Quần đảo Line, quần đảo Teraina hay quần đảo Equatorial, là một chuỗi 11 rạn san hô vòng và đảo san hô thấp tại trung tâm Thái Bình Dương, phía nam của quần đảo Hawaii, trải dài 2.350 km theo hướng tây bắc-đông nam, khiến nó trở thành một trong những chuỗi đảo dài nhất trên thế giới. Tám hòn đảo trong đó thuộc về Kiribati, trong khi ba đảo còn lại là lãnh thổ Hoa Kỳ và là một trong Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ.
Những đảo thuộc về Kiribati có múi giờ sớm nhất thế giới, UTC+14:00. Thời gian trong ngày tại đây tương đương với Hawaii, song là sớm hơn một ngày. Giờ của chúng thậm chí còn nhanh hơn 26 giờ so với các đảo khác tại Thái Bình Dương như đảo Baker, là đảo sử dụng múi giờ UTC-12:00.
Hoa Kỳ trước đó tuyên bố chủ quyền đối với toàn bộ quần đảo Line theo Đạo luật đảo phân chim. Yêu cầu chủ quyền này đã bị từ bỏ theo Hiệp ước Tarawa, trong đó công nhận chủ quyền của với phần lớn chuỗi đảo.
Nhóm đảo về mặt địa lý được chia thành ba phân nhóm; Bắc, Trung và Nam. Quần đảo Trung Line đôi khi được nhóm lại với quần đảo Nam Line. Bảng dưới đây liệt kê các đảo từ bắc xuống nam.
* Các diện tích đầm phá được đánh dấu hoa thị bao gồm diện tích đất liền đảo, vì không giống như các rạn san hô vòng đặc trưng, vùng nước nội địa hoàn toàn kín.
frame **Quần đảo Line**, **quần đảo Teraina** hay **quần đảo Equatorial**, là một chuỗi 11 rạn san hô vòng và đảo san hô thấp tại trung tâm Thái Bình Dương, phía nam của quần đảo
**Quần đảo Phoenix** là một nhóm gồm tám rạn san hô vòng và hai rạn san hô ngập nước nằm ở trung tâm Thái Bình Dương, phía đông của quần đảo Gilbert và phía tây
**Đảo Jarvis** (trước đây gọi là **Đảo Bunker**) là đảo san hô không người ở rộng khoảng 4,5 km² nằm trong vùng Nam Thái Bình Dương, khoảng nửa đường từ Hawaii đến Quần đảo Cook.
thumb | phải | Lãnh đạo các đảo Thái Bình Dương, tất cả các thành viên của [[Diễn đàn các đảo Thái Bình Dương, tại một cuộc họp ở Samoa với cựu Ngoại trưởng Hoa
**Tabuaeran**, hay **Tahanea**, còn được biến đến với tên gọi là **đảo Fanning**, là một đảo san hô nằm trong quần đảo Line ở Trung Thái Bình Dương, thuộc chủ quyền của Cộng hòa Kiribati.
Rạn san hô vòng Palmyra nhìn từ vệ tinh Landsat, tỉ lệ 1:50.000 Rạn san hô vòng Palmyra, bản đồ Marplot, tỉ lệ 1:50.000 **Rạn san hô vòng Palmyra**, hay **đảo Palmyra**, là một rạn
Rạn san hô Kingman Điểm chiếu trực giao Rạn san hô Kingman trên địa đồ **Rạn san hô Kingman** là một rạn san hô vòng đa phần chìm dưới nước và không có người ở.
**Kiritimati** hay **đảo Christmas** là một rạn san hô vòng ở phía bắc Quần đảo Line tại Thái Bình Dương và thuộc chủ quyền của Cộng hòa Kiribati. Đây là rạn san hô vòng có
**Cá mú rạn**, danh pháp là **_Cephalopholis urodeta_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ
**_Hemitaurichthys thompsoni_** là một loài cá biển thuộc chi _Hemitaurichthys_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1923. ## Từ nguyên Từ định danh _thompsoni_ được đặt theo
**_Hemitaurichthys polylepis_** là một loài cá biển thuộc chi _Hemitaurichthys_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1857. ## Từ nguyên Từ định danh _polylepis_ được ghép bởi
**_Myripristis amaena_** là một loài cá biển thuộc chi _Myripristis_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1873. ## Từ nguyên Từ định danh _amaena_ có nghĩa
**_Halichoeres trimaculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1834. ## Từ nguyên Từ định danh _trimaculatus_ được ghép
**_Etelis carbunculus_** là một loài cá biển thuộc chi _Etelis_ trong họ Cá hồng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Từ nguyên Danh từ định danh _carbunculus_ trong
**_Pycnochromis margaritifer_** là một loài cá biển thuộc chi _Pycnochromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1946. ## Từ nguyên Từ định danh _margaritifer_ được ghép bởi
**_Pycnochromis caudalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Pycnochromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1988. ## Từ nguyên Tính từ định danh _caudalis_ trong tiếng
**_Monotaxis grandoculis_** là một loài cá biển thuộc chi _Monotaxis_ trong họ Cá hè. