nhỏ|phải|Bản đồ Quần đảo Société
Quần đảo Société (tiếng Pháp: Îles de la Société hay chính thức là Archipel de la Société) là một nhóm các quần đảo ở Nam Thái Bình Dương. Quần đảo là một phần của Polynésie thuộc Pháp. Quần đảo này thường được tin là được đặt tên bởi Thuyền trưởng James Cook trong lòng tôn kính với Tầng lớp Hoàng tộc, những người đưa ra đề nghị nghiên cứu khoa học trên quần đảo. Tuy nhiên, Cook ghi trong báo cáo của mình rằng ông gọi hòn đảo là Society vì các hòn đảo được sắp xếp cạnh nhau từ đảo này tới đảo khác.. Quần đảo do Pháp kiểm soát từ năm 1843 và hiện có tổng cộng 227.807 người cư trú (2007) trên một diện tích 1.590 km²
Quần đảo được chia thành hai nhóm:
*Quần đảo Xuôi Gió (tiéng Pháp:Îles du Vent)
Tahiti
Moorea
Tetiaroa
Mehetia
*Maiao
Quần đảo Ngược Gió (tiếng Pháp: Îles Sous-le-Vent)
Bora Bora
Huahine
Raiatea
Tahaa
Maupiti
Mopelia
Motu One
Tupai
**Manuae
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Bản đồ Quần đảo Société **Quần đảo Société** (tiếng Pháp: Îles de la Société hay chính thức là Archipel de la Société) là một nhóm các quần đảo ở Nam Thái Bình Dương. Quần đảo
**Tiếng Tahiti** (Reo Tahiti) hoặc (Reo Mā'ohi) là một ngôn ngữ bản địa chủ yếu được sử dụng tại Quần đảo Société tại Polynésie thuộc Pháp tại Châu Đại Dương. Đây là một ngôn ngữ
**_Pseudanthias mooreanus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1935. ## Từ nguyên Từ định danh _mooreanus_ được đặt theo
**New Zealand** (, ) là một đảo quốc nằm tại khu vực phía tây nam của Thái Bình Dương. Trên phương diện địa lý, New Zealand bao gồm hai vùng lãnh thổ chính là đảo
phải|nhỏ|Hai [[Panamax đi qua âu thuyền Miraflores.]]**Kênh đào Panama** (tiếng Tây Ban Nha: _Canal de Panamá_) là một tuyến đường thủy nhân tạo dài 82 km ở Panama nối Đại Tây Dương với Thái Bình
**_Hemitaurichthys thompsoni_** là một loài cá biển thuộc chi _Hemitaurichthys_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1923. ## Từ nguyên Từ định danh _thompsoni_ được đặt theo
**_Myripristis amaena_** là một loài cá biển thuộc chi _Myripristis_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1873. ## Từ nguyên Từ định danh _amaena_ có nghĩa
**_Chromis anadema_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2017. ## Từ nguyên Từ định danh _anadema_ trong tiếng Latinh
**_Chromis bami_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1992. ## Từ nguyên Từ định danh _bami_ được đặt theo
**_Chromis alpha_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1988. ## Từ nguyên Từ định danh _alpha_ bắt nguồn từ
**_Myripristis chryseres_** là một loài cá biển thuộc chi _Myripristis_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1903. ## Từ nguyên Từ định danh _chryseres_ bắt nguồn
**_Chaetodon pelewensis_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Exornator_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1868. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Etelis radiosus_** là một loài cá biển thuộc chi _Etelis_ trong họ Cá hồng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1981. ## Từ nguyên Tính từ định danh _radiosus_ trong
**_Nemanthias bicolor_** là một loài cá biển thuộc chi _Nemanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1979. ## Từ nguyên Từ định danh _bicolor_ trong tiếng Latinh
**_Cirrhilabrus scottorum_** là một loài cá biển thuộc chi _Cirrhilabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1989. ## Từ nguyên Từ định danh _scottorum_ được đặt
**_Pseudanthias olivaceus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1982. ## Từ nguyên Tính từ định danh _olivaceus_ trong tiếng
**_Odontanthias tapui_** là một loài cá biển thuộc chi _Odontanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1979. ## Từ nguyên Từ định danh _tapui_ được đặt theo
**_Neoniphon pencei_** là một loài cá biển thuộc chi _Neoniphon_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2015. ## Từ nguyên Từ định danh _pencei_ được đặt
**_Mirolabrichthys pascalus_** là một loài cá biển thuộc chi _Mirolabrichthys_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1927. ## Từ nguyên Từ định danh _pascalus_ không được giải
**_Cephalopholis igarashiensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1957. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Pristipomoides sieboldii_** là một loài cá biển thuộc chi _Pristipomoides_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1855. ## Từ nguyên Từ định danh _sieboldii_ không rõ hàm
**Polynésie thuộc Pháp** (, , phiên âm như _"Pô-li-nê-zi"_; ) là một xứ hải ngoại (__) của Pháp. Lãnh thổ này được tạo thành từ một vài nhóm đảo của quần đảo lớn Polynésie, hòn
**Hawaii** (tiếng Hawaii: **Hawaii**) là tiểu bang Hoa Kỳ nằm hoàn toàn trên quần đảo Hawaii (ngày xưa được gọi quần đảo Sandwich bởi những người Châu Âu), nằm trong Thái Bình Dương cách lục
**Tiếng Māori** hay **Maori** () ( ) là một ngôn ngữ Đông Polynesia được nói bởi người Māori, tộc người bản địa của New Zealand. Từ năm 1987, nó đã trở thành một trong các ngôn
**_Amphiprion chrysopterus_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được ghép
**USS _Jesse Rutherford_ (DE-347)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _John C. Butler_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến
**Saint-Barthélemy** (tiếng Anh: _Saint Barthélemy_), tên chính thức là **Cộng đồng Saint-Barthélemy** (tiếng Pháp: _Collectivité de Saint-Barthélemy_), là một cộng đồng hải ngoại của Pháp. Còn được biết với tên **Saint Barts**, **Saint Barths**, hay
**Société Générale** là một trong những công ty dịch vụ tài chính lớn của châu Âu, có hoạt động trên khắp thế giới. Trụ sở đóng tại Tours Société Générale ở quận kinh doanh của
**Quần đảo Tuamotu** (tiếng Pháp: _Archipel des Tuamotu_ hay _îles Tuamotu_) là một chuỗi các đảo và rạn san hô vòng của Polynésie thuộc Pháp. Đây là chuỗi rạn san hô vòng lớn nhất thế
**Chi Sim** hay **chi Đào kim nương** (danh pháp khoa học: **_Rhodomyrtus_**) là một chi chứa các loài cây gỗ và cây bụi thuộc họ Myrtaceae. ## Lịch sử phân loại Chi này nguyên ban
**Société Bic SA**, thường được gọi đơn giản là **Bic** và được cách điệu là **BiC**, là một công ty có trụ sở tại Clichy, Pháp, nổi tiếng với việc sản xuất các sản phẩm
**Raiatea** (tiếng Tahiti: _Raꞌiātea_), tên cũ là **Havai‘i**, còn được gọi là **Uliétéa** (một tên gọi lỗi thời được sử dụng vào thế kỷ 19), là hòn đảo lớn thứ hai của quần đảo Société
nhỏ|phải|Moorea nhỏ|phải|Vị trí Moorea **Moorea** hay **Mo'orea** là một hòn đảo ở Polynésie thuộc Pháp, và là một phần của Quần đảo Société, cách Tahiti 17 km về phía tây bắc. "Moorea" có nghĩa là "con
**Thái Bình Dương** (Tiếng Anh: _Pacific Ocean_) là đại dương lớn nhất và sâu nhất trong năm phân vùng đại dương của Trái Đất. Nó kéo dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến
**Châu Đại Dương** hay **Châu Úc** (_Oceania_) là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia. Châu lục này trải trên Đông Bán cầu và Tây Bán cầu, có diện tích
**Malaysia** là một quốc gia quân chủ lập hiến liên bang tại Đông Nam Á, lãnh thổ bao gồm 13 bang và ba lãnh thổ liên bang với tổng diện tích là 330,803 km². Malaysia
**Nhóm ngôn ngữ Polynesia** hay **nhóm ngôn ngữ Đa Đảo** là một nhóm ngôn ngữ có mặt trong vùng địa lý Polynesia cùng một tập hợp đảo nằm ngoài tam giác Polynesia (từ trung nam
**Tài liệu Panama** hay **Hồ sơ Panama** () là một bộ 11,5 triệu tài liệu mật được tạo ra bởi nhà cung cấp dịch vụ của công ty Panama Mossack Fonseca cung cấp thông tin
**_Centropyge flavissima_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**Marie-Joseph Paul Yves Roch Gilbert du Motier** (6 tháng 9 năm 1757 – 20 tháng 5 năm 1834), thường được gọi **Hầu tước La Fayette**, là một quân nhân, nhà quý tộc người Pháp từng
**Nhàn mào** (_Thalasseus bergii_) là một loài chim biển trong họ Mòng biển, gồm 5 phân loài, làm tổ thành từng tập đoàn dày đặc ở các bờ biển và hòn đảo tại các vùng
**Cá hồng bốn sọc** (danh pháp: **_Lutjanus kasmira_**) là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ
**_Dascyllus reticulatus_**, một số tài liệu tiếng Việt gọi là **cá thia đồng tiền viền bên**, là một loài cá biển thuộc chi _Dascyllus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu
**_Wetmorella albofasciata_** là một loài cá biển thuộc chi _Wetmorella_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1954. ## Từ nguyên Từ định danh của loài cá
thumb| là một giống khoai lang () được trồng ở [[New Zealand thời kỳ tiền Âu châu]] **Khoai lang** được bắt đầu canh tác ở miền trung Polynesia vào khoảng năm 1000 CN. Trong nhiều
**_Scarus globiceps_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được ghép
**Hoàng lan** hay **ngọc lan tây**, **y lan công chúa** (danh pháp hai phần: **_Cananga odorata_**), là một loài cây thân gỗ trong Chi Công chúa (_Cananga_). Loài cây này có thể có độ cao
**_Cymolutes torquatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cymolutes_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Iniistius pavo_**, tên thông thường là **bàng chài công**, là một loài cá biển thuộc chi _Iniistius_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ##
**_Scarus niger_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong