✨Sân bay Phúc Thành Bắc Hải
Sân bay Bắc Hải là một sân bay dân sự tại thành phố Bắc Hải, tỉnh Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Sân bay này được đưa vào sử dụng năm 1987. Sân bay Bắc Hải có một đường băng dài 3200 m. Mã số sân bay là .
Các hãng hàng không và các tuyến điểm
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sân bay Bắc Hải** là một sân bay dân sự tại thành phố Bắc Hải, tỉnh Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Sân bay này được đưa vào sử dụng năm 1987. Sân
**Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất** (tên giao dịch chính thức: **Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất**; IATA: **SGN**; ICAO: **VVTS**) là sân bay quốc tế lớn nhất Việt Nam hiện tại.
**Sân bay Thọ Xuân**, tên cũ là **sân bay Sao Vàng**, là một sân bay hỗn hợp quân sự ở thị trấn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa, 45 km về phía tây thành
**Sân bay quốc tế Cát Bi** , tên chính thức là **Cảng hàng không quốc tế Cát Bi**, là một sân bay thuộc thành phố Hải Phòng, Việt Nam. Sân bay nằm cách trung tâm
**Sân bay Hồng Bình Thần Nông Giá** (IATA: HPG, ICAO: ZHSN) là một sân bay phục vụ huyện phía tây Thần Nông Giá ở tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc. Sân bay nằm ở thị trấn
nhỏ|250x250px|Hàng không mẫu hạm lớn nhất thế giới. Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc [[USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ.|thế=]] **Tàu sân bay** (tiếng Anh: _aircraft carrier_), hay **hàng không mẫu
Sân bay Haneda năm 1937 Ga Nội địa của sân bay Haneda **Sân bay quốc tế Tokyo** (tiếng Nhật: 東京国際空港, _Tōkyō Kokusai Kūkō_, _Đông Kinh quốc tế không cảng_), tên thông dụng là **Sân bay
**Lớp tàu sân bay _Graf Zeppelin**_ là hai tàu sân bay của Hải quân Đức được đặt lườn vào giữa những năm 1930 như một phần của Kế hoạch Z nhằm tái vũ trang. Bốn
**_Kaga_** **(tiếng Nhật: 加賀**, _Gia Hạ_) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; là chiếc tàu sân bay thứ ba của Hải quân
**Sân bay quốc tế Thủ Đô Bắc Kinh** (; tiếng Anh: _Beijing Capital International Airport_; Hán-Việt: _Bắc Kinh Thủ đô Quốc tế Cơ trường_) là sân bay quốc tế phục vụ thủ đô Bắc Kinh.
**_Graf Zeppelin_** là tàu sân bay duy nhất của Đức được hạ thủy trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, tiêu biểu phần nào cho những nỗ lực của Hải quân Đức để tạo ra
**Sân bay Quốc tế Hồng Kông** (tiếng Anh: **Hong Kong International Airport**; IATA: HKG, ICAO: VHHH; tiếng Hoa: 香港國際機場, pinyin: Xiānggǎng Guójì Jīchǎng), hay còn gọi là Sân bay Xích Liệp Giác là sân bay
**_Akagi_** (tiếng Nhật: 赤城; Hán-Việt: _Xích Thành_) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, được đặt tên theo núi Akagi thuộc
là một sân bay quốc tế tọa lạc tại Narita, Chiba, Nhật Bản, phía Đông của Vùng Đại Tokyo. Narita phục vụ phần lớn các chuyến bay vận chuyển hành khách đến và đi Nhật
