✨Steroid

Steroid

thumb|Đánh chữ vòng theo đề nghị của [[IUPAC nomenclature|IUPAC (trái) và đánh số nguyên tử (phải) của cholestane, một khung steroid prototype. Hàng trăm steroid riêng biệt được tìm thấy ở thực vật, động vật và nấm. Tất cả các steroid được sản xuất ở các tế bào từ các sterol lanosterol (động vật và nấm) hoặc từ cycloartenol (thực vật). Cả lanosterol và cycloartenol lấy từ cyclization của triterpene squalene.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hormone steroid** là một steroid hoạt động như một hormone. Hormone steroid có thể được nhóm thành hai loại: corticosteroid (thường được sản xuất ở vỏ thượng thận, do đó có phần đầu _cortico-_) và
**Thuốc chống viêm không steroid** (tiếng Anh: _non-steroidal anti-inflammatory drug_, viết tắt là **NSAID**) là loại thuốc có tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống viêm không có cấu trúc steroids. Là thuốc giảm đau,
thumb|Đánh chữ vòng theo đề nghị của [[IUPAC nomenclature|IUPAC (trái) và đánh số nguyên tử (phải) của cholestane, một khung steroid prototype. Hàng trăm steroid riêng biệt được tìm thấy ở thực vật, động vật
**Steroid đồng hóa** (**AAS**), là các androgen steroid bao gồm androgen tự nhiên như testosterone cũng như androgen tổng hợp có liên quan về cấu trúc và có tác dụng tương tự như testosterone. Chúng
**Pregnenolone** (3β-hydroxypregn-5-en-20-one), còn được biết đến là **P5**, là một hoócmôn steroid nội sinh. Nó là tiền chất của các progestogen, các corticoid khoáng, các glucocorticoid, các androgen, và các estrogen, cũng như là các
Theo kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học, dịch ép từ cây lược vàng rất giàu các chất kích thích sinh học có tác dụng ngăn ngừa sự phát triển của nhiều loại
Osteoflam BDlà thực phẩm chức năng bảo vệ, duy trì hoạt động khỏe mạnh của xương khớp. Viên Uống Hỗ Trợ Xương Khớp bằng việc cung cấp hai thành phần chính là Glucosamin và tinh
Theo kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học, dịch ép từ cây lược vàng rất giàu các chất kích thích sinh học có tác dụng ngăn ngừa sự phát triển của nhiều loại
THUỘC TÍNH SẢN PHẨM Nhãn hiệu: Khác. Xuất xứ: Châu Á. Hạn sử dụng: in trên bao bì. Ngày sản xuất: in trên bao bì. CHI TIẾT SẢN PHẨM AyuArtis hỗ trợ và điều trị
**Batrachotoxin** (**BTX**) là một loại thuốc chống dị ứng steroid và độc thần kinh cực kỳ mạnh có trong một số loài bọ cánh cứng, chim và ếch. Batrachotoxin có nguồn gốc từ tiếng Hy
**Cholesterol** là một chất béo steroid, mềm, màu vàng nhạt, có ở màng tế bào của tất cả các mô trong cơ thể, và được vận chuyển trong huyết tương của mọi động vật. Nó
thumb|[[Corticosterone]] **Corticosteroid** là một nhóm các chất hóa học bao gồm các hoóc-môn steroid được sản xuất từ vỏ thượng thận của động vật có xương sống và các chất tổng hợp tương tự các
Kem mật ong Manuka Skin Health 18+Kem Mật Ong Manuka 18+Skin Health(40ml) giải quyết gọn ghẽ các vấn đề về da thường gặp như sau:– Da bị mụn do viêm da tiết bã nhờn, mụn
Viên Hỗ Trợ Giảm Gout Swisse High Strength CeleryTiếng Anh là Gout, còn tiếng Pháp là Goutte, nghĩa là Giọt Nước - là một loại Viêm khớp thường gặp ở Nam giới. Phần lớn là
MÔ TẢ SẢN PHẨMKem dưỡng ẩm trị chàm Aveeno Eczema Therapy 312g Nhận được cứu trợ ngay lập tức từ da khô, ngứa với điều trị giảm ngứa bằng liệu pháp AVEENO ACTIVE NATURALS. Được
Sữa dưỡng ẩm Atopiclair Lotion chai 120ml - Giúp giảm ngứa, rát do viêm da cơ địa (chàm / lác sữa) - Dùng được cho trẻ sơ sinh** Thông tin sản phẩm:THÀNH PHẦN: Sữa dưỡng
CAM KẾT HÀNG CHÍNH HÃNG - SẢN PHẨM ĐƯỢC VIỆN DA LIỄU & BÁC SĨ DA LIỄU TIN DÙNG Kem Mật Ong Manuka Skin Health (40ml) dùng các vấn đề về da thường gặp như
