✨Quá trình sinh học
Quá trình sinh học là những quá trình có tính chất quan trọng đối với một sinh vật nhằm biểu hiện tính chất "sống" và hình thành mối tương tác với môi trường xung quanh. Quá trình sinh học là kết quả từ các phản ứng hóa học hoặc các sự kiện khác có liên quan đến sự tồn tại và biến đổi trong các dạng sống, chẳng hạn như trao đổi chất và cân bằng nội môi.
Sự điều tiết các quá trình sinh học xảy ra khi chúng được điều tiết theo theo một tần số, một tốc độ hoặc một mức độ nhất định nào đó. Quá trình sinh học được điều chỉnh bằng nhiều phương thức khác nhau, ví dụ như điều hòa biểu hiện gen, thay đổi cấu trúc protein hoặc sự tương tác giữa phân tử protein này với protein khác hoặc một cơ chất.
- Cân bằng nội môi: điều hòa môi trường bên trong (nội môi) để duy trì trạng thái ổn định. Ví dụ trời nóng, cơ thể toát mồ hôi để giảm nhiệt độ
- Tổ chức sinh học: có cấu trúc gồm một hoặc nhiều tế bào – các đơn vị cơ bản của sự sống
- Trao đổi chất: chuyển hóa năng lượng bằng cách chuyển hóa chất và năng lượng thành các thành phần cấu thành tế bào (đồng hóa) và phân hủy chất hữu cơ (dị hóa). Các sinh vật sống đòi hỏi năng lượng để duy trì cân bằng nội môi và thực hiện chức năng sống.
- Tăng trưởng: khi tỷ lệ đồng hóa cao hơn dị hóa. Một sinh vật trong thời kỳ tăng trưởng sẽ tăng kích thước tất cả các bộ phận trên cơ thể, thay vì chỉ đơn thuần là tích lũy vật chất.
- Thích nghi: là khả năng thay đổi theo thời gian để đáp ứng với môi trường. Khả năng này là nền tảng cho quá trình tiến hóa và được quy định bởi yếu tố di truyền, chế độ ăn uống và các yếu tố bên ngoài sinh vật (ngoại sinh).
- Phản ứng với các kích thích: phản ứng có thể có nhiều dạng, từ sự co lại (sinh vật đơn bào) khi gặp kích thích dạng hóa chất bên ngoài, đến các phản ứng phức tạp liên quan đến tất cả các giác quan của các sinh vật đa bào. Một phản ứng thường được thể hiện bằng chuyển động; ví dụ, lá của cây quay về phía mặt trời (quang hướng động, phototropism) và hoá ứng động (chemotaxis).
- Sinh sản: khả năng tạo ra các cá thể mới, sinh sản vô tính từ một sinh vật bố mẹ đơn lẻ hoặc sinh sản hữu tính từ hai sinh vật bố mẹ.
- Tương tác sinh học: là các quá trình mà một sinh vật có tác động quan sát được, lên trên một sinh vật khác cùng loài hoặc khác loài.
- Ngoài ra còn có: biệt hóa tế bào, lên men, thụ tinh, nảy mầm, hướng động, lai, biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn, quang hợp, thoát hơi nước.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Quá trình sinh học** là những quá trình có tính chất quan trọng đối với một sinh vật nhằm biểu hiện tính chất "sống" và hình thành mối tương tác với môi trường xung quanh.
nhỏ|Hình dạng của đường bờ biển có thể bị ảnh hưởng bởi các quá trình sinh học Từ những năm 1990, địa mạo học sinh học đã phát triển như một lĩnh vực nghiên cứu
thumb|right|348x348px|Bìa của bài thơ có chủ đề tiến hóa của [[Erasmus Darwin, _Temple of Nature_ cho thấy một nữ thần vén bức màn bí ẩn của thiên nhiên (bên trong là Artemis). Tượng trưng và
phải|Cấu trúc của [[insulin.]] liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Insulincrystals.jpg|nhỏ|Tinh thể [[insulin]] **Công nghệ sinh học** là một lĩnh vực sinh học rộng lớn, liên quan đến việc sử dụng các hệ thống sống và sinh vật để phát
**Sinh học đất** là các hoạt động của vi sinh vật và hệ động vật và sinh thái học trong đất. Sự sống trong đất, sinh vật đất, động vật trong đất, hoặc edaphon là
thumb|upright=1.3|Một [[ribosome là một máy sinh học sử dụng động lực protein]] thumb|upright=1.2|Một vài [[máy sinh học]] **Kỹ thuật sinh học** là một lĩnh vực ứng dụng các nguyên lý của sinh học và các
Thuật ngữ **đọc sửa** (tiếng Anh: proofreading) được sử dụng trong di truyền học để chỉ những quá trình sửa lỗi. John Hopfield và Jacques Ninio là những người đầu tiên đề xuất thuật ngữ
