✨Sông Neckar

Sông Neckar

Neckar là một con sông dài 362 kilômét (225 mi) ở Đức, chủ yếu chảy qua khu vực tây nam của bang Baden-Württemberg, với một đoạn ngắn qua Hessen . Sông Neckar là một phụ lưu bên phải chính của sông Rhein. Nguồn nằm ở Schwarzwald-Baar-Kreis gần Schwenningen trong khu bảo tồn Schwenninger Moos ở độ cao 706 m (2.316 ft) trên mực nước biển, nó đi qua Rottweil, Rottenburg am Neckar, Kilchberg, Tübingen, Wernau, Nürtingen, Plochingen, Esslingen, Stuttgart, Ludwigsburg, Marbach, Heilbronn và Heidelberg, trước khi xả trung bình 145 m3 / s (5.100 cu ft / s) nước vào sông Rhein tại Mannheim, ở độ cao 95 m (312 ft) trên mực nước biển, khiến Neckar là phụ lưu lớn thứ 4, và là sông lớn thứ 10 ở Đức. Kể từ năm 1968, tàu Neckar có thể điều hướng cho các tàu chở hàng qua 27 âu tàu dài khoảng 200 kilômét (120 mi) ngược dòng từ Mannheim đến cảng sông Plochingen, tại nơi hợp lưu với sông Fils.

Từ Plochingen đến Stuttgart, thung lũng Neckar tập trung đông dân cư và được công nghiệp hóa mạnh, với một số công ty nổi tiếng. Giữa Stuttgart và Lauffen, Neckar có một cảnh đẹp, quanh co, và ở nhiều nơi, thung lũng có dốc núi bằng đá vôi Trias nguyên thạch và Pleistocen. Dọc theo thung lũng của Neckar trên các ngọn đồi Odenwald, nhiều lâu đài có thể được thấy, bao gồm Lâu đài Hornberg và Lâu đài Guttenberg ở Haßmersheim; Nhà máy điện hạt nhân Obrigheim hiện đã ngưng hoạt động và Nhà máy điện hạt nhân Neckarwestheim còn hoạt động cũng nằm ở đó.

right|thumb|Sông Neckar ở tây nam Đức chảy từ nam tới bắc, và nhập vào sông [[Rhein ở Mannheim.]] thumb|Đầm lầy Schwenning, nguồn sông Neckar thumb|right|Nhà ở [[Tübingen phản chiếu xuống sông Neckar]] thumb|Thuyền chống trên sông Neckar ở [[Tübingen]] thumb|right|Sông Neckar ở [[Stuttgart]] thumb|Sông Neckar gần [[Neckarsulm]]

