Trong toán học, số dư là lượng "còn lại" sau khi thực hiện một số tính toán. Trong số học, phần còn lại là số nguyên "còn lại" sau khi chia một số nguyên cho một số nguyên khác để tạo ra một thương số nguyên (chia số nguyên). Trong đại số, phần còn lại là "đa thức" còn lại sau khi chia một đa thức cho một đa thức khác. Phép toán modulo là phép toán tạo ra phần còn lại như vậy với một số bị chia và số chia.
Về mặt hình thức, phần còn lại là những gì còn lại sau khi trừ đi một số từ một số khác, mặc dù điều này được gọi chính xác hơn là sự khác biệt. Cách sử dụng này có thể được tìm thấy trong một số sách giáo khoa tiểu học; thông thường, nó được thay thế bằng biểu thức "phần còn lại" như trong "Trả lại cho tôi hai đô la và giữ phần còn lại." Tuy nhiên, thuật ngữ "phần còn lại" vẫn được sử dụng theo nghĩa này khi một hàm được xấp xỉ bằng một mở rộng chuỗi và biểu thức lỗi ("phần còn lại") được gọi là các biểu thức còn lại.
Chia số nguyên
Nếu a và d là các số nguyên, với d khác không, có thể chứng minh rằng tồn tại các số nguyên duy nhất q và r, sao cho a = qd + r và 0 ≤ r < | d |. Số q được gọi là thương số, trong khi r được gọi là số dư.
Xem phép chia Euclide để biết bằng chứng về kết quả này và thuật toán chia cho các thuật toán mô tả cách tính số dư.
Số dư, như đã định nghĩa ở trên, được gọi là thời gian số dư dương nhỏ nhất hoặc đơn giản là số dư. Số nguyên a hoặc là bội số của d hoặc nằm trong khoảng giữa các bội số liên tiếp của d, cụ thể là, q⋅d và (q + 1)d (với q dương).
Đôi khi thuận tiện để thực hiện phép chia sao cho a càng gần càng tốt với một bội số của d, nghĩa là chúng ta có thể viết
: a = k⋅d + s, với | s | ≤ |d/2| cho một số nguyên k.
Trong trường hợp này, s được gọi là số dư có giá trị tuyệt đối nhỏ nhất. Như với thương số và số dư thông thường, k và s được xác định duy nhất ngoại trừ trong trường hợp d = 2n và s = ± n. Đối với ngoại lệ này, chúng ta có,
: a = k⋅d + n = (k + 1) d - n.
Một số dư duy nhất có thể thu được trong trường hợp này bằng một số quy ước như luôn lấy giá trị dương của s.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Một ví dụ về lấy dữ liệu đầu ra từ truy vấn cơ sở dữ liệu SQL. **Cơ sở dữ liệu** () là một tập hợp các dữ liệu có tổ chức liên quan đến
**Cơ sở dữ liệu quan hệ** () là một cơ sở dữ liệu (phổ biến nhất là kỹ thuật số) dựa trên mô hình quan hệ dữ liệu, theo đề xuất của Edgar F. Codd
**Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu hoạt động** (còn gọi là OLTP Trên cơ sở dữ liệu Transaction Processing Line), được sử dụng để quản lý Dữ liệu động trong thời gian thực.
