✨Quedlinburg

Quedlinburg

Quedlinburg () là một thị trấn nằm ở phía bắc của dãy núi Harz, thuộc quận Harz, ở phía tây của Sachsen-Anhalt, Đức. Năm 1994, lâu đài, nhà thờ và khu phố cổ đã được thêm vào danh sách Di sản thế giới của UNESCO.

Quedlinburg có dân số hơn 24.000 người. Đây là thủ phủ của Quedlinburg cho đến năm 2007 khi bị giải thế. Một số địa điểm trong thị trấn được chỉ định là điểm dừng dọc theo tuyến đường ngắm cảnh tuyệt đẹp Đường La Mã.

Lịch sử

Thị trấn Quedlinburg được biết là đã tồn tại từ ít nhất là vào đầu thế kỷ thứ 9 khi có một khu định cư được gọi là Gross Orden trên bờ phía đông của sông Bode. Nó lần đầu tiên được đề cập như một thị trấn vào năm 922 như là một phần quà tặng bởi vua Heinrich I (Heinrich der Vogler). Các giấy tờ lưu trữ của việc hiến tặng này được phụ trách bởi tu viện Hoàng gia Corvey.

Theo truyền thuyết, Heinrich đã được trao lại ngai vàng Đức tại Quedlinburg vào năm 919 bởi các quý tộc người Franken làm cho thị trấn được gọi là "cái nôi của Đế chế Đức". Sau cái chết của Heinrich năm 936, góa phụ Matilda của Ringelheim thành lập một cộng đồng tôn giáo dành cho phụ nữ trên đồi lâu đài, nơi con gái của giới quý tộc được giáo dục. Khu vực chính của nơi này là Tu viện Quedlinburg là nơi cầu nguyện cho vua Heinrich và những người kế vị. Đây cũng là nơi biên soạn Biên niên sử của Quedlinburg. Nữ trưởng tu viện đầu tiên là Matilda, cháu gái của vua Heinrich và Thánh Matilda.

Quần thể lâu đài Quedlinburg, được thành lập bởi vua Heinrich I và được xây dựng bởi Otto I vào năm 936 là một cung điện hoàng gia của các hoàng đế Saxon. Nó bao gồm tu viện nam ở trong một thung lũng nơi mà ngày nay Giáo hội Công giáo La Mã của Thánh Wiperti được đặt trong khi tu viện ở trên đồi lâu đài.

Năm 973, ngay trước cái chết của Hoàng đế Otto I, một công ước hoàng gia đã được tổ chức với sự tham dự của Mieszko I của Ba Lan, Boleslaus I, Công tước Bohemia cũng như nhiều nhân vật quý tộc khác tới từ Byzantium và Bulgaria xa xôi, tập hợp tại đây để tỏ lòng tôn kính với hoàng đế. Nhân dịp này, Otto Đại đế đã giới thiệu cô con dâu mới Theophanu, một công chúa Đông Lã Mã có hôn ước với Otto II mang lại hy vọng được công nhận và tiếp tục hòa bình giữa các nhà cai trị của các đế quốc hai phía đông tây.

Năm 994, Otto III đã công nhận quyền mua bán, thuế và đúc tiền, thiết lập khu chợ đầu tiên ở phía bắc của đồi lâu đài. Thị trấn đã trở thành một thành viên của Liên minh Hanse vào năm 1426. Tu viện Quedlinburg thường xuyên tranh chấp tính độc lập khỏi thị trấn nên đã tìm sự giúp đỡ của Giáo phận Công giáo Rôma Halberstadt. Năm 1477, Hedwig được hỗ trợ bởi anh em Ernest và Albert đã phá vỡ sự cản trở của thị trấn và trục xuất lực lượng của giám mục. Quedlinburg đã buộc phải rời khỏi Liên minh Hanse và sau đó được bảo vệ bởi Đại cử tri Sachsen. Cả thị trấn và tu viện đều chuyển đổi sang Giáo hội Luther năm 1539 trong giai đoạn Cải cách Tin lành.