Theo truyền thống, các vùng đồng bằng màu mỡ được sử dụng nhiều cho nông nghiệp và các sườn thung lũng dốc của nó làm vườn nho.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Neckar là một con sông dài 362 kilômét (225 mi) ở Đức, chủ yếu chảy qua khu vực tây nam của bang Baden-Württemberg, với một đoạn ngắn qua Hessen . Sông Neckar là một phụ
**Sulz am Neckar** là một thị trấn thuộc huyện Rottweil, bang Baden-Württemberg, Đức. Nơi đây nằm bên bờ sông Neckar, cách Rottweil 22 km về phía bắc và cách Freudenstadt 19 km về phía đông nam. Sulz
**Esslingen am Neckar** là một thành phố ở bang Baden-Württemberg ở phía nam Đức, thủ phủ của huyện Esslingen. Đô thị này có tọa lạc bên sông Neckar, cách trung tâm thành phố Stuttgart 14 km
**Wendlingen** là một thị xã ở the huyện Esslingen trong bang Baden-Württemberg ở phía nam nước Đức. Đô thị Wendlingen am Neckar có diện tích 12,15 km². Đô thị này nằm bên sông Neckar và
**Oberndorf am Neckar** (; Swabia: _Oberndorf am Näggô_) là một thị trấn thuộc huyện Rottweil, bang Baden-Württemberg, Đức. Nơi đây nằm bên bờ sông Neckar, cách Rottweil về phía bắc. Trong lịch sử, đây từng
**Nagold** là một con sông, dài 91 km, ở bang Baden-Würtemberg, miền tây nam nước Đức. Một phụ lưu của sông Enz, tên nó được đặt cho thị trấn Nagold. Nó nhập vào sông Enz nhỏ
Tháp nước Mannheim, biểu tượng của thành phố **Mannheim**, với dân số vào khoảng 320.000 người, là thành phố lớn thứ hai của bang Baden-Württemberg sau Stuttgart, nằm ở phía Tây nước Cộng hòa Liên
Sông Rhein là một trong những con sông quan trọng nhất châu Âu. Thượng lưu sông Rhein và các phụ lưu của nó ở đấy. **Sông Rhine** hay **Sông Rhein** (tiếng Anh: _Rhine_; tiếng Đức:
**Schönbrunn** () là một xã thuộc huyện Rhein-Neckar, bang Baden-Württemberg, Đức. Nơi đây nằm ở phía nam của sông Neckar, cách Eberbach khoảng 7 km về phía tây nam và cách Heidelberg 18 km về phía đông.
Lũ lụt đang diễn ra ở Trung Âu bắt đầu sau nhiều ngày mưa lớn vào cuối tháng 5 và đầu tháng 6 năm 2013. Ngập lụt và thiệt hại đã bị ảnh hưởng chủ
nhỏ|Âu tàu kênh và and nhà âu tàu ở Aylesbury Arm thuộc [[Grand Union Canal tại Marsworth ở Hertfordshire, Anh]] phải|Khóa nước ở [[sông Neckar, Heidelberg, Đức]] **Âu tàu/thuyền**, còn gọi là **Hệ thống khóa
**Heidelberg** là một thành phố lớn nằm cạnh sông Neckar ở tây-nam của nước Đức trong bang Baden-Württemberg. Thành phố nổi tiếng thế giới vì có phế tích Lâu đài Heidelberg và khu phố cổ
**Tübingen** là một thành phố đại học truyền thống nằm ở trung tâm của Baden-Württemberg, Đức. Nó nằm bên sông Neckar cách Stuttgart khoảng 30 km về phía nam. thành phố cũng là huyện lỵ của
**Hohenlohekreis** là một huyện (_Landkreis_) về phía bắc of Baden-Württemberg, Đức. Các huyện giáp ranh là (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) Neckar-Odenwald, Main-Tauber, Schwäbisch Hall và Heilbronn. Huyện lỵ là Künzelsau. ##
Ladenburg năm 1900. **Ladenburg** là một thị xã ở huyện Rhein-Neckar, bang Baden-Württemberg, Đức. Đô thị này nằm bên hữu ngạn sông Neckar, 10 km về phía đông Mannheim, và 10 km về phía tây bắc Heidelberg.
nhỏ|hochkant|Dietmar Hopp (2009) **Dietmar Hopp** (sinh ngày 26 tháng 4 năm 1940 tại Heidelberg) là một doanh nhân người Đức và cũng là một trong những người sáng lập ra hãng phần mềm SAP AG.
**Edingen-Neckarhausen** là một xã thuộc huyện Rhein-Neckar-Kreis, bang Baden-Württemberg, Đức. Nơi đây nằm ở tả ngạn con sông Neckar. nhỏ| Tòa thị chính ở Edingen
**Ketsch** () là một xã thuộc huyện Rhein-Neckar-Kreis, bang Baden-Württemberg, Đức. Nơi đây nằm ở hữu ngạn sông Rhine, cách Heidelberg 14 km về phía nam. ## Nhân khẩu học **Phát triển dân số:** |}
**Biên thành Danube** hay **Biên thành Donau** () đề cập đến biên giới quân sự hay Biên thành La Mã dọc theo sông Danube ngày nay thuộc các quốc gia Đức, Áo, Slovakia, Hungary, Croatia,
**_Plateosaurus_** (có thể có nghĩa là "thằn lằn rộng", thường bị dịch sai là "thằn lằn dẹt") là một chi khủng long trong họ Plateosauridae sống vào thời kỳ cuối kỷ Tam Điệp, khoảng 214
**Wilhelm I** (tiếng Đức: _Friedrich Wilhelm Karl_; 27 tháng 9 năm 1781 – 25 tháng 6 năm 1864) là Vua của Württemberg từ ngày 30 tháng 10 năm 1816 cho đến khi ông qua đời
thumb|Sân trong của cung điện Ducal tại [[Ludwigsburg]] thumb|Cột mốc ranh giới bằng đá giữa Baden và Württemberg **Công quốc Württemberg** (tiếng Đức: _Herzogtum Württemberg_) là một công quốc toạ lạc ở phía Tây Nam
