✨Sự mở rộng Liên Hợp Quốc
thumb|[[Bản đồ các quốc gia thành viên của Liên Hợp Quốc hiện tại theo năm gia nhập. |thế=]]
Tính đến tháng 4/2015, có 193 quốc gia là thành viên Liên Hợp Quốc (UN), các quốc gia đó đồng thời là thành viên Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc.
Sau đây là danh sách các thành viên Liên Hợp Quốc theo thời gian gia nhập (với nghị quyết Hội đồng Bảo an (SCR) phê chuẩn và được Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc ban hành nghị quyết thông qua (GAR)), bao gồm thành viên cũ. Thành viên có "→" đã thay đổi tên có tư cách thành viên trong Liên Hợp Quốc tiếp tục bởi 1 quốc gia kế nhiệm, sáp nhập từ các thành viên khác, hoặc đã bị giải tán.
Tiến trình mở rộng của Liên Hợp Quốc
Thập niên 1940
1945 (thành viên sáng lập)
Liên Hợp Quốc chính thức ra đời vào ngày 24/10/1945, sau khi Hiến chương Liên Hợp Quốc được phê chuẩn với 5 thành viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc (Trung Quốc, Pháp, Liên Xô, Liên hiệp Anh và Hoa Kỳ) và đa số các bên ký kết khác. Tổng cộng có 51 thành viên ban đầu (hoặc thành viên sáng lập) tham gia vào năm đó; 50 thành viên đã ký Hiến chương tại Hội nghị Liên Hợp Quốc về một tổ chức quốc tế tại San Francisco vào ngày 26/6/1945, Ba Lan không có đại diện tham gia hội nghị, đã ký sau vào ngày 15/10/1945.
24/10/1945:
- *Belarus (ghế được nắm giữ bởi → đổi tên thành năm 1991)
-
*Trung Quốc (ghế được nắm giữ bởi (ghế được chuyển giao cho (Nghị quyết 2758)
- →
- (ghế nắm giữ do Đệ Tam Cộng hòa Tiệp Khắc → → Liên bang Cộng hòa Séc và Slovak) → ''giải tán (Thành viên hiện tại của Tiệp Khắc: và
- → (thời kỳ sáp nhập với →
-
*Pháp _(ghế nắm giữ bởi → trở thành → được tái lập Đệ Ngũ Cộng hòa Pháp năm 1958)_
- →
- → →
- → →
-
*// (Liên bang Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết) → (quốc gia kế tục)
- → (sáp nhập gồm →
-
*Ukraina (ghế nắm giữ bởi → đổi tên năm 1991)
- → → → giải tán (quốc gia kế tục: sau đó giải thể; thành viên hiện tại sau khi Nam Tư sụp đổ: , , , , , and )
25/10/1945: →
30/10/1945: → →
31/10/1945:
1/11/1945:
2/11/1945:
5/11/1945:
7/11/1945:
- →
9/11/1945: Lãnh thổ Ủy trị Canada →
13/11/1945:
- → Derg → Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Ethiopia → Chính phủ chuyển tiếp Ethiopia →
14/11/1945: →
15/11/1945: →
21/11/1945:
27/11/1945:
10/12/1945:
17/12/1945:
18/12/1945:
21/12/1945:
- Vương quốc Iraq → Cộng hòa Iraq → Ba'athist Iraq →
27/12/1945:
1946
19/11/1946:
- (SCR 8, GAR 34) → → // Cộng hòa Dân chủ Afghanistan → Nhà nước Hồi giáo Afghanistan →
