Reutlingen là thành phố thủ phủ huyện cùng tên, bang Baden-Württemberg, Đức. Dân số năm 2008 là 109.828 người. Thành phố có một trường đại học khoa học ứng dụng được thành lập năm 1855. Thành phố này là trung tâm dệt và máy gia dụng, hàng da và chế tạo thép.
Reutlingen nằm khoảng 35 km (23 dặm) về phía nam thủ phủ bang Baden-Württemberg, Stuttgart. Nó nằm ở góc Tây Nam của Đức, ngay bên cạnh Jura Swabian, và đó là lý do tại sao nó thường được gọi là cửa khẩu Swabian Jura (tiếng Đức: Das Tor zur Schwäbischen Alb). Sông Echaz, một nhánh của Neckar, chảy qua trung tâm thị trấn.
Cùng với thị xã Tubingen (15 km (9 dặm) về phía tây), Reutlingen là trung tâm của khu vực Neckar-Alb. Nó cũng là một phần của khu vực lớn hơn vùng đô thị Stuttgart.
Spreuerhofstraße là đường phố hẹp nhất thế giới nằm ở thành phố này.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Reutlingen** là một huyện (_Landkreis_) ở giữa Baden-Württemberg, Đức. Các huyện giáp ranh là (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) Esslingen, Göppingen, Alb-Donau, Ostalbkreis, Biberach, Sigmaringen, Zollernalbkreis và Tübingen. ## Lịch sử Huyện
**Reutlingen** là thành phố thủ phủ huyện cùng tên, bang Baden-Württemberg, Đức. Dân số năm 2008 là 109.828 người. Thành phố có một trường đại học khoa học ứng dụng được thành lập năm 1855.
**Grafenberg** là một thị xã nằm ở huyện Reutlingen, thuộc bang Baden-Württemberg, Đức.
right|thumb|Nhìn qua đường với bảng kỷ lục thế giới **Spreuerhofstraße** là một con hẻm trong khu phố cổ của thành phố Reutlingen, Đức. Nó chỉ dài 50 mét, có chiều rộng trung bình là 40 cm,
**Daniel Friedrich List** ( 6 tháng 8, 1789 tại Reutlingen - 30 tháng 11, 1846 tại Kufstein) là một trong những nhà lý thuyết gia Kinh tế người Đức quan trọng nhất trong thế kỷ
**Sigmaringen** là một huyện (_Landkreis_) in the về phía nam của Baden-Württemberg, Đức. Đô thị này có diện tích km², dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2006 là người. Các huyện giáp ranh
**Verein für Bewegungsspiele Stuttgart 1893 e. V.**, thường được biết đến là **VfB Stuttgart** (), là một câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp Đức có trụ sở ở Stuttgart, Baden-Württemberg. Đội bóng đá của
**Münsingen** (Swabia: _Mensenga_) là một thị trấn thuộc huyện Reutlingen, bang Baden-Württemberg, Đức. Nơi đây nằm cách Reutlingen 23 km về phía đông nam và cách Ulm 37 km về phía tây.
**Bad Urach** () là một thị trấn thuộc huyện Reutlingen, bang Baden-Württemberg, Đức. Nằm dưới dãy núi Swabia _Alb_, nơi đây cách Reutlingen 14 km về phía đông. Thị trấn nổi tiếng với dịch vụ spa
**Maciej Stanisław Żurawski** (; sinh ngày 12 tháng 9 năm 1976) là một cựu cầu thủ bóng đá người Ba Lan thi đấu ở vị trí tiền đạo. Żurawski đã chơi 72 trận và ghi
**Karl-Heinz Brunner** (sinh ngày 14 tháng 3 năm 1953) là một chính khách người Đức thuộc Đảng Dân chủ Xã hội Đức (SPD). Ông được bầu làm nghị sĩ quốc hội Đức (Bundestag) trong cuộc
Lâu đài Lichtenstein nằm trên một vách núi dựng đứng, nhìn về phía thung lũng Echaz. **Lâu đài Lichtenstein** là một lâu đài có kiểu dáng truyện cổ tích nằm gần Honau thuộc Swabian Alb,
**Esslingen** là một huyện (_Landkreis_) ở trung tâm Baden-Württemberg, Đức. Các huyện giáp ranh là (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Rems-Murr, Göppingen, Reutlingen, Böblingen and thành phố không thuộc huyện Stuttgart. ##
**Göppingen** là một huyện (_Landkreis_) ở giữa Baden-Württemberg, Đức. Các huyện giáp ranh là Rems-Murr, Ostalbkreis, Heidenheim, Alb-Donau, Reutlingen và Esslingen. ## Lịch sử Huyện được lập năm 1938 thông qua việc sáp nhập _Oberämter_
**Alb-Donau-Kreis** là một huyện trong Baden-Württemberg, Đức. Huyện này giáp các huyện (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ): Biberach, Reutlingen, Göppingen và Heidenheim, hai huyện của bang Bayern Günzburg và Neu-Ulm, và thành
**Biberach** ['bi:bərax] là một huyện (_Landkreis_) ở Baden-Württemberg, Đức. Các đơn vị giáp ranh (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ) là: Ravensburg, Sigmaringen, Reutlingen và Alb-Donau, và các huyện của Bayern Neu-Ulm, Unterallgäu
**Zollernalbkreis** là một huyện (_Landkreis_) ở giữa Baden-Württemberg, Đức. Huyện này tọa lạc ở the Swabian Alb, và có độ cao cao thứ hai trong dãy núi này, Oberhohenberg cao 1011 mét. Phía đông nam
**Vùng đô thị Stuttgart** là một vùng đô thị của Đức bao gồm các thành phố Stuttgart, Heilbronn, Tübingen/Reutlingen. Các thành phố này cùng với các vùng phụ cận của chúng còn tạo nên ba
**Simon Rolfes** (sinh ngày 21 tháng 1 năm 1982 ở Ibbenbüren) là một cựu cầu thủ bóng đá người Đức hiện đã giải nghệ. ## Sự nghiệp ### Sự nghiệp câu lạc bộ Rolfes bắt
phải|nhỏ|Hai người không thể dễ dàng đi qua đường phố Nghị viện **Đường phố Nghị viện** (tiếng Anh: _Parliament Street_) là một đường phố dài ở thành phố Exeter, Devon, Anh. Đường phố này nối
**Aykut Akgün** (sinh 18 tháng 9 năm 1987) là một cầu thủ bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ. Anh đang thi đấu ở vị trí tiền vệ tấn công cho câu lạc bộ Eskişehirspor.
**Denis Grgic** (sinh 19 tháng 9 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá Đức thi đấu ở vị trí thủ môn cho Etar Veliko Tarnovo ở Bulgarian First League.
**Kahatjipara Barbara** (sinh năm 1975 tại Usakos, Namibia) là một giáo viên kinh tế và người mẫu thời trang người Namibia. Cô đã giành chiến thắng trong cuộc thi sắc đẹp Hoa hậu Namibia năm
**Tuyển hầu xứ Württemberg** (tiếng Đức: _Kurfürstentum Württemberg_) là một nhà nước tồn tại trong thời gian ngắn trong Đế chế La Mã Thần thánh ở hữu ngạn sông Rhein. Năm 1803, Đệ Nhất Tổng
Vào ngày 24 tháng 7 năm 2016, mười hai người bị thương, ba bị thương nghiêm trọng trong một tấn công tự sát bằng bom trước cổng một đại nhạc hội, bên ngoài một quán
**Pliezhausen** là một thị xã nằm ở huyện Reutlingen, thuộc bang Baden-Württemberg, Đức.
**Lê Thảo Nhi** (sinh ngày 1 tháng 11 năm 1994 tại Đức), thường được biết với nghệ danh **Thảo Nhi Lê**, là một á hậu, doanh nhân, người mẫu và nhà sáng tạo nội dung
**Marvin Pieringer** (sinh ngày 4 tháng 10 năm 1999) là một cầu thủ bóng đá người Đức thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ SC Paderborn tại 2. Bundesliga theo dạng
**Karl I của Württemberg** (tiếng Đức: _Karl Friedrich Alexander_; 6 tháng 3 năm 1823 – 6 tháng 10 năm 1891) là Vua của Württemberg, từ ngày 25 tháng 6 năm 1864 cho đến khi ông
Bản khắc bằng đồng Schmalkalden, nơi thành lập Liênminh Schmalkaldic (1645) nhỏ|Hợp đồng quân sự của Liên minh Schmalkaldic, gia hạn năm 1536 (Cơ quan lưu trữ Weimar) **Liên minh Schmalkaldic** là một liên minh