✨Sao chổi Halley
Sao chổi Halley (tên định danh chính thức: 1P/Halley)
Đúng hôm lễ Giáng sinh năm đó, sao chổi hiện lên bầu trời, nhưng tiếc thay ông đã mất trước và không được biết là tiên đoán của ông được xác minh. Sao chổi này được đặt tên là sao chổi Halley để ghi nhớ thành tích khoa học của ông.
Quỹ đạo
Quỹ đạo của Halley Sao chổi Halley chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời, hình elip dẹt, điểm cận nhật 87,13 triệu km, giữa Sao Thủy và Sao Kim với tốc độ 54,3 km/s, điểm viễn nhật 5 tỷ 295 triệu km, xa hơn Hải Vương tinh (4,5 tỷ km) với tốc độ 0,91 km/s.
Hình ảnh
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
[[Tập tin:Chiron in Celestia.jpg|nhỏ|Ứng cử viên hành tinh lùn 2060 Chiron với các vành đai. ]] **2060 Chiron**, tên gọi ban đầu 1977 UB, cũng được biết là **95P/Chiron**, là một hành tinh vi
**Sao chổi Halley** (tên định danh chính thức: **1P/Halley**) Đúng hôm lễ Giáng sinh năm đó, sao chổi hiện lên bầu trời, nhưng tiếc thay ông đã mất trước và không được biết là tiên
**Sao chổi** là thiên thể gần giống tiểu hành tinh nhưng không cấu tạo nhiều từ đất đá, mà chủ yếu là băng. Nó được miêu tả bởi một số chuyên gia bằng cụm từ
nhỏ|_Cuốn sách của các phép lạ_ (Augsburg, thế kỷ 16). Sao chổi đã được con người quan sát trong hàng nghìn năm, nhưng chỉ trong vài thế kỷ qua chúng mới được nghiên cứu như
phải|nhỏ|250x250px|Sao chổi lớn năm 1577, tranh gỗ, trên bầu trời [[Praha]] Một **sao chổi lớn** là một sao chổi mà trở nên rất sáng. Không có định nghĩa chính thức; thường thuật ngữ này gắn
**Viên opal Sao chổi Halley** là viên đá opal đen thô lớn nhất thế giới, theo Sách Kỷ lục Guinness. Nó được đặt tên như vậy vì được đào lên vào năm 1986, năm Sao
**Sao chổi Encke** (tên định danh chính thức: **2P/Encke**) là một sao chổi định kỳ với thời gian hoàn thành một quỹ đạo xung quanh Mặt Trời là 3,3 năm. (Đây là chu kỳ ngắn
**Sao chổi Biela** (tên định danh chính thức: **3D/Biela**) là sao chổi họ định kỳ đầu tiên được Montaigne và Messier ghi lại vào năm 1772 và cuối cùng được Wilhelm von Biela xác định
**Sao chổi Caesar** (mã đánh số **C/-43 K1**) – tên khác: **Sao chổi lớn của năm 44 TCN** – có lẽ là sao chổi nổi tiếng nhất của thời cổ đại. Sự xuất hiện trong
**C/1680 V1**, còn được gọi là **Sao chổi lớn năm 1680**, **Sao chổi Kirch** và **Sao chổi Newton**, có sự khác biệt là sao chổi đầu tiên được phát hiện bởi kính viễn vọng. ##
phải|nhỏ| Chân dung của Edmond Halley được vẽ vào khoảng năm [[1687 bởi Thomas Murray (Hội Hoàng gia, London)]] Tượng bán thân của Edmond Halley trong Bảo tàng [[Royal Observatory, Greenwich|Royal Greenwich Observatory]] **Edmond Halley**
[[Lạp Hộ (Orion) là một chòm sao đáng chú ý, nó được nhìn thấy từ mọi nơi trên Trái Đất (nhưng không phải quanh năm).]] **Chòm sao** là một nhóm các ngôi sao được người
nhỏ|258x258px|Sao chổi Halley năm 1986 **Halley Armada** là tên của 5 thiết bị thăm dò không gian được gửi đến để kiểm tra sao chổi Halley trong giai đoạn đi vào phía trong của Hệ