- (SCR 8, GAR 34)
- (SCR 8, GAR 34)
16/12/1946: (SCR 13, GAR 101) →
1947
30/9/1947:
- (SCR 29, GAR 108)
- (SCR 29, GAR 108) → (hợp nhất với )
1948
19/4/1948: Liên bang Miến Điện (SCR 45, GAR 188) → Cộng hòa Liên bang Xã hội Chủ nghĩa Miến Điện → Liên bang Myanmar →
1949
11/5/1949: (SCR 69, GAR 273)
Thập niên 1950
1950
28/9/1950: (SCR 86, GAR 491)
1955
14/12/1955:
(tất cả được thông qua bởi SCR 109 và GAR 995)
- →
- →
- Campuchia → → → →
- →
- (SCR 24) →
- (SCR 25)
- →
- → → →
- →
- Cộng hòa Nhân dân România → Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa România →
- →
1956
12/11/1956:
- Sudan (SCR 112, GAR 1110) →
- (SCR 115, GAR 1111)
- (SCR 116, GAR 1112)
18/12/1956: (SCR 121, GAR 1113)
1957
8/3/1957: (SCR 124, GAR 1118)
17/9/1957: (SCR 125, GAR 1134) →
1958
22/2/1958: và hợp nhất thành
12/12/1958: (SCR 131, GAR 1325)
Thập niên 1960
1960
20/9/1960:
- (SCR 133, GAR 1476) → →
- (SCR 136, GAR 1477)
- (SCR 140, GAR 1478)
- (SCR 141, GAR 1479)
- Congo (Léopoldville) (SCR 142, GAR 1480) → →
- (SCR 147, GAR 1481) →
- (SCR 148, GAR 1482)
- (SCR 149, GAR 1483) →
- (SCR 150, GAR 1484) →
- (SCR 151, GAR 1485)
- SCR 152, GAR 1486) → →
- (SCR 153, GAR 1487)
- (SCR 154, GAR 1488) → →
- (SCR 155, GAR 1489)
28/9/1960:
- (SCR 139 và SCR 158, GAR 1490)
- (SCR 139 và SCR 159, GAR 1491)
7/10/1960: (SCR 160, GAR 1492)
1961
27/9/1961: (SCR 165, GAR 1623)
27/10/1961:
- (SCR 166, GAR 1630) →
- (SCR 167, GAR 1631)
14/12/1961: (SCR 170, GAR 1667) → (sau sáp nhập với )
1962
18/9/1962:
- (SCR 172, GAR 1748)
- (SCR 173, GAR 1749)
- (SCR 174, GAR 1750)
- (SCR 175, GAR 1751)
8/10/1962: (SCR 176, GAR 1754)
25/10/1962: (SCR 177, GAR 1758)
1963
14/5/1963: (GAR 1872)
16/12/1963:
- (SCR 184, GAR 1975) → sáp nhập với (hiện tại )
- (SCR 185, GAR 1976)
1964
1/12/1964:
- (SCR 195, Đại Hội đồng quyết định)
- (SCR 196, Đại Hội đồng quyết định)
- (SCR 197, Đại Hội đồng quyết định)
1965
20/1/1965: rút khỏi Liên Hợp Quốc
21/9/1965:
- (SCR 200, GAR 2008)
- (SCR 212, GAR 2009)
- (SCR 213, GAR 2010)
1966
20/9/1966: (SCR 223, GAR 2133)
28/9/1966: tái trở lại Liên Hợp Quốc
17/10/1966:
- (SCR 224, GAR 2136)
- (SCR 225, GAR 2137)
9/12/1966: (SCR 230, GAR 2175)
1967
14/12/1967: (SCR 243, GAR 2310) → sáp nhập với (hiện tại là )
1968
24/4/1968: (SCR 249, GAR 2371)
24/9/1968: (SCR 257, GAR 2376)
12/11/1968: (SCR 260, GAR 2384)
Thập niên 1970
1970
13/10/1970: (SCR 287, GAR 2622)
1971
21/9/1971:
- (SCR 292, GAR 2751)
- (SCR 296, GAR 2752)
- (SCR 297, GAR 2753)
7/10/1971: (SCR 299, GAR 2754)