**Göppingen** là một huyện (_Landkreis_) ở giữa Baden-Württemberg, Đức. Các huyện giáp ranh là Rems-Murr, Ostalbkreis, Heidenheim, Alb-Donau, Reutlingen và Esslingen. ## Lịch sử Huyện được lập năm 1938 thông qua việc sáp nhập _Oberämter_
**** [] (sinh ngày 7 tháng 4 năm 1944), là một nhà chính trị Đức, là Thủ tướng Đức từ năm 1998 đến năm 2005. Là một đảng viên của Đảng Dân chủ Xã hội
**Sách Giáo lý Heidelberg** là một tài liệu tuyên bố đức tin dưới hình thức một loạt các câu hỏi và câu trả lời, để sử dụng trong giảng dạy giáo lý Cơ Đốc giáo
Huy hiệu của Württembergs. Lãnh thổ Württemberg 1810–1945. **Württemberg** ( ; ) là một lãnh thổ lịch sử của Đức gần như tương ứng với vùng văn hóa và ngôn ngữ Swabia. Thủ phủ của
**Serdar Tasci** (sinh ngày 24 tháng 4 năm 1987 ở Esslingen am Neckar) là một hậu vệ người Đức hiện chơi cho İstanbul Başakşehir của Thổ Nhĩ Kỳ. Anh thường chơi ở vị trí trung
**Margaretha của Thụy Điển** (tên đầy đủ là _Margaretha Désirée Victoria_) (sinh ngày 31 tháng 10 năm 1934), là của Vương tộc Bernadotte, chị cả của vua Carl XVI Gustaf của Thụy Điển và là
**Pliezhausen** là một thị xã nằm ở huyện Reutlingen, thuộc bang Baden-Württemberg, Đức.
**Dauchingen** là môt thị xã nằm ở huyện Schwarzwald-Baar, thuộc bang Baden-Württemberg, Đức.
**Eberbach** (; nam Franken: _Ewwerbach_) là một thị trấn ở phía bắc bang Baden-Württemberg, Đức. Nơi đây nằm cách Heidelberg 33 km về phía đông.
**Ludwigsburg** (; Swabia: _Ludisburg_) là đô thị lớn nhất và là thủ phủ của huyện Ludwigsburg, thuộc bang Baden-Württemberg, Đức. Có dân số khoảng 88,000 người, nơi đây nằm trong vùng Stuttgart, cách trung tâm
**Esslingen** là một huyện (_Landkreis_) ở trung tâm Baden-Württemberg, Đức. Các huyện giáp ranh là (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Rems-Murr, Göppingen, Reutlingen, Böblingen and thành phố không thuộc huyện Stuttgart. ##
**Freudenstadt** là một huyện (_Landkreis_) ở giữa Baden-Württemberg, Đức. Các huyện giáp ranh là (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) Rastatt, Calw, Tübingen, Zollernalbkreis, Rottweil and the Ortenaukreis. ## Lịch sử Huyện được
**Bad Wimpfen** () là một thị xã ở huyện Heilbronn trong bang Baden-Württemberg miền nam nước Đức. Đô thị này có diện tích km², dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2020 là 7308
**Verein für Bewegungsspiele Stuttgart 1893 e. V.**, thường được biết đến là **VfB Stuttgart** (), là một câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp Đức có trụ sở ở Stuttgart, Baden-Württemberg. Đội bóng đá của
**626 Notburga**
**626 Notburga** là một tiểu hành tinh ở vành đai chính. Nó được August Kopff phát hiện ngày 11.2.1907 ở Heidelberg, và được đặt theo tên thánh
**565 Marbachia**
**565 Marbachia** là một tiểu hành tinh ở vành đai chính. Nó được Max Wolf phát hiện ngày 9.5.1905 ở Heidelberg và được đặt theo tên Marbach,
**Heilbronn** () là một thành phố tại bang Baden-Württemberg, nước Đức. Thành phố này có diện tích 99,88 km2, dân số cuối năm 2006 là 121.989 người. Thành phố nằm bên sông Neckar. Huyện cùng
**Florence Tsague Assopgoum** (sinh năm 1977 tại Bafou-Djuttitsa, phía tây của Cameroon ở Tây Phi), là một nhà khoa học và nhà văn chính trị người Cameroon. ## Sự nghiệp Tsagué A. là thành viên
**MHPArena** () là một sân vận động nằm ở Stuttgart, Baden-Württemberg, Đức. Đây là sân nhà của câu lạc bộ VfB Stuttgart thuộc Bundesliga. Trước năm 1993, sân được gọi là **Neckarstadion** , được đặt
**Weil im Schönbuch** là một thị xã nằm ở vùng trung lưu sông Neckar, thuộc huyện Böblingen, bang Baden-Württemberg, Đức.
**Villingendorf** là một thị xã nằm ở huyện Rottweil, thuộc bang Baden-Württemberg, Đức.
**Franz Kafka** (3 tháng 7 năm 1883 – 3 tháng 6 năm 1924) là một tiểu thuyết gia và nhà văn viết truyện ngắn người Bohemia nói tiếng Đức, được giới phê bình đánh giá
**Hessen** là một bang của Đức ngày nay, với diện tích 21.114 km² và dân số 6,1 triệu người. Thủ phủ của tiểu bang này là Wiesbaden. Thành phố lớn nhất của bang Hessen là Frankfurt
phải|Vị trí của Đức phải|Bản đồ tổng thể Đức **Đức** là một quốc gia tại Trung Âu, trải dài từ dãy Alpen, qua đồng bằng Bắc Âu đến biển Bắc và biển Baltic. Đức là
**Biên thành Thượng Germania-Rhaetia** () là một phân đoạn dài 550 kilômét của biên thành La Mã cũ nằm giữa sông Rhein và Danube, thuộc lãnh thổ Đức ngày nay. Nó kéo dài từ Rheinbrohl
thumb|Các đội tuyển vượt qua vòng loại **Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011** được tổ chức từ ngày 26 tháng 6 tới ngày 17 tháng 7 năm 2011 tại Đức. Đây là
**Reutlingen** là thành phố thủ phủ huyện cùng tên, bang Baden-Württemberg, Đức. Dân số năm 2008 là 109.828 người. Thành phố có một trường đại học khoa học ứng dụng được thành lập năm 1855.
thumb|Bản đồ cho thấy tỉnh La Mã [[Germania với biên thành Germanicus]] **Biên thành Germanicus** (Latinh của _Biên giới Ger-manh_) là tên được đưa ra trong thời hiện đại của tuyến Biên thành La Mã