thumb|Minh họa cho phát hiện của Anning: Plesiosaurus macrocephalus
Plesiosaurus là một chi bò sát biển lớn đã tuyệt chủng thuộc bộ Plesiosauria.
Mẫu vật đầu tiên được phát hiện bởi Mary Anning trong khoảng hai năm 1820-1821 nhưng bị thiếu mất hộp sọ. Bà đã tìm thấy nó ở 'Jurassic Coast' tại Lyme Regis, Dorset, Anh. Vào năm 1823 bà lại tìm được một hóa thạch khác, lần này đã có được một bộ xương hoàn chỉnh cùng với hộp sọ. Cái tên Plesiosaurus được đặt bởi Rev. William Conybeare.
_Plesiosaurus là động _vật ăn thịt, con mồi chủ yếu là cá và belemnites.Chúng sẽ bơi xuyên qua các đàn cá và sử dụng chiếc cổ dài cùng vời hàm răng sắc nhọn để chộp lấy con mồi.
Plesiosaurus là một đại diện điển hình trong bộ Plesiosauria, và được dự đoán là có chiều dài từ 3 tới 5 mét (10–16 ft). Tuy mõm ngắn nhưng hàm của chúng có thể mở rộng và sở hữu một hàm răng hình nón. Cổ của chúng khá dài, chiếc đuôi thường được sử dụng như một bánh lái. Giống như toán bộ các plesiosaur, chúng có những mái chèo lớn để bơi.
Chi này chỉ có hai loài đã được biết đến, chúng tuyệt chủng từ khoảng 25 triệu năm sau khi bắt đầu kỉ Jura.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Minh họa cho phát hiện của Anning: _Plesiosaurus macrocephalus_ **_Plesiosaurus_** là một chi bò sát biển lớn đã tuyệt chủng thuộc bộ Plesiosauria. Mẫu vật đầu tiên được phát hiện bởi Mary Anning trong khoảng
**_Podium plesiosaurus_** là một loài côn trùng cánh màng trong họ Sphecidae, thuộc chi Podium. Loài này được F. Smith miêu tả khoa học đầu tiên năm 1873.
**Plesiosauria** là một bộ các bò sát biển lớn, ăn thịt. Chúng tồn tại và phát triển từ khoảng 245 triệu năm (mya) tới 65 mya. Mary Anning là người đầu tiên phát hiện ra
**Thằn lằn cổ rắn** hay **Plesiosauroidea** (; Hy Lạp: **_plēsios/πλησιος_** 'gần' và **_sauros/σαυρος_** 'thằn lằn') là một liên họ động vật bò sát biển ăn thịt đã tuyệt chủng trong bộ Plesiosauria. Thằn lằn cổ
## A *_Aegirosaurus_ *_Anhanguera_ *_Anthodon_ *_Archelon_ *_Askeptosaurus_ *_Araeoscelidans_ *_Araeoscelis_ *_Avicephalans_ ## B *_Bolosaurids_ *_Brazilosaurus_ *_Bradysaurus_ ## C *_Captorhinids_ *_Californosaurus_ *_Cearadactylus_ *_Champsosaurus_ *_Ctenochasma_ *_Claudiosaurus_ *_Cryptoclidus_ *_Coelurosauravus_ *_Cryptocleidus_ *_Cymbospondylus_ *_Clidastes_ *_Ceresiosaurus_ ## D *_Darwinopterus_ *_Deinosuchus_ *_Dimetrodon_ *_Dimorphodon_
**Pliosauroidea** là một nhánh bò sát biển đã tuyệt chủng. **Pliosauroids**, cũng thường được gọi là **Thằn lằn đầu rắn cổ ngắn**, xuất hiện từ kỷ Jura và kỷ Phấn trắng. Các pliosauroid là plesiosaur
thumb|
Mô hình tưởng tượng của quái vật hồ Loch Ness **Quái vật hồ Loch Ness**, thường còn được gọi là "**Nessie**" hay "**Ness**" (tiếng Gaelic: _Niseag_), là một động vật hoặc nhóm sinh vật bí**_Hành trình vào tâm Trái Đất_** () là một tiểu thuyết khoa học viễn tưởng của Jules Verne xuất bản vào năm 1864. Câu chuyện kể về một giáo sư người Đức tin rằng có
**_Dino Stalker_** hay còn gọi là ở Nhật Bản, là trò chơi điện tử thuộc thể loại bắn súng góc nhìn thứ nhất do hãng Capcom Production Studio 3 phát triển và Capcom phát hành
Dưới đây là danh sách các loài ong trong họ Sphecidae. ## Các loài xếp theo chi ### Ammophila :* _Ammophila aberti_ Haldeman, 1852 :* _Ammophila acuta_ Fernald, 1934 :* _Ammophila adelpha_ Kohl, 1901 :*
_Phân loại học động vật có xương sống_' được trình bày bởi John Zachary Young trong quyển sách_ The Life of Vertebrates_ (1962) là hệ thống phân loại tập trung vào nhóm động vật này.
**_Microcleidus_** là một chi bò sát dạng Thằn lằn chân bơi (kỳ long, Sauropterygia) đã tuyệt chủng thuộc phân bộ Thằn lằn cổ rắn (Plesiosauroidea). _Microcleidus_ có kích thước trung bình bằng cá heo, đạt
**_Eretmosaurus_** là một chi plesiosaur đã tuyệt chủng. ## Lịch sử phân loại thumb|left|Illustration _Eretmosaurus_ được đặt ra bởi Harry Govier Seeley cho _Plesiosaurus rugosus_ được phát hiện bởi Owen, năm 1840. Richard Owen đã