**C / 2001 OG108 (LONEOS)** là một sao chổi Halley với chu kỳ quỹ đạo là 48,51 năm. Nó được phát hiện vào ngày 28 tháng 7 năm 2001 bởi kính viễn vọng LONEOS tại
**Damocloid** gồm những hành tinh nhỏ như 5335 Damocles và 1996 PW, có quan hệ họ hàng với sao chổi Halley do khoảng thời gian dài quỹ đạo rất lập dị nhưng mà không hiển
**C/2012 S1** (hay **sao chổi ISON**) là một sao chổi có quỹ đạo đi đến rất gần Mặt Trời (sungrazing comet) do hai nhà thiên văn Vitali Nevski (Виталий Невский, Vitebsk, Belarus) và Artyom Novichonok
**Đám mây Oort** (), đôi khi được gọi là **đám mây Öpik – Oort**, và được nhà thiên văn học người Hà Lan Jan Oort mô tả lần đầu tiên vào năm 1950. Nó được
nhỏ|Ảnh chụp sao chổi Grigg-Skjellerup năm 1997. Comet **Grigg-Skjellerup** (được chỉ định chính thức 26P / GriggTHER Skjellerup) là một sao chổi định kỳ. Nó được thăm bởi tàu thăm dò Giotto vào tháng 7
nhỏ|300x300px| [[Eris (hành tinh lùn)|Eris, vật thể đĩa phân tán lớn nhất được biết đến (ở giữa) và vệ tinh Dysnomia của nó (bên trái của vật thể) ]] **Đĩa phân tán** (hoặc **đĩa rải
**Sao Thiên Lang** hay **Thiên Lang tinh** là ngôi sao sáng nhất trên bầu trời đêm với cấp sao biểu kiến là -1,46. Tên gọi theo định danh Bayer của sao Thiên Lang là **α
thumb|upright=1.3|Sự biểu diễn tưởng tượng của vành đai Kuiper và xa hơn là [[đám mây Oort.]] **Vành đai Kuiper** là các vật thể của hệ Mặt Trời nằm trải rộng từ phạm vi quỹ đạo
**Eta Aquariids** là một trận mưa sao băng liên hoàn liên quan đến Sao chổi Halley. Mưa sao băng có thể nhìn thấy từ ngày 19 tháng 4 đến ngày 28 tháng 5 hàng năm
_[[Nhà thiên văn học (Vermeer)|Nhà thiên văn_, họa phẩm của Johannes Vermeer, hiện vật bảo tàng Louvre, Paris]] **Thiên văn học** là một trong những môn khoa học ra đời sớm nhất trong lịch sử
**_Cosmos: A Spacetime Odyssey_** ( Vũ trụ: Chuyến du hành không-thời gian) là một bộ phim tài liệu khoa học nước Mỹ, được trình chiếu vào năm 2014. Chương trình này dựa theo phim tài
thumb|Mark Twain (1909) **Samuel Langhorne Clemens** (được biết đến với bút hiệu **Mark Twain**; 30 tháng 11 năm 1835 – 21 tháng 4 năm 1910) là một nhà văn khôi hài, tiểu thuyết gia và
**Alpha Centauri** (α Centauri / α Cen), còn được biết đến với tên gọi **Nam Môn Nhị** là một hệ gồm 3 ngôi sao nằm ở chòm sao phương Nam Bán Nhân Mã. Ba ngôi
upright=1.2|nhỏ|Năm bước trong quá trình làm giấy, được [[Thái Luân phát minh vào năm 105, thời Đông Hán]] Triều đại nhà Hán (206 TCN - 220) thời cổ Trung Hoa, chia ra làm hai giai
"**When Knowledge Conquered Fear**" là tập 3 trong tổng số 13 tập trong bộ phim tài liệu về khoa học ở nước Mỹ: Cosmos: A Spacetime Odyssey (Vũ trụ: Chuyến du hành không-thời gian), được
**Thiên niên kỷ 3** là khoảng thời gian tính từ năm 2001 đến hết năm 3000, nghĩa là bằng 1000 năm, trong lịch Gregory. Các nghiên cứu về tương lai đang diễn ra nhằm tìm
**Thế kỷ 20** là khoảng thời gian tính từ ngày 1 tháng 1 năm 1901 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2000, nghĩa là bằng 100 năm. Thế kỷ 20 bị chi phối bởi
**Lịch sử thế giới hiện đại** theo mốc từng năm, từ năm 1910 đến nay. ## Thập niên 1910 * 1910: Bắt đầu cuộc cách mạng México. George V trở thành vua của Vương quốc
[[Tập tin:Chiron in Celestia.jpg|nhỏ|Ứng cử viên hành tinh lùn 2060 Chiron với các vành đai. ]] **2060 Chiron**, tên gọi ban đầu 1977 UB, cũng được biết là **95P/Chiron**, là một hành tinh vi