thumb|Tàu sân bay hộ tống của [[Hải quân Hoàng gia Anh]] **Tàu sân bay hộ tống** (ký hiệu lườn **CVE**, tên tiếng Anh: escort carrier hoặc escort aircraft carrier) là một kiểu tàu sân bay
**Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan** (tiếng Anh: _Taiwan Taoyuan International Airport_, (; bính âm thông dụng: Táiwan Táoyuán Gúojì Jichǎng), tên trước đây là **Sân bay quốc tế Trung Chính** (; bính
**Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải** (tên tiếng Anh: **Shanghai Hongqiao International Airport** (tiếng Hoa giản thể: 上海虹桥国际机场, tiếng Hoa phồn thể: 上海虹橋國際機場, bính âm: Shànghǎi Hóngqiáo Guójì Jīcháng, Dịch: Sân bay quốc
**Sân bay quốc tế Long Thành** (tên chính thức: **Cảng hàng không quốc tế Long Thành**), là một sân bay quốc tế đang trong quá trình xây dựng tại huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai,
**Sân bay Melbourne** (tiếng Anh: **Melbourne Airport**) ở phía Bắc, gần ngoại ô của Tullamarine, Victoria, Úc. Sân bay này có giáp giới với khu vực được chính thức gọi là Melbourne Airport và mã
(IATA: **KIX**, ICAO: **RJBB**) là sân bay quốc tế chính phục vụ vùng Đại đô thị Osaka của Nhật Bản và là sân bay quốc tế gần nhất của các thành phố Osaka, Kyoto và
nhỏ|phải|Biểu đồ của FAA về SFO **Sân bay quốc tế San Francisco** (tiếng Anh: _San Francisco International Airport_; mã IATA: **SFO**; mã ICAO: **KSFO**) là một sân bay phục vụ thành phố San Francisco, California
**Sân bay quốc tế Liên Khương** (hay gọi là Sân bay Đà Lạt, Sân bay Liên Khương Đà Lạt) được xây dựng vào ngày 24 tháng 2 năm 1961 và từng là sân bay quốc
nhỏ|phải|Sơ đồ sân bay MCO **Sân bay quốc tế Orlando** là một sân bay quốc tế lớn cách khu vực trung tâm thành phố Orlando, tiểu bang Florida, Hoa Kỳ về phía đông nam. Năm
**Sân bay quốc tế Charleston** (mã IATA: CHS, mã ICAO: KCHS, mã FAA LID: CHS) là một sân bay hỗn hợp dân sự-quân sự ở Bắc Charleston, South Carolina. Nó có hai đường băng và
**Liêu Ninh** (Liaoning) là chiếc tàu sân bay đầu tiên của Hải quân Trung Quốc. Nó được đặt theo tên tỉnh Liêu Ninh nơi con tàu được tân trang. Sau một số lần chạy thử,
**Sân bay quốc tế Cairo** (Arabic: مطار القاهرة الدولي) là một sân bay dân sự lớn ở thủ đô Cairo, Ai Cập. Đây là trung tâm hoạt động hàng đầu của hãng hàng không EgyptAir.
**Sân bay quốc tế München** , tên gọi chính thức **Sân bay quốc tế Franz Josef Strauss** (tiếng Đức: **Flughafen München Franz Josef Strauß**) hay **Sân bay Munich** là một sân bay nằm cách München,
**Lớp tàu sân bay _Midway**_ của Hải quân Hoa Kỳ là một trong những thiết kế tàu sân bay có thời gian phục vụ lâu nhất trong lịch sử. Được đưa ra hoạt động lần
**Lớp tàu sân bay _Lexington**_ bao gồm hai chiếc tàu sân bay hạm đội hoạt động đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ. Ban đầu được đặt lườn vào giai đoạn cuối của Chiến tranh
**Sân bay quốc tế Tào Gia Bảo Tây Ninh** (, bính âm: _Xining Caojiabu_) là một sân bay (cảng hàng không, phi trường) ở Tây Ninh, Thanh Hải, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa .
**Sân bay quốc tế Thiên Hà Vũ Hán** (**tiếng Anh**: Wuhan Tianhe International Airport (Trung văn phồn thể: 武漢天河國際機場; Trung văn giản thể: 武汉天河国际机场; bính âm: Wǔhàn Tiānhé Guójì Jīchǎng) phục vụ Vũ Hán, Hồ
**Cảng Hàng không Quốc tế Vân Đồn** là sân bay kết hợp dân dụng - quân sự nằm trên địa bàn xã Đoàn Kết, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam. Sân bay này
**Sân bay quốc tế Detroit** (tiếng Anh: Detroit Metropolitan Wayne County Airport (mã IATA: DTW, mã ICAO: KDTW), thường được gọi là sân bay Detroit Metro, sân ba Metro tại địa phương, hoặc chỉ đơn
**Sân bay East Midlands** là một sân bay ở East Midlands, Anh, nằm ở Castle Donington ở Tây Bắc Leicestershire. Nó nằm giữa các thành phố Derby với cự ly 7 hải lý (13 km; 8,1
**Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle** (, ), còn gọi là **Sân bay Roissy** (hoặc đơn giản là _Roissy_ trong tiếng Pháp), là sân bay quốc tế lớn nhất nước Pháp, đồng thời là một trong những trung
**Sân bay quốc tế Xương Bắc Nam Xương** nằm ở Nam Xương, Giang Tây, Trung Quốc. . Sân bay này cách trung tâm Nam Xương 28 km, được xây dựng bắt đầu vào Tháng Mười năm
nhỏ **Sân bay quốc tế Long Island MacArthur** (mã sân bay IATA: ISP, mã sân bay ICAO: KISP, mã sân bay FAA LID: ISP), trước đây gọi là sân bay Islip là một sân bay
**Sân bay quốc tế Thịnh Lạc Hô Hòa Hạo Đặc** () là một sân bay đang được xây dựng để phục vụ Hohhot, thủ phủ của Khu tự trị Nội Mông Cổ ở phía bắc
**Sân bay quốc tế Kalibo** (tiếng Philippines: Paliparang Pandaigdig ng Kalibo, Akeanon: Paeuparang Pangkalibutan it Kalibo) (mã IATA: KLO, mã ICAO: RPVK) là một sân bay phục vụ các khu vực Kalibo, thủ phủ của
**Cảng hàng không Điện Biên** (IATA: **DIN**, ICAO: **VVDB**), còn được gọi là **Sân bay Mường Thanh**, là sân bay ở thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên. ## Lịch sử Năm 1958, vận
**Sân bay Quốc tế Nursultan Nazarbayev** (Kazakh: Halyqarlyq Nūrsūltan Nazarbaev Äuejaiy), trước đó là **Sân bay Quốc tế Astana** cho đến tháng 6 năm 2017, là một sân bay quốc tế ở Kazakhstan nằm trong
**Sân bay quốc tế Sultan Hasanuddin** là một sân bay ở Ujung Pandang/Makassar, Nam Sulawesi, Indonesia . ## Lịch sử Sân bay Hasanuddin được xây dựng vào năm 1935 bởi Chính quyền Indies Hà Lan,
Sân bay Quốc tế Soekarno-Hatta, nhà ga 1 Bên trong sân bay quốc tế Soekarno-Hatta **Sân bay Quốc tế Soekarno-Hatta** (tiếng Indonesia: _Bandara Internasional Soekarno-Hatta_, tiếng Anh: _Soekarno-Hatta International Airport_) là sân bay chính phục
**Sân bay quốc tế Kansas City** (mã sân bay IATA: MCI, mã sân bay ICAO: KMCI, mã sân bay FAA LID: MCI) Kansas City International Airport (IATA: MCI, ICAO: KMCI, LID FAA: MCI), ban đầu
**Sân bay Bao Đầu** là một sân bay ở thành phố Bao Đầu, Nội Mông Cổ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa . Sân bay này được thành lập sơ bộ năm 1934 và khai
**Sân bay Kōchi Ryōma** (高知龍馬空港) , cũng gọi là **Sân bay Kōchi** (高知空港), là một sân bay khu vực ở Nankoku, một thành phố ở tỉnh Kōchi của Nhật Bản. Sân bay này nằm ở
nhỏ|Washington national airport **Sân bay quốc gia Ronald Reagan Washington** (mã sân bay IATA: DCA, mã sân bay ICAO: KDCA, LID FAA: DCA) là một sân bay công cộng nằm 4,8 km về phía nam của
**Sân bay quốc tế Austin-Bergstrom** (mã sân bay IATA: AUS, mã sân bay ICAO: Sao Kaus, mã sân bay FAA LID: AUS, trước đây BSM) là một hỗn hợp dân dụng và quân sự có
nhỏ|Vincent Aviation nhỏ|phải|Darwin International Airport tarmac phải|nhỏ|Máy bay Airnorth tại Darwin International Airport **Sân bay quốc tế Darwin** là sân bay phục vụ Darwin, Northern Territory, Australia. Sân bay này cách Darwin 13 km về phía
**Sân bay quốc tế Tijuana** đôi khi còn được gọi là **Sân bay quốc tế Abelardo L. Rodríguez** là một sân bay quốc tế ở Tijuana, Baja California, México. Đây là sân bay cực bắc