✨Psychrolutidae
Họ cá Psychrolutidae (tiếng Anh có tên là Fatheads) có khoảng 40 loài được nhận dạng thuộc 9 chi cá. Họ cá ít được biết này bao gồm các loài (cá bống biển) sống ở đáy đại dương có hình dạng như nòng nọc, với đầu lớn và mình nhỏ với đuôi dẹt. Con trưởng thành sống ở đáy biển, giữa độ sâu và . Tên của nó có từ tiếng Hy Lạp psychrolouteo, có nghĩa là "tắm lạnh".
Hình ảnh
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Họ cá **Psychrolutidae** (tiếng Anh có tên là _Fatheads_) có khoảng 40 loài được nhận dạng thuộc 9 chi cá. Họ cá ít được biết này bao gồm các loài (cá bống biển) sống ở
**_Psychrolutes_** là chi cá biển sâu thuộc họ Psychrolutidae. Vào tháng 06 năm 2003, trong chuyến thám hiểm NORFANZ phía tây bắc New Zealand, các nhà khoa học đã phát hiện được một mẫu _P.
**Họ Cá bống biển** là một họ cá với danh pháp khoa học **_Cottidae_** theo truyền thống được xếp trong liên họ Cottoidea của phân bộ Cottoidei trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes). Tuy nhiên,
**Bộ Cá mù làn** (danh pháp khoa học: **_Scorpaeniformes_**, còn gọi là **_Scleroparei_**) là một bộ trong lớp Cá vây tia (Actinopterygii). Các loài trong bộ này gần đây đã được tái phân loại vào
**Bộ Cá vược** (danh pháp khoa học: **_Perciformes_**, còn gọi là **_Percomorphi_** hay **_Acanthopteri_**, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các
**Cá giọt nước** (danh pháp hai phần: **_Psychrolutes marcidus_**, trong đó từ "psychroloutes" trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là "tắm lạnh") là loài cá biển sâu vùng ôn đới thuộc họ Psychrolutidae. Môi trường
Đây là **danh sách các họ cá** được sắp xếp theo thứ tự abc theo tên khoa học. __NOTOC__ A - B - C - D - E - F - G - H -
**_Bathylutichthys_** là chi duy nhất thuộc họ **Bathylutichthyidae**. Các loài trong chi này được gọi là **cá bống Nam Cực**. Trong phân loại gần đây người ta gộp họ này vào họ Psychrolutidae. ## Từ