✨Psychrolutes
Psychrolutes là chi cá biển sâu thuộc họ Psychrolutidae. Vào tháng 06 năm 2003, trong chuyến thám hiểm NORFANZ phía tây bắc New Zealand, các nhà khoa học đã phát hiện được một mẫu P. microporos ở độ sâu từ 1,013 mét đến 1,340 mét trên Norfolk Ridge.
Phân loài
Hiện có 11 loài được nhận dạng trong chi:
- Psychrolutes inermis (Vaillant, 1888)
- Psychrolutes macrocephalus (Gilchrist, 1904)
- Psychrolutes marcidus (McCulloch, 1926) (Blobfish)
- Psychrolutes marmoratus (T. N. Gill, 1889)
- Psychrolutes microporos J. S. Nelson, 1995
- Psychrolutes occidentalis Fricke, 1990 (Western Australian sculpin)
- Psychrolutes paradoxus Günther, 1861 (Tadpole sculpin)
- Psychrolutes phrictus Stein & C. E. Bond, 1978 (Blob sculpin)
- Psychrolutes sigalutes (D. S. Jordan & Starks, 1895) (Soft sculpin)
- Psychrolutes sio J. S. Nelson, 1980
- Psychrolutes subspinosus (A. S. Jensen, 1902)
Hình ảnh
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Psychrolutes_** là chi cá biển sâu thuộc họ Psychrolutidae. Vào tháng 06 năm 2003, trong chuyến thám hiểm NORFANZ phía tây bắc New Zealand, các nhà khoa học đã phát hiện được một mẫu _P.
**Cá giọt nước** (danh pháp hai phần: **_Psychrolutes marcidus_**, trong đó từ "psychroloutes" trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là "tắm lạnh") là loài cá biển sâu vùng ôn đới thuộc họ Psychrolutidae. Môi trường
Họ cá **Psychrolutidae** (tiếng Anh có tên là _Fatheads_) có khoảng 40 loài được nhận dạng thuộc 9 chi cá. Họ cá ít được biết này bao gồm các loài (cá bống biển) sống ở