**Năng lượng sinh học** (bioenergetics) là một lĩnh vực trong sinh hóa và sinh học tế bào liên quan đến dòng năng lượng thông qua các hệ thống sống. Đây là một lĩnh vực hoạt
**Dấu ấn sinh học**, hoặc **dấu hiệu sinh học** là một chỉ số đo lường được của một số trạng thái hoặc tình trạng sinh học. Dấu ấn sinh học thường được đo lường và
nhỏ| [[Động vật thân lỗ|Các miếng bọt biển (_Entobia_) và các khối trên vỏ hai mảnh hiện đại, Bắc Carolina. ]] **Sự xói mòn sinh học** mô tả sự phá vỡ các chất nền đại
**Toán sinh học** (tiếng Anh: _mathematical biology_ hay _biomathematics_) là một lĩnh vực giao thoa (_interdisciplinary_) của nghiên cứu học thuật nhằm vào mô hình hoá các quá trình sinh học trong tự nhiên dùng
thumb|Một số đặc điểm của đồng hồ sinh học con người (24 giờ) **Nhịp điệu sinh học hằng ngày** () là bất kỳ quy trình sinh học nào hiển thị một dao động nội sinh,
thumb|upright=1.20|[[Axit nucleic có thể không phải là dạng phân tử duy nhất trong vũ trụ có khả năng mã hóa các quá trình sống.]] **Sinh học vũ trụ** là lĩnh vực nghiên cứu về nguồn
thumb|Đã có nhiều cố gắng trong việc bảo tồn các yếu tố tự nhiên đồng thời có thể duy trì việc cho du khách tham quan tại [[Hopetoun|thác Hopetoun, Úc.]] **Sinh học bảo tồn** (_Conservation
**Sinh học lượng tử** là ngành ứng dụng cơ học lượng tử và hóa học lý thuyết vào các khía cạnh của sinh học không thể được diễn giải một cách chính xác bằng các
thumb|right|Hình minh họa một liposome hình thành từ [[phospholipid trong dung dịch nước.]] Trong sinh học tế bào, **túi** (hay **bóng**, **bọng**, **nang**, **thất**; tiếng Anh: _vesicle_) là một cấu trúc nhỏ trong tế bào,
nhỏ|phải|Một trạm xăng sinh học ở Brazil **Nhiên liệu sinh học** (Tiếng Anh: _Biofuels_, tiếng Pháp: _biocarburant_) là loại nhiên liệu được hình thành từ các hợp chất có nguồn gốc động thực vật (sinh
thumb|right|Một mẫu [[nấm thu thập được vào mùa hè năm 2008 tại các khu rừng hỗn hợp nằm ở miền Bắc Saskatchewan, gần thị trấn LaRonge, Canada. Đây là ví dụ chứng minh tính đa
phải|nhỏ|380x380px| Hệ thực vật núi cao tại Đèo Logan, [[Vườn quốc gia Glacier (Hoa Kỳ)|Vườn quốc gia Glacier, ở Montana, Hoa Kỳ: Thực vật núi cao là một nhóm được cho là rất dễ bị
nhỏ|275x275px|Sự bay hơi là một ví dụ của quá trình thu nhiệt. Trong ảnh là mạch nước nóng Fountain Geyser tại [[Vườn Quốc gia Yellowstone.]] Trong nhiệt động hóa học, một **quá trình thu nhiệt**
nhỏ|Mô tả trực quan về quá trình Poisson bắt đầu từ 0, trong đó các gia số xảy ra liên tục và không phụ thuộc với tỷ lệ λ. Một **quá trình Poisson**, đặt theo
**Sinh học phát triển** hay **sinh trưởng học** là một ngành của sinh học tập trung nghiên cứu những quá trình chuyển hoá và tương tác giữa các nhóm tế bào khác nhau trong quá
nhỏ|_Historia animalium_, một trong những cuốn sách về [[sinh học của Aristoteles. Bản thế kỷ 12.]] nhỏ|Một trong số nhiều [[quan sát của Aristoteles về sinh vật học biển bao gồm hiện tượng bạch tuộc
**Các dấu hiệu sinh học của tuổi tác** là dấu ấn sinh học có thể dự đoán năng lực chức năng ở một số tuổi muộn hơn so với tuổi theo thời gian. Nói cách
Lá cây: nơi thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật. **Quang tổng hợp** hay gọi tắt là **quang hợp** là quá trình thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng Mặt trời
**Tin sinh học** (_bioinformatics_) là một lĩnh vực khoa học sử dụng các công nghệ của các ngành toán học ứng dụng, tin học, thống kê, khoa học máy tính, trí tuệ nhân tạo, hóa
nhỏ|250x250px| Nấm mốc màu vàng phát triển trên một thùng giấy ướt **Phân hủy sinh học** là sự phân hủy chất hữu cơ của các vi sinh vật, chẳng hạn như vi khuẩn, nấm. ##
**Năng lượng sinh học kết hợp thu nạp và lưu trữ carbon** (BECCS – Bio-energy with carbon capture and storage) là quá trình khai thác năng lượng sinh học từ sinh khối và đồng thời
**Mục đích luận trong sinh học** (_Teleology in biology_) là việc diễn giải có chủ ý đặt thuyết mục đích luận (Teleology) hướng đến mục tiêu trong những giải thích về sự thích nghi của
nhỏ|Phải|Một con hươu bị [[bạch tạng và trở thành hươu trắng do đột biến]] **Đột biến sinh học** là những biến đổi bất thường trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử (DNA,
nhỏ|phải|[[S-Adenosylmethionin, một nguồn cung cấp các nhóm methyl trong nhiều hợp chất arsenic nguồn gốc sinh vật.]] **Hóa sinh học arsenic** là thuật ngữ để nói tới các quá trình hóa sinh học có sử
Sơ đồ biểu diễn quá trình luân chuyển nitơ trong môi trường. Trong quá trình này, vi khuẩn đóng vai trò quan trọng, chúng tạo ra các dạng hợp chất nitơ khác nhau có thể
nhỏ|Vòng đời của mực Nautilus. Trong sinh học, **biểu sinh** là quá trình phát triển của cơ thể sinh vật từ cấu trúc sinh học ban đầu (hạt, mầm, bào tử, trứng...) qua một chuỗi
**In 3D sinh học** là phương pháp sử dụng in 3D và kỹ thuật giống như in 3D kết hợp các tế bào, yếu tố sinh trưởng và vật liệu sinh học để chế tạo
[[Dạng sống được biết đến sớm nhất|Các dạng sống được biết đến sớm nhất là các vi sinh vật giả định hóa thạch, tìm thấy trong các kết tủa thủy nhiệt, có thể đã tồn
**Nghị định thư Cartagena về an toàn sinh học đối với Công ước về đa dạng sinh học** là một thỏa thuận quốc tế về an toàn sinh học bổ sung cho Công ước về
Quá trình lên men và quá trình oxy hóa đều đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên đặc tính như hương, sắc và vị của trà, đồng thời là những yếu tố quyết
dBộ kit 3 chai 95ml/chai nhỏ gọn tiện mang theo khi đi du lịch, dùng được cho cả gia đìnhSản phẩm dầu gội bồ kết - hà thủ ô giúp đào thải hoàn toàn độc
nhỏ|Bảng sơ đồ tương tác sinh học cộng sinh giữa các vi sinh vật với những loài sinh vật khác **Tương tác sinh học** là những tác động, quan hệ khi tiếp xúc nhau giữa
nhỏ| [[Boris Karloff trong bộ phim _Frankenstein_ năm 1931 của James Whale, dựa trên cuốn tiểu thuyết năm 1818 của Mary Shelley. Con quái vật được tạo ra bởi một thí nghiệm sinh học không
**Sự thích hợp sinh thái** (_Ecological fitting_) là quá trình sinh vật định cư và tồn tại trong các môi trường mới, sử dụng các nguồn tài nguyên mới hoặc hình thành các liên kết
**Chất thải phân hủy sinh học** bao gồm bất kỳ chất hữu cơ nào trong chất thải có thể được phân hủy thành carbon dioxide, nước, metan hoặc các phân tử hữu cơ đơn giản
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Protein_translation.gif|thế=|nhỏ|250x250px|[[Ribosome là một bộ máy sinh học]] **Công nghệ sinh học nano**, **nanobiotechnology**, **bionanotechnology**, hay **sinh học nano** đều là những thuật ngữ đề cập đến nơi giao nhau của công nghệ nano và sinh
**Quy trình** (tiếng Hán: 規程- tiếng Anh: Procedure) là _trình tự_ (thứ tự, cách thức) thực hiện một hoạt động đã được _quy định_, mang tính chất bắt buộc, đáp ứng những mục tiêu cụ
MÔ TẢ SẢN PHẨM TẾ BÀO GỐC SUPERSHINE ╚════ #SIÊU_CĂNG_BÓNG – #HỒI_PHỤC ╚➤Trẻ hóa da ╚➤Tăng sinh #collagen, cải thiện sẹo rỗ ╚➤Phục hồi da sau các liệu trình vi tổn thương. Giải pháp #Công_nghệ_tế_bào
frame|236x236px Trong sinh học phân tử, **quá trình nhân đôi DNA** là một cơ chế sao chép các phân tử DNA xoắn kép trước mỗi lần phân bào. Kết quả của quá trình này là
**Xăng sinh học** là loại xăng được sản xuất từ sinh khối ví dụ như tảo. Giống như loại xăng được sản xuất truyền thống, nó chứa từ 6 (hexane) đến 12 (dodecane) nguyên tử
nhỏ|242x242px|Con [[đom đóm, _Photinus pyralis,_ đang bay và phát sáng]] **Phát quang sinh học** là sự tạo và phát xạ ánh sáng bởi một sinh vật sống. Đây là một dạng ánh sáng hóa học.
**Công ước Vũ khí Sinh học (BWC)** hoặc **Công ước Vũ khí Sinh học và Độc tố (BTWC)** là một hiệp ước giải trừ quân bị về vũ khí sinh học và độc tố bằng
**Nhân học sinh học**, còn được gọi là **nhân học thể chất**, là một môn khoa học liên quan đến các khía cạnh sinh học và hành vi của con người, tổ tiên hominin đã