9/12/1971: (SCR 304, GAR 2794)
1973
18/9/1973:
- (SCR 335, GAR 3050) → (sau thống nhất với )
- (SCR 335, GAR 3050) → thống nhất với (hiện tại là )
- (SCR 336, GAR 3051)
1974
17/9/1974:
- (SCR 351, GAR 3203)
- (SCR 352, GAR 3204)
- (SCR 356, GAR 3205)
1975
16/9/1975:
-
- (SCR 372, GAR 3363)
- (SCR 373, GAR 3364)
- (SCR 374, GAR 3365) →
10/10/1975: (SCR 375, GAR 3368)
12/11/1975: (SCR 376, GAR 3385) → →
4/12/1975: (SCR 382, GAR 3413)
1976
21/9/1976: / (SCR 394, GAR 31/1)
1/12/1976: Cộng hòa Nhân dân Angola (SCR 397, GAR 31/44) →
15/12/1976: (SCR 399, GAR 31/104) →
1977
20/9/1977:
- (SCR 412, GAR 32/1)
- (SCR 413, GAR 32/2)
1978
19/9/1978: (SCR 433, GAR 33/1)
18/12/1978: (SCR 442, GAR 33/107)
1979
18/9/1979: (SCR 453, GAR 34/1)
Thập niên 1980
1980
25/8/1980: (SCR 477, GAR S-11/1)
16/9/1980: (SCR 464, GAR 35/1)
1981
15/9/1981: (SCR 489, GAR 36/1)
25/9/1981: (SCR 491, GAR 36/3)
11/11/1981: (SCR 492, GAR 36/26)
1983
23/9/1983: (SCR 537, GAR 38/1)
1984
21/9/1984: (SCR 548, GAR 39/1)
Thập niên 1990
1990
23/4/1990: (SCR 652, GAR S-18/1)
18/9/1990: (SCR 663, GAR 45/1)
1991
24/8/1991: / (Ukraina độc lập từ Liên Xô)
17/9/1991:
- (SCR 702, GAR 46/1)
- (SCR 702, GAR 46/1)
- (SCR 703, GAR 46/2)
- (SCR 704, GAR 46/3)
- (Belarus độc lập từ Liên Xô)
- (SCR 709, GAR 46/4)
- (SCR 710, GAR 46/5) */ (SCR 711, GAR 46/6)
1992
2/3/1992:
*/ (SCR 732, GAR 46/224)
- (SCR 735, GAR 46/227) */ (SCR 736, GAR 46/225)
- (SCR 737, GAR 46/226) */ (SCR 738, GAR 46/228)
- (SCR 739, GAR 46/223) */ (SCR 741, GAR 46/229)
- (SCR 742, GAR 46/230)
- (SCR 744, GAR 46/231)
22/5/1992:
- (SCR 753, GAR 46/238)
- (SCR 754, GAR 46/236)
- Cộng hòa Bosnia và Herzegovina (SCR 755, GAR 46/237) →
31/7/1992: / (SCR 763, GAR 46/241)
1993
19/1/1993:
- (SCR 800, GAR 47/222)
- (SCR 801, GAR 47/221)
8/4/1993: (SCR 817, GAR 47/225) →
28/5/1993:
- (SCR 828, GAR 47/230)
- (SCR 829, GAR 47/231)
28/7/1993: (SCR 848, GAR 47/232)
1994
15/12/1994: (SCR 963, GAR 49/63)
1999
14/9/1999:
- (SCR 1248, GAR 54/1)
- (SCR 1249, GAR 54/2)
- (SCR 1253, GAR 54/3)
Thập niên 2000
2000
5/9/2000: (SCR 1290, GAR 55/1)
1/11/2000: (SCR 1326, GAR 55/12) → → (nhà nước kế tục)
2002
10/9/2002: (SCR 1426, GAR 57/1)
27/9/2002: (SCR 1414, GAR 57/3)
2006
28/6/2006: (SCR 1691, GAR 60/264)
Thập niên 2010
2011
14/7/2011: (SCR 1999, GAR 65/308)
Tóm tắt
thumb|[[Bản đồ thành viên Liên Hợp Quốc theo thời gian gia nhập]]
Dưới đây là tóm tắt về sự mở rộng thành viên của Liên Hợp Quốc.
██ Quan sát viên ASEAN
██ Ứng cử viên thành viên ASEAN
██ ASEAN+3
███ Hội nghị cấp cao Đông Á
███