✨Tabuaeran

Tabuaeran

Tabuaeran, hay Tahanea, còn được biến đến với tên gọi là đảo Fanning, là một đảo san hô nằm trong quần đảo Line ở Trung Thái Bình Dương, thuộc chủ quyền của Cộng hòa Kiribati.

Tổng diện tích đất đo được của đảo Tabuaeran là khoảng 33,7 km²; độ cao tối đa so với mực nước biển là khoảng 3 m. Tổng diện tích các đầm phá trên đảo là gần 110 km². Vùng nước sâu nhất đo được là khoảng 15 m; phần lớn các đầm phá đều khá nông. Vào thời điểm đó, đảo Tabuaeran không có người ở, tương tự như các đảo khác trong cụm quần đảo Line. Sau thuyền trưởng Fanning, đảo này được nhiều người săn bắt cá voi của một số quốc gia ghé đến. Tàu đánh cá Harriet đã bị đắm tại đây vào khoảng cuối năm 1831 - đầu năm 1832.

Năm 1902, đảo Tabuaeran trở thành một trạm trong hệ thống cáp điện báo All Red Line. Vào tháng 9 năm 1914, là thời gian mà Thế chiến I vừa diễn ra, trạm cáp đảo Tabuaeran được tàu tuần dương SMS Nürnberg của Đức ghé thăm. Trạm sau đó bị hư hại nghiêm trọng khi một lực lượng đổ bộ lên đảo để phá hủy nó.

Năm 1939, đảo Tabuaeran được sáp nhập vào thuộc địa của Anh, tức quần đảo Gilbert và Ellice. Năm 1979, đảo Tabuaeran giành được độc lập, trở thành một phần của Cộng hòa Kiribati đến ngày nay.

Sinh thái

Nạn đánh bắt quá mức và sự ô nhiễm đã tác động lên vùng biển bao quanh đảo Tabuaeran. Số lượng cá mập được quan sát tại Tabuaeran và Kiritimati thấp hơn nhiều so với những hòn đảo không người ở thuộc phía bắc quần đảo Line.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tabuaeran**, hay **Tahanea**, còn được biến đến với tên gọi là **đảo Fanning**, là một đảo san hô nằm trong quần đảo Line ở Trung Thái Bình Dương, thuộc chủ quyền của Cộng hòa Kiribati.
nhỏ|phải|Tư dinh Tổng thống **Anote Tong** (, Hán Việt: _Thang An Nặc_; sinh ngày 11 tháng 6 năm 1952) là một chính trị gia I-Kiribati gốc Hoa, ông giữ chức vụ Tổng thống của quốc
thumb | phải | Lãnh đạo các đảo Thái Bình Dương, tất cả các thành viên của [[Diễn đàn các đảo Thái Bình Dương, tại một cuộc họp ở Samoa với cựu Ngoại trưởng Hoa
**_Bodianus prognathus_** là một loài cá biển thuộc chi _Bodianus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1981. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Centropyge nigriocella_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1953. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
Đây là **danh sách các câu lạc bộ bóng đá ở Kiribati**. *Kuria *Maiana *Marakei *Nonouti *Tamana *Tarawa Urban Council *Abaiang *Abemama *Betio Town Council *Makin *Tabiteuea North *Tabiteuea South *Banaba *Beru *Kiritimati *North Tarawa
**_Apolemichthys xanthopunctatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Apolemichthys_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1973. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Apolemichthys griffisi_** là một loài cá biển thuộc chi _Apolemichthys_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1981. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**Bão Ekeka** là một xoáy thuận nhiệt đới Thái Bình Dương không bình thường - nó đã đạt đến cường độ bão cấp 3 vào khoảng thời gian đầu tháng 2 trong năm . Là
**_Pseudanthias aurulentus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1982. ## Phân bố và môi trường sống _P. aurulentus_ có
**_Nemanthias bartlettorum_** là một loài cá biển thuộc chi _Nemanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1981. ## Từ nguyên Từ định danh _bartlettorum_ được đặt theo