**Máy chủ cơ sở dữ liệu** (_database server_) là một máy chủ sử dụng ứng dụng cơ sở dữ liệu cung cấp các dịch vụ cơ sở dữ liệu cho các chương trình máy tính
**Ứng dụng cơ sở dữ liệu** là một chương trình máy tính có mục đích chính là nhập và truy xuất thông tin từ cơ sở dữ liệu được máy tính hóa. Ví dụ ban
**Giao dịch cơ sở dữ liệu** (_database transaction_) là đơn vị tương tác của một hệ quản lý cơ sở dữ liệu hoặc các hệ tương tự, mỗi giao dịch được xử lý một cách
**Mô hình cơ sở dữ liệu phân cấp** (tiếng Anh: hierarchical database model) là một loại mô hình dữ liệu, trong đó dữ liệu được tổ chức thành cấu trúc dạng cây. Dữ liệu được
**Hệ cơ sở dữ liệu nhúng** là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) được tích hợp chặt chẽ với một phần mềm ứng dụng yêu cầu quyền truy cập vào dữ liệu
Bảng sau đây so sánh các thông tin chung và chi tiết về kỹ thuật của các hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. Nhắp chuột vào tên hệ thống để xem
**Cơ sở dữ liệu thư mục** (tiếng Anh: _bibliographic database_) là cơ sở dữ liệu chứa các biểu ghi thư mục, được tổ chức như một bộ sưu tập kỹ thuật số các tài liệu
nhỏ|320x320px| Ví dụ về cơ sở dữ liệu hướng đối tượng **Cơ sở dữ liệu hướng đối** **tượng** (tiếng Anh: _object-oriented database_) là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mà ở đó dữ
**Cơ sở dữ liệu tập trung** (tiếng Anh: _centralized database_, viết tắt là **CDB**) là cơ sở dữ liệu được lưu trữ tại một vị trí vật lý duy nhất. Vị trí này thường là
**Giấy phép Cơ sở dữ liệu Mở** (, viết tắt **ODbL**) là một thỏa thuận cấp phép nội dung mở có mục đích cho phép người dùng cuối tự do chia sẻ, thay đổi, và
**Danh sách cơ sở dữ liệu học thuật và công cụ tìm kiếm** chứa danh sách đại diện các cơ sở dữ liệu và công cụ tìm kiếm chính hữu ích trong môi trường học
nhỏ|480x480px| Cắt dán năm loại mô hình cơ sở dữ liệu **Mô hình cơ sở dữ liệu** (tiếng Anh: **database model**) là một loại mô hình dữ liệu xác định cấu trúc logic của cơ
**Cơ sở dữ liệu đa phương tiện** ( _- MMDB_) là một tập hợp các dữ liệu đa phương tiện có liên quan. Các dữ liệu đa phương tiện bao gồm một hoặc nhiều kiểu
**Cơ sở dữ liệu phân tán** (tiếng Anh: _distributed database_) là cơ sở dữ liệu mà ở đó, về mặt vật lý, dữ liệu được phân tán ra nhiều vị trí vật lý khác nhau
## Phần mềm có bản quyền * 4th Dimension * ANTs Data Server * Dataphor * Daffodil database * DB2 * Tập tinMaker Pro * Informix * InterBase * Matisse [http://www.matisse.com] * Microsoft Access *
**Cơ sở dữ liệu thực vật mã bưu điện** (**Postcode Plants Database**) là một nguồn tư liệu tại Vương quốc Anh nhằm xác định cây cảnh địa phương và các loài dựa trên mã bưu
Sở Du lịch là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về du lịch và thực
Sở Du lịch là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về du lịch và thực
Sở Du lịch là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về du lịch và thực
thumb|Hướng sắp xếp ban đầu của Hàn Tín: **Định lý số dư Trung Hoa (Định lý thặng dư Trung Hoa)**, hay **bài toán Hàn Tín điểm binh**, là một định lý nói về nghiệm của
Trong hệ cơ sở dữ liệu, **tính nguyên tử** (tiếng Anh: atomicity, ) là một trong các tính chất ACID của giao dịch cơ sở dữ liệu. **Giao dịch nguyên tử** là dãy thao tác
**Tính nhất quán** (tiếng Anh: consistency) trong hệ thống cơ sở dữ liệu là yêu cầu rằng giao dịch cơ sở dữ liệu đã cho bất kỳ chỉ có thể thay đổi dữ liệu theo
Trong toán học, **số dư** là lượng "còn lại" sau khi thực hiện một số tính toán. Trong số học, phần còn lại là số nguyên "còn lại" sau khi chia một số nguyên cho
**Quản trị viên cơ sở dữ liệu** (tiếng Anh: **Database administrator -** **DBA**) sử dụng phần mềm chuyên dụng để lưu trữ và sắp xếp dữ liệu. Vai trò có thể bao gồm lập kế
alt=MNIST sample images|thumb|Các ảnh mẫu từ tập thử nghiệm MNIST|320x320px **Cơ sở dữ liệu MNIST** (tiếng Anh: **MNIST database**, viết tắt từ _Modified National Institute of Standards and Technology database_) là một cơ sở dữ
Sở Du lịch là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về du lịch và thực
Trong hệ cơ sở dữ liệu, **tính bền vững** hay **tính bền bỉ** (tiếng Anh: **durability**) là tính chất trong ACID đảm bảo rằng giao dịch mà đã commit thì sẽ tồn tại mãi mãi.