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh _grandoculis_ được ghép
**_Heniochus chrysostomus_** là một loài cá biển thuộc chi _Heniochus_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh _chrysostomus_ được ghép bởi
**_Chaetodon flavocoronatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Roaops_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1980. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Lethrinus olivaceus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Phân loại Dựa trên sự khác biệt về hình
**_Nemanthias bicolor_** là một loài cá biển thuộc chi _Nemanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1979. ## Từ nguyên Từ định danh _bicolor_ trong tiếng Latinh
**_Nemanthias bartlettorum_** là một loài cá biển thuộc chi _Nemanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1981. ## Từ nguyên Từ định danh _bartlettorum_ được đặt theo
**_Chrysiptera glauca_** là một loài cá biển thuộc chi _Chrysiptera_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh được Latinh hóa từ
**_Sargocentron tiereoides_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh _tiereoides_ được ghép
**_Dendrochirus biocellatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Dendrochirus_ trong họ Cá mù làn. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1938. ## Từ nguyên Tính từ định danh _biocellatus_ trong
**_Nemanthias dispar_** là một loài cá biển thuộc chi _Nemanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1955. ## Từ nguyên Tính từ định danh _dispar_ trong tiếng
**_Pseudanthias olivaceus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1982. ## Từ nguyên Tính từ định danh _olivaceus_ trong tiếng
**_Dascyllus auripinnis_** là một loài cá biển thuộc chi _Dascyllus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2001. ## Từ nguyên Từ định danh _auripinnis_ được ghép bởi
**_Cephalopholis leopardus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Danh từ định danh _leopardus_ trong tiếng
**_Pseudanthias cooperi_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1902. ## Từ nguyên Từ định danh _cooperi_ được đặt theo
**Kiribati** (phiên âm: _Ki-ri-bát_, ), tên chính thức là **Cộng hòa Kiribati** (tiếng Gilbert: _Ribaberiki Kiribati_),, là một quốc đảo có khí hậu nhiệt đới nằm ở vùng trung tâm Thái Bình Dương. Nước này
**Giao thừa** là thời điểm chuyển tiếp giữa ngày cuối cùng của năm cũ sang ngày đầu tiên của năm mới. Đây là một trong những buổi lễ quan trọng trong tập quán, văn hóa
là một bộ phim điện ảnh anime thể loại khoa học viễn tưởng sản xuất năm 2018 bởi Fujiko Pro, ShoPro, Shogakukan, TV Asahi, Shin-Ei Animation và ADK. Đây là tác phẩm điện ảnh thứ
**Tokelau** (; trước đây được gọi là **Quần đảo Liên minh** (), và cho đến năm 1976 được gọi chính thức là **Quần đảo Tokelau**) là một lãnh thổ phụ thuộc của New Zealand nằm
Các cửa cống tại Brunsbüttel kết nối kênh đào với cửa sông [[Elbe, từ đó tới biển Bắc]] Bản đồ tuyến kênh đào **Kênh đào Kiel** (, NOK), được gọi là **Kaiser-Wilhelm-Kanal** cho đến năm
**_Dascyllus trimaculatus_**, một số tài liệu tiếng Việt gọi là **cá thia ba chấm trắng**, là một loài cá biển thuộc chi _Dascyllus_ trong họ Cá thia. Loài cá này được mô tả lần đầu
**_Chaetodon punctatofasciatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Exornator_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định
nhỏ|Cây gia phả quân chủ Scotland cùng với những người tiếm ngôi. Những người tiếm ngôi trong cây được in nghiêng.Dưới đây là **danh sách quân chủ Scotland**, tức nguyên thủ nhà nước của vương
Bản đồ các quần đảo Polynesia trên [[Thái Bình Dương.]] **Polynesia** (tiếng Việt: **Pô-li-nê-di** hay **Đa Đảo** hay **Nam Đảo**) là một phân vùng của châu Đại Dương, gồm khoảng trên 1.000 đảo ở phía
**Vũ Đình Đào** (1931), nguyên là một tướng lĩnh Hải quân của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, Hải hàm Phó Đề đốc, cấp bậc Chuẩn tướng. Ông xuất thân từ những khóa đầu tiên
**Vương quốc Hawaii** do Kamehameha I thành lập vào năm 1795 sau khi ông chinh phục phần lớn quần đảo Hawaii. Năm 1810, Kaumualii cũng đã trở thành một chư hầu của Kamehameha I. Triều
là một đảo thuộc quần đảo Amami tại Nhật Bản. Yoron nằm cách 22 km về phía bắc của điểm Hedo, cực bắc của đảo Okinawa. Hòn đảo nằm dọc tuyến phân chia giữa Biển Hoa
bao trùm toàn bộ tỉnh Chiba trên đảo Honshū, Nhật Bản. Bán đảo tạo thành bờ đông của vịnh Tokyo, chia tách vịnh này với Thái Bình Dương. Bán đảo có diện tích khoảng .