Squalene là hợp chất hữu cơ tự nhiên, thường được sản xuất thương mại từ nguồn gan cá mập. Tuy nhiên, ngày nay nguồn squalene thực vật (dầu thực vật), cũng được khai thác từ
**Aspirin**, hay **acetylsalicylic acid (ASA)**, (acetosal) là một dẫn xuất của acid salicylic, thuộc nhóm thuốc chống viêm non-steroid; có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm; nó còn có tác dụng chống kết
thumb|Viên ibuprofen 200 mg **Ibuprofen** (INN) ( hay ) là một thuốc chống viêm non-steroid (NSAID) ban đầu được giới giới thiệu là **Brufen**, và từ đó dưới nhiều nhãn hiệu khác (xem phần tên
**Droxicam** là thuốc chống viêm không steroid thuộc nhóm oxicam. Một tiền chất của piroxicam, nó được sử dụng để giảm đau và viêm trong các bệnh cơ xương khớp như viêm khớp dạng thấp
**Difenpiramide** là thuốc chống viêm không steroid. Thể loại:Bài viết chứa mã định danh InChI đã thay đổi Thể loại:Thuốc chống viêm không steroid
**Androstanolone,** hoặc **stanolone,** còn được gọi là **dihydrotestosterone** **(DHT)** và được bán dưới tên thương hiệu **Andractim** số những người khác, là một nội tiết tố androgen và anabolic steroid (AAS) thuốc và hormone được
**Testosterone cypionate**, được bán dưới tên thương hiệu **Depo-Testosterone** trong số những loại khác, là một loại thuốc androgen và đồng hóa steroid (AAS) được sử dụng chủ yếu trong điều trị nồng độ testosterone
**Quinbolone** (, ), được bán dưới tên thương hiệu **Anabolicum** và **Anabolvis**, là một steroid androgen và đồng hóa (AAS) đã được bán trên thị trường ở Ý trước đây. Nó được phát triển bởi
**Clostebol propionate** (biệt dược **Yonchlon**), hay còn gọi **4-chlorotestosterone 17β-propionate** hay **4-chloroandrost-4-en-17β-ol-3-one 17β-propionate**, là một dẫn xuất tổng hợp, tiêm steroid đồng hóa-androgenic (AAS) của testosterone. Nó là một androgen ester – cụ thể là
**Boldenone undecylenate,** hoặc **boldenone undecenoate,** bán dưới tên thương hiệu **lương lự** và **Parenabol** số những người khác, là một thuốc nội tiết tố androgen và anabolic steroid (AAS) được sử dụng trong thuốc thú
**Chlorodehydromethyltestosterone** **(CDMT;** tên biệt dược **Oral turinabol)** là một anabolic steroid androgen (AAS). Đây là 4-chloro-thay dẫn xuất của metandienone (dehydromethyltestosterone). ## Tác dụng phụ [https://en.wikipedia.org/w/index.php?title=Chlorodehydromethyltestosterone] ## Lịch sử ## Xã hội và văn hoá
**Oxandrolone**, được bán dưới tên thương hiệu **Oxandrin** và **Anavar**, trong số những loại khác, là một loại thuốc androgen và đồng hóa steroid (AAS) được sử dụng để giúp thúc đẩy tăng cân trong
**Methyltestosterone 3-hexyl ether** (tên thương hiệu **Androgenol**, **Enoltestovis**, **Enoltestovister**), hoặc **17α-methyltestosterone 3-hexyl enol ether**, còn được gọi là **17α-methylandrost-3,5-dien-17β-ol-3-3** là một steroid đồng hóa-androgenic tổng hợp và một androgen ether - cụ thể là 3-
**Testolactone** (, ) (tên thương hiệu **Teslac)** là một steroid ức chế aromatase không chọn lọc, không thể đảo ngược, được sử dụng như một loại thuốc chống ung thư để điều trị tiên tiến
**Formestane,** trước đây được bán dưới tên thương hiệu **Lentaron** số những người khác, là một chất ức chế aromatase steroid, chọn lọc được sử dụng trong điều trị thụ thể estrogen dương tính ung
**Exemestane**, được bán dưới tên **Aromasin** cùng những loại khác, là một loại thuốc dùng để điều trị ung thư vú. Nó là một thành viên của nhóm thuốc chống ung thư được gọi là
**Testosterone isocaproate** (BAN) (tên thương hiệu **Sustanon 100** (ngưng sử dụng), **Sustanon 250**, **Omnadren 250**), hoặc **testosterone 4-methylvalates**, là một steroid androgen và đồng hóa và estrogen testosterone.
**Aldosterone**, hormone chính của loại mineralocorticoid, là một hormone steroid được sản xuất bởi _zona glomerulosa_ trong vỏ thượng thận ở tuyến thượng thận.. Hormone này là cần thiết cho duy trì lượng natri trong
Hóa Học Các Hợp Chất Thiên Nhiên - Tập 1 Cuốn sách này được biên soạn nhằm đáp ứng nhu cầu nâng cao kiến thức về hóa học các hợp chất thiên nhiên hiện đại.
**Etodolac** là một thuốc chống viêm non-steroid dùng trong điều trị sốt, đau và viêm. Etodolac được sản xuất bởi Shire với tên thương mại là **Lodine SR**. ## Trình bày Viên nang: 200 mg, 300 mg;
**Indomethacin** là một thuốc chống viêm non-steroid thường dùng để hạ sốt, giảm đau và chống viêm theo cơ chế ức chế tổng hợp prostaglandin. Một số tên biệt dược là: **Indocin**, **Indocid**, **Indochron E-R**,
**Diclofenac** (tên thương mại **MOBIDIC**, **Flector patch**, **Voltaren**, **Voltarol**, **Diclon**, **Dicloflex** **Difen**, **Difene**, **Cataflam**, **Pennsaid**, **Rhumalgan**, **Modifenac**, **Abitren**, **Arthrotec** và **Zolterol**, và rất nhiều dạng thuốc kết hợp khác) là một thuốc chống viêm non-steroid
**Salsalate** là một thuốc chống viêm non-steroid thuộc nhóm salicylate. Một số biệt dược như: Mono-Gesic, Salflex, Disalcid, and Salsitab. Tác dụng và chỉ định giống aspirin.
**Diflunisal** là một thuốc chống viêm non-steroid có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin, một chất trung gian hóa học của phản ứng viêm và cảm giác đau. Thuốc được dùng để điều trị
**Alclofenac** là một thuốc chống viêm non-steroid. **Biệt dược**: _Mervan, Neoston, Prinalgin, Reufenac_. Chế phẩm viên nén hoặc nang trụ 250 và 500 mg. Liều giảm đau: 500 mg mỗi 4-6 giờ; chống viêm: ngày 3 lần
**Acemetacin** là một thuốc chống viêm non-steroid, là một Glycolic acid ester của Indometacin. Thuốc được sản xuất bởi Merck dưới tên thương mại là **Emflex®**, và được bán theo đơn tại Anh quốc. Thuốc
**Aceclofenac** là một thuốc chống viêm non-steroid, được sản xuất bởi UCB Pharma, dưới tên thươngmại là **Preservex®**. Thuốc được bán cần đơn tại Anh quốc. Aceclofenac thuộc về nhóm thuốc NSAID, với đặc tính
**Nabumetone** là một thuốc chống viêm non-steroid trong nhóm arylalkanoic acid (gồm diclofenac) được công ty Meda sản xuất dưới các tên biệt dược _Relafen_ and _Relifex_.
**Bromfenac** là một thuốc chống viêm non-steroid được bán cần đơn (biệt dược _Duract_) hoặc thuốc nhỏ mắt (biệt dược _Xibrom_).
**Oxametacin** (or **oxamethacin**) là một thuốc chống viêm non-steroid.
**Sulindac** là một thuốc chống viêm non-steroid thuộc nhóm arylalkanoic acid, được bán tại Anh Quốc và Hoa Kỳ bởi công ty Merck với tên dược phẩm _Clinoril_. ## Đặc điểm dược lý Sulindac là
**Tolmetin** là một thuốc chống viêm non-steroid thuộc nhóm arylalkanoic acid. Thuốc được dùng để giảm đau, căng cứng và viêm trong viêm xương khớp, viêm đa khớp dạng thấp và viêm cứng đốt sống.
**Proglumetacin** (thường là muối maleate, tên thương mại _Afloxan_, _Protaxon_ and _Proxil_) là một thuốc chống viêm non-steroid. Proglumetacin trong cơ thể sẽ chuyển hóa thành indometacin và proglumide, là một thuốc có tác dụng