thumb|Sự tăng trưởng và số hóa các khả năng lưu trữ thông tin trên toàn cầu **Dữ liệu lớn** (Tiếng Anh: **Big data**) là một thuật ngữ cho việc xử lý một tập hợp dữ
**Bảng tra cứu dãy số nguyên trực tuyến** (_The On-Line Encyclopedia of Integer Sequences_), hay đơn giản là **Sloane's**, là cơ sở dữ liệu chuỗi số nguyên trực tuyến. Bảng được tạo ra và bảo
nhỏ|phải|Mô hình dữ liệu đám mây **Dữ liệu đám mây** hay **Cơ sở dữ liệu đám mây** (_Cloud database_) là một cơ sở dữ liệu thường được chạy vận hành trên nền tảng điện toán
**Quản trị tiếp thị bằng cơ sở dữ liệu** (tiếng Anh: **Database Marketing**) là một hình thức tiếp thị trực tiếp dến khách hàng (tiếng Anh: direct marketing). Cách tiếp thị này sử dụng các
Trong thời đại công nghệ 4.0, chuyển đổi số đang trở thành một xu hướng tất yếu đối với mọi doanh nghiệp. Một trong những yếu tố quan trọng nhất trong quá trình này chính
Trong thời đại công nghệ 4.0, chuyển đổi số đang trở thành một xu hướng tất yếu đối với mọi doanh nghiệp. Một trong những yếu tố quan trọng nhất trong quá trình này chính
Trong thời đại công nghệ 4.0, chuyển đổi số đang trở thành một xu hướng tất yếu đối với mọi doanh nghiệp. Một trong những yếu tố quan trọng nhất trong quá trình này chính
nhỏ|Một ví dụ về cây phân loại CART **Khai phá dữ liệu** (_data mining_) Là quá trình tính toán để tìm ra các mẫu trong các bộ dữ liệu lớn liên quan đến các phương
Trong các công nghệ cơ sở dữ liệu, **rollback** là thao tác lùi cơ sở dữ liệu về một trạng thái cũ. Các thao tác rollback có tầm quan trọng đối với tính toàn vẹn
Lãnh đạo Sở Y tế thành phố Cần Thơ cho biết sáng nay sở đã cung cấp đầy đủ hồ sơ dự án Bệnh viện Ung bướu Cần Thơ cho Thanh tra Chính phủ phục
Tây Ninh, ngày 31 tháng 7 năm 2025 – Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh đã tổ chức cuộc họp quan trọng vào sáng ngày 31 tháng 7 năm 2025 để đánh giá tình
**Đại số quan hệ** (tiếng Anh: _relational algebra_) dùng phổ biến trong lý thuyết cơ sở dữ liệu quan hệ là một bộ các toán tử và các quy tắc tương ứng có thể được
Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu là một phương pháp khoa học để phân tách (scientific method of breaking down) một bảng có cấu trúc phức tạp (complex table structures) thành những bảng có cấu
**Định lý Bézout về số dư của phép chia đa thức** (hay **Định lý nhỏ Bézout**, phiên âm tiếng Pháp là **Bêzu**), được đặt theo tên của nhà toán học người Pháp Étienne Bézout. Định
**Số dư Nitơ** là hiệu số của phép đo lường lượng nitơ đi vào trừ cho lượng nitơ đi ra. Số dư Nitơ = Nitơ đưa vào - Nitơ mất đi Để ước lượng số
**Ingres database** ( ) là một hệ thống quan hệ quản lý cơ sở dữ liệu SQL độc quyền nhằm hỗ trợ các ứng dụng thương mại và chính phủ lớn. Actian Corporation là công
Nội dung của cuốn sách này là hệ thống những vấn đề quan trọng nhất của cơ sở dữ liệu quan hệ, một mô hình dữ liệu xuất hiện trong hầu khắp các bài toán
Đây là danh sách các nước theo **dân số tương lai** từ 2020-2100, theo ước tính của phiên bản 2015 với tốc độ tăng dân số với **tỷ lệ sinh thay thế** (instant replacement variant),
Đây là danh sách các nước theo **dân số tương lai** từ 2020-2100, theo ước tính của phiên bản 2015 với tốc độ tăng dân số với tỷ lệ sinh trung bình (medium fertility variant),
**Cơ sở Thông tin Đa dạng Sinh học Toàn cầu**, viết tắt theo tiếng Anh là **GBIF**, là một tổ chức quốc tế có nhiệm vụ thu thập và tổng hợp thông tin về đa