Trong toán học, phỏng đoán Mersenne là công cụ có liên quan tới một loại số nguyên tố đặc biệt gọi là số nguyên tố Mersenne (là chìa khoá tìm ra số hoàn thiện).
Phỏng đoán này được tìm ra bởi nhà toán học người Pháp Marin Mersenne trong cuốn Cogitata Physica-Mathematica vào năm 1644 rằng những con số có dạng: là số nguyên tố khi n = 2, 3, 5, 7, 13, 17, 19, 31, 67, 127 và 257. Và là hợp số cho tất cả các số nguyên tố dương khác khi n < 257. Vì số chữ số của một vài số trong số đó quá lớn nên Mersenne không thể kiểm tra tất cả trong số chúng. Tuy nhiên sau này người ta đã tìm ra công nghệ mới để kiểm tra các số này mà tiêu biểu là Kiểm tra Lucas-Lehmer cho số Mersenne thì phát hiện ra Mersenne có 5 lỗi sai. Có 2 số phỏng đoán Mersenne là hợp số khi (n = 67, 257). Trong khi đó lại bỏ qua 3 số nguyên tố khi (n = 61, 89, 107). Bản danh sách đúng của 12 số nguyên tố Mersenne đầu tiên là: với n = 2, 3, 5, 7, 13, 17, 19, 31, 61, 89, 107 và 127.
Khi phỏng đoán gốc của Mersenne thất bại, nó dẫn tới Phỏng đoán Mersenne mới và Phỏng đoán Lenstra–Pomerance–Wagstaff
Phỏng đoán Mersenne mới
Phỏng đoán Mersenne mới hay Phỏng đoán Bateman, Selfridge và Wagstaff (Bateman et al. 1989) cho rằng bất cứ số tự nhiên p lẻ nào mà thoả mãn 2 trong số những điều kiên trên, chúng cũng sẻ thoả mãn điều kiên thứ 3:
p = 2k ± 1 hoặc p = 4k ± 3 cho một vài số tự nhiên k.
2p − 1 là số nguyên tố (Số nguyên tố Mersenne).
(2p + 1) / 3 là số nguyên tố (Số nguyên tố Wagstaff).
Nếu p là hợp số lẻ, thì 2p − 1 và (2p + 1): 3 đều là hợp số. Điều đó có nghĩa là chỉ cần kiểm tra các số nguyên tố là đủ để kiểm tra sự đúng đắn của phỏng đoán.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong toán học, **phỏng đoán Mersenne** là công cụ có liên quan tới một loại số nguyên tố đặc biệt gọi là số nguyên tố Mersenne (là chìa khoá tìm ra số hoàn thiện). Phỏng
Danh sách các vấn đề mở trong toán học ## Danh sách các bài toán mở trong toán học nói chung Nhiều nha toán học và tổ chức đã xuất bản danh sách cái bài
**Leonhard Euler** ( , ; 15 tháng 4 năm 170718 tháng 9 năm 1783) là một nhà toán học, nhà vật lý học, nhà thiên văn học, nhà lý luận và kỹ sư người Thụy
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
thế=Groups of two to twelve dots, showing that the composite numbers of dots (4, 6, 8, 9, 10, and 12) can be arranged into rectangles but the prime numbers cannot|nhỏ| Hợp số có thể được
phải|Bài toán II.8 trong _Arithmetica_ của Diophantus, với chú giải của Fermat và sau đó trở thành định lý Fermat cuối cùng (ấn bản 1670) **Định lý cuối cùng của Fermat** (hay còn gọi là
Trong lý thuyết số, số nguyên tố được gọi là **số nguyên tố Sophie Germain** nếu cũng là số nguyên tố. Số của số nguyên tố
**Định lý Fermat về tổng của hai số chính phương** phát biểu như sau: :"Một số nguyên tố lẻ _p_ có thể biểu diễn được dưới dạng tổng của hai số chính phương, tức là
**Chu Tái Dục** (chữ Hán: 朱载堉; bính âm: _Zhu Zaiyu_; 1536 - 1610), tự **Bá Cần** (伯勤), hiệu **Câu Khúc sơn nhân** (句曲山人), sinh quán Hoài Khánh (này là Thấm Dương), hoàng tộc, nhà bác
Tòa nhà Institut de France trong đó có trụ sở của Viện hàn lâm Pháp [[Hồng y Richelieu người sáng lập Viện hàn lâm Pháp ]] **Viện Hàn lâm Pháp** (tiếng Pháp:**L'Académie française**) là thể
**Con lắc** theo định nghĩa chung nhất là một vật gắn vào một trục cố định mà nó có thể xoay (hay dao động) một cách tự do. Khi đưa con lắc dịch chuyển khỏi
__NOTOC__ Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 9 năm 2008. ## Thứ hai, ngày 1 tháng 9
không|100x100px|Bão Gustav
*Bão Gustav bắt đầu đổ
Bài viết này là **danh sách các thuật toán** cùng một mô tả ngắn cho mỗi thuật toán. ## Thuật toán tổ hợp ### Thuật toán tổ hợp tổng quát * Thuật toán Brent: tìm