✨Microcleidus

Microcleidus

Microcleidus là một chi bò sát dạng Thằn lằn chân bơi (kỳ long, Sauropterygia) đã tuyệt chủng thuộc phân bộ Thằn lằn cổ rắn (Plesiosauroidea). Microcleidus có kích thước trung bình bằng cá heo, đạt chiều dài 3 m (9,8 ft). Các loài có 40 đốt sống cổ và đuôi ngắn có 28 đốt sống.

Từ nguyên

Tên gọi khoa học của chi này bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp mikros - 'nhỏ' và kleid- (kleis), 'khóa, chốt, xương đòn' + us: nghĩa là xương đòn nhỏ.

Phân loại

nhỏ|trái|Hình phục dựng nhỏ|trái|Hóa thạch của M. homalospondylus Các loài bao gồm: Microcleidus homalospondylus (Owen 1865) và Microcleidus macropterus (Seeley 1865).

Occitanosaurus tournemirensis (ban đầu là "Plesiosaurus" tournemirensis), được Sciau và ctv đặt tên năm 1990, dựa trên một bộ xương gần như hoàn chỉnh của một con vật dài khoảng 4 mét (13 ft). Sau đó nó được phát hiện là một loài thuộc chi Microcleidus.

Cây phát sinh chủng loài dưới đây dựa theo phân tích của Ketchum và Benson, 2011.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Microcleidus_** là một chi bò sát dạng Thằn lằn chân bơi (kỳ long, Sauropterygia) đã tuyệt chủng thuộc phân bộ Thằn lằn cổ rắn (Plesiosauroidea). _Microcleidus_ có kích thước trung bình bằng cá heo, đạt
**Thằn lằn cổ rắn** hay **Plesiosauroidea** (; Hy Lạp: **_plēsios/πλησιος_** 'gần' và **_sauros/σαυρος_** 'thằn lằn') là một liên họ động vật bò sát biển ăn thịt đã tuyệt chủng trong bộ Plesiosauria. Thằn lằn cổ
thumb|Mộth mỏm đá khổng lồ ở [[Zion National Park|Zion Canyon bao gồm các thành hệ của Jura sớm (từ trên xuống): Thành hệ Kayenta và Sa thạch Navajo lớn.]] **Jura sớm** (trong phân vị địa