Năm 1697, tuyển đế hầu August II của Ba Lan của Sachsen đã bán quyền sở hữu của mình đối với Quedlinburg cho Friedrich I của Phổ với giá 240.000 Thaler. Tuy nhiên, Tu viện Quedlinburg lại trở thành nơi tranh chấp giữa tuyên bố của Brandenburg-Phổ trong suốt thế kỷ 18. Tu viện được hoàn tục hóa vào năm 1802 trong thời gian sáp nhập ở Đức và Quedlinburg được chuyển giao cho Vương quốc Phổ như một phần của Công quốc Quedlinburg. Một phần vương quốc của Napoléon ở Westphalia từ năm 1807–13 bao gồm trong tỉnh Sachsen mới năm 1815

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Quedlinburg** () là một thị trấn nằm ở phía bắc của dãy núi Harz, thuộc quận Harz, ở phía tây của Sachsen-Anhalt, Đức. Năm 1994, lâu đài, nhà thờ và khu phố cổ đã được
**Quedlinburg** là một huyện cũ (_Kreis_) ở phía tây của Saxony-Anhalt, Đức. Neighboring districts are (from west clockwise) Wernigerode, Halberstadt, Bördekreis, Aschersleben-Staßfurt, Mansfelder Land, Sangerhausen và huyện Nordhausen ở Thüringen. ## Lịch sử ở 1950,
**Anna Amalie của Phổ** (; 9 tháng 11 năm 1723 – 30 tháng 3 năm 1787) là một nhà soạn nhạc và giám tuyển âm nhạc người Đức thời kỳ cận đại, và là Nữ
**Otto I Đại đế** (23 tháng 11 năm 912 – 7 tháng 5 năm 973), thuộc dòng dõi Liudolfinger, con trai của Heinrich Người săn chim và Mathilde của Ringelheim, là Công tước Sachsen, vua
**Vương quốc Westphalia** (tiếng Đức: _Königreich Westphalen_; tiếng Pháp: _Royaume de Ouestphalie_; tiếng Anh: _Kingdom of Westphalia_) là một quốc gia chư hầu của Đệ Nhất Đế chế Pháp, được Napoléon Bonaparte lập ra vào
Dưới đây là **danh sách tiêu biểu về những hiện tượng UFO** được quan sát gây xôn xao dư luận và nổi tiếng. Danh sách bao gồm cả những trường hợp được cho là nhìn
**Halberstadt** là một huyện cũ (_Kreis_) ở trung độ Sachsen-Anhalt, Đức. Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là: Bördekreis, Quedlinburg, Wernigerode, Goslar, Wolfenbüttel, Helmstedt. Ngày 1 tháng 7 năm
**Litva** (phiên âm: _Lít-va_; ), tên chính thức là **Cộng hòa Litva** () là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu theo thể chế cộng hòa. Theo sự phân chia của Liên Hợp Quốc,
**Wernigerode** là một huyện cũ (_Kreis_) ở phía tây của Saxony-Anhalt, Đức. Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là: Halberstadt, Quedlinburg, huyện Nordhausen ở Thüringen và huyện Goslar ở
**Huyện Börde** là một huyện cũ (_Kreis_) ở Saxony-Anhalt, Đức. Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là: Ohrekreis, Magdeburg, Schönebeck, Aschersleben-Staßfurt, Quedlinburg, Halberstadt và huyện Helmstedt ở Niedersachsen. ##
**Harz** là một huyện ở Saxony-Anhalt, Đức. ## Lịch sử Huyện đã được thành lập thông qua việc sáp nhập các huyện Halberstadt, Wernigerode và Quedlinburg cũng như thành phố Falkenstein (từ huyện Aschersleben-Staßfurt) trong
**Mansfelder Land** là một huyện cũ (_Kreis_) in the middle of Saxony-Anhalt, Đức. Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là: Aschersleben-Staßfurt, Bernburg, Saalkreis, Merseburg-Querfurt, Sangerhausen và Quedlinburg. Huyện đã
**Sangerhausen** là một huyện cũ (_Kreis_) ở phía nam của Sachsen-Anhalt, Đức. Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là: Quedlinburg, Mansfelder Land, Merseburg-Querfurt, và huyệns Kyffhäuserkreis và Nordhausen ở
**Aschersleben-Staßfurt** là một huyện cũ ở Saxony-Anhalt, Đức cho đến năm 2007. Các huyện giáp ranh (từ đông bắc theo chiều kim đồng hồ) là: Schönebeck, Bernburg, Mansfelder Land, Quedlinburg và Bördekreis. ## Lịch sử
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Âu. ## Albania (4) trái|nhỏ|Trung tâm lịch sử của [[Berat]] * Butrint (1992) * Trung tâm lịch sử của
**Gernrode** là một thị xã thuộc huyện Harz, Saxony-Anhalt nước Đức. Thị xã đã được đề cập lần đầu vào năm 961 và trở thành thành phố năm 1539. Gernrode có cự ly 9 km về
The **Bezirk Halle** là một tỉnh (_Bezirk_) của Cộng hòa Dân chủ Đức. Trụ sở và thành phố chính là Halle. ## Lịch sử Cùng với 13 tỉnh khác, tỉnh Halle được thành lập vào
Giáo hoàng đối lập Clement III giữa và Hoàng đế Henry IV **Guibert** hay **Wibert Ravenna** (1029 - 08 Tháng 9 năm 1100) là một Giám mục người Ý, Tổng Giám mục của Ravenna, người
**Friedrich Wilhelm Ludwig Fürchtegott von Bonin** (14 tháng 11 năm 1824 tại Köln – 11 tháng 10 năm 1885 tại Dresden) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.
**_Primula obconica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Anh thảo. Loài này được Hance miêu tả khoa học đầu tiên năm 1880. ## Hình ảnh Tập tin:Primula obconica1.jpg Tập tin:Bundesarchiv Bild
**Luise Ulrike của Phổ** (; 24 tháng 7 năm 1720 – 16 tháng 7 năm 1782) là Vương hậu Thụy Điển từ năm 1751 đến năm 1771 với tư cách là phối ngẫu của Adolf
Đội Cận vệ SS (Schutzstaffel) được thành lập vào ngày 4 tháng 4 năm 1925 như là đội cận vệ riêng cho Adolf Hitler. Từ tháng 8 năm 1934 đến tháng 5 năm 1945, đội
**Albrecht I xứ Brandenburg** (khoảng 1100 – 18 tháng 11 năm 1170), còn có biệt danh là **Albrecht Gấu** () là bá tước đầu tiên của Brandenburg từ năm 1157 cho đến khi ông qua
nhỏ|Quyền bầu cử của phụ nữ nhỏ|Poster của Phong trào Phụ nữ Đức, 1914. phải|nhỏ|Phụ nữ ở Anh biểu tình đòi quyền bầu cử năm 1911. nhỏ|Phụ nữ Mỹ đấu tranh cho quyền bầu cử
**Frederikke Amalie của Đan Mạch và Na Uy** (11 tháng 4 năm 1649 – 30 tháng 10 năm 1704) là con gái của Frederik III của Đan Mạch và Sophie Amalie xứ Braunschweig-Calenberg, và là
Phục bích (), còn được phiên âm là phục tích hay phục tịch, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
nhỏ|Mã của các vùng ở Đức **Mã vùng ở Đức** () có hai đến năm chữ số, không tính mã truy cập trung kế hàng đầu 0. Số 0 phải được quay số khi gọi
nhỏ|341x341px| Tên của Litva trong một ghi chép năm 1009 Tư liệu được biết đến về tên gọi Litva () nằm trong câu chuyện về Thánh Bruno ngày 9 tháng 3 năm 1009 được ghi
**Heinrich II** (951 - 28 tháng 8 năm 995), còn được gọi là **Heinrich Người tranh cãi** (), một thành viên của nhà Otto, hoàng thất Vương quốc Đức, là Công tước xứ Bavaria hai
nhỏ|296x296px| Tranh khảm Byzantine là một trong những tác phẩm lừng danh còn sót lại của [[Hagia Sophia ở Constantinople - chân dung của Christ Pantocrator trên các bức tường của phòng trưng bày phương