**Karl Schwarzschild** (9 tháng 10 năm 1873 – 11 tháng 5 năm 1916) là một nhà vật lý học người Đức. Ông là bố của nhà vật lý thiên văn Martin Schwarzschild. Ông được biết
phải|nhỏ|181x181px| Mô phỏng [[Sao Hỏa sau khi địa khai hóa qua bốn quá trình phát triển.]] **Địa khai hóa** là quá trình giả thiết biến đổi bầu khí quyển, nhiệt độ, địa hình bề mặt
nhỏ|Tấm ảnh dường như cho thấy UFO chụp ngày 31 tháng Bảy năm 1952 ở [[New Jersey]] Một **vật thể bay không xác định**, còn được gọi là **UFO** (viết tắt của trong tiếng Anh)
**(343158) 2009 HC82** là một tiểu hành tinh trên quỹ đạo ngược, được phân loại là vật thể gần Trái Đất của nhóm Apollo. Tiểu hành tinh có kích thước 2 km ước tính tạo ra
thumb| Một tấm Babylon ghi lại [[sao chổi Halley vào năm 164 TCN]] **Thiên văn học Babylon** là nền thiên văn học gồm các nghiên cứu hay ghi chép của các vật thể vũ trụ
**Methan** ( hoặc ) là một hợp chất hóa học với công thức hóa học (một nguyên tử carbon và bốn nguyên tử hydro). Nó là một hydride nhóm 14 và là alkan đơn giản
nhỏ|400x400px| Đây là biểu đồ [[Thang đo lôgarit|logarit hiển thị khoảng phạm vi dự đoán của đám mây Oort. Sự kết hợp giữa kích thước nhỏ và khoảng cách đã khiến những vật thể này
**Emil of lönneberga** (từ tiếng Thụy Điển: **_Emil i Lönneberga_**) _tựa Tiếng Việt:_ **Lại thằng nhóc Emil**; là một loạt các tiểu thuyết của Astrid Lindgren. Loạt gồm mười hai cuốn sách được viết từ
Ngày **4 tháng 3** là ngày thứ 63 (64 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 302 ngày trong năm. ## Sự kiện *581 – Bắc Chu Tĩnh Đế dâng hoàng đế tỉ, nhường ngôi
300x300px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 *1 tháng 1: **Alphons Egli trở thành tổng thống Thụy Sĩ **Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha gia nhập Liên minh châu Âu *13 tháng 1: Nội
**Sir Patrick Alfred Caldwell-Moore **(4 tháng 3 năm 1923 – 9 tháng 12 năm 2012) là nhà thiên văn nghiệp dư người Anh. Ông đồng thời là một nhà văn, nhà nghiên cứu, phát thanh
**Tàn cuộc hai Mã**, hay **Cờ tàn hai Mã** là một dạng tàn cuộc trong cờ vua, với một bên có một Vua và hai Mã chống lại một bên có một Vua và có
**John Bevis** (10 tháng 11 năm 1695 tại Salisbury, Wiltshire - 6 tháng 11 năm 1771) là một bác sĩ người Anh, nhà nghiên cứu điện và nhà thiên văn học. Ông được biết đến
**Vương Tư Triều** (; 1937 – 17 tháng 6 năm 2016) là nhà thiên văn học hành tinh, nhà thiên thạch học, chuyên gia UFO và nhà văn khoa học phổ thông người Trung Quốc.
Ngày **9 tháng 2** là ngày thứ 40 trong lịch Gregory. Còn 325 ngày trong năm (326 ngày trong năm nhuận). ## Sự kiện *474 – Zeno đăng quang đồng hoàng đế của Đế quốc
**Đá phiến dầu** là một loại đá trầm tích hạt mịn giàu chất hữu cơ và chứa một lượng lớn kerogen có thể chiết tách các loại hydrocarbon lỏng. Các nhà địa chất không xếp
**Kamehameha I** hay _Kamehameha Đại đế,_ tên trong ngôn ngữ gốc là: _Kalani Pai'ea Wohi o Kaleikini Keali'ikui Kamehameha o 'Iolani Kaiwikapu kau'i Ka Liholiho Kūnuiakea._ (1758 - 8 tháng 3 năm 1819) là tù
là cơ quan hàng không vũ trụ và không gian quốc gia của Nhật Bản. Thông qua việc sáp nhập ba tổ chức độc lập trước đây, JAXA được thành lập vào ngày 1 tháng
**Thomas Harriot** ( / ˈ h ær i ət / ; c. 1560 – 2 tháng 7 năm 1621), cũng được đánh vần là Harriott**,** Hariot **hoặc** Heriot**,** là một nhà thiên văn học, nhà