✨Phân tích nhân tử

Phân tích nhân tử

thumb|right|Đa thức x2 + cx + d, trong đó a + b = cab = d, có thể phân tích thành (x + a)(x + b). Trong đại số sơ cấp, phân tích nhân tử là một thuật ngữ toán học dùng để chỉ một cách viết một số nguyên, hay tổng quát là một vật thể toán học, thành một phép nhân của các số nguyên khác, hay tổng quát là các vật thể toán học khác. Các số nguyên, hay vật thể toán học, nằm trong phép nhân gọi là nhân tử.

Ví dụ

Phép tính nhân tử với số nguyên

Ví dụ một phép phân tích nhân tử với số nguyên: :100 = 2^2 \times 5^2 :328=2^3\times41

Đa thức và phân tích nhân tử

Các đa thức cũng có thể được phân tích thành tích của các đa thức khác. Ví dụ:

x^7+x^5+1 = (x^7-x)+(x^5-x^2)+x^2+x+1
=x(x^6-1)+x^2(x^3-1)+(x^2+x+1)
=x(x^3+1)(x^3-1)+x^2(x^3-1)+(x^2+x+1)
=(x^4+x^2+x)(x-1)(x^2+x+1)+(x^2+x+1)
=(x^2+x+1)(x^5-x^4+x^3-x+1)

Một số phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử

Phương pháp đặt nhân tử chung

Nếu các hạng tử của đa thức đều có nhân tử chung thì ta có thể đặt nhân tử chung đó làm thừa số. VD:

Áp dụng hằng đẳng thức

Nếu đa thức là một vế của hằng đẳng thức đáng nhớ nào đó thì có thể dùng hằng đẳng thức đó để biểu diễn đa thức này thành tích các đa thức. VD:

Những hằng đẳng thức đáng nhớ

  1. (A + B)^2= A^2+ 2AB + B^2
  1. A^2-B^2=(A-B)(A+B)
  1. (A - B)^2= A^2- 2AB + B^2
  2. (A + B)^3= A^3+ 3A^2B + 3AB^2+ B^3
  1. (A - B)^3= A^3- 3A^2B + 3AB^2 - B^3
  1. A^3+ B^3= (A + B) (A^2- AB + B^2)
  1. A^3- B^3= (A - B)(A^2+ AB + B^2)

Hệ thức liên quan

  1. (A + B + C)^2 = A^2 + B^2 + C^2 + 2AB + 2BC + 2AC
  2. (A - B + C)^2 = A^2 + B^2 + C^2 - 2AB - 2BC + 2AC
  3. (A + B - C)^2 = A^2 + B^2 + C^2 + 2AB - 2BC - 2AC
  4. (-A + B + C)^2 = A^2 + B^2 + C^2 - 2AB + 2BC - 2AC
  5. Tổng quát:

(N_1+N_2+N_3+\cdots+N_a)^2=N_1^2+N_2^2+N_3^2+\cdots+N_a^2+(2N_1N_2+2N_1N_3+\cdots+2N_1N_a)+ (2N_2N_3+2N_2N_4+\cdots+2N_2N_a)+(2N_3N_4+2N_3N_5+\cdots+2N_3N_a)+\cdots+(2N_{a-2}N_{a-1}+2N_{a-2}N_a)+(2N_{a-1}N_a)

Hằng đẳng thức mở rộng

  1. A^n - B^n = (A - B)(A^{n-1} + A^{n-2}B + A^{n-3}B^2 + \cdots + AB^{n-2} + B^{n-1})
  2. A^n + B^n = (A + B)(A^{n-1} - A^{n-2}B + A^{n-3}B^2 - \cdots - AB^{n-2} + B^{n-1}) (n lẻ)

Nhị thức Newton

Với đa thức A+B ta có:

  • (A+B)^0=1 (A+B\neq 0)
  • (A+B)^1=1A+1B
  • (A+B)^2=1A^2+2AB+ 1B^2
  • (A+B)^3=1A^3+3A^2B+3AB^2+1B^3
  • (A+B)^4=1A^4 +4A^3B+6A^2B^2+4AB^3+ 1B^4 Ta nhận thấy khi khai triển (A+B)^n ta được một đa thức chứa n+1 hạng tử, trong đó, hạng tử đầu là A^n, hạng tử cuối là B^n và các hạng tử còn lại chứa các nhân tử AB.

Vì vậy: (A+B)^n=B(A)+B^n=A^n+B(B)

Tam giác Pascal

Nếu viết riêng các hệ số bên phải, ta được bảng sau:

1

1 1

1 2 1

1 3 3 1

1 4 6 4 1

................................

Ta nhận thấy từ hàng thứ hai trở đi một số bất kì ở trong tam giác đúng bằng tổng của số cùng cột trên một hàng và số trước một cột trên một hàng, cụ thể:

Phương pháp nhóm các hạng tử

Nếu một đa thức có nhiều hạng tử, nhóm lại với nhau mà phân tích thành nhân tử chung được thì nhóm chúng lại theo từng nhóm thích hợp để phân tích đa thức đó thành nhân tử. VD:

Phương pháp tách một hạng tử thành nhiều hạng tử

Phương pháp dựa vào nghiệm tìm được của đa thức

  • Nếu đa thức có nghiệm là a thì đa thức đó phân tích được thành nhân tử mà một nhân tử là x-a.

1. Nhẩm nghiệm

  • Nếu đa thức f(x) có nghiệm nguyên thì đó phải là ước của hệ số tự do.

  • Nếu f(x) có tổng các hệ số bằng 0 thì f(x) có một nhân tử là x–1

  • Nếu f(x) có tổng các hệ số của các hạng tử bậc chẵn bằng tổng các hệ số của các hạng tử bậc lẻ thì f(x) có một nhân tử là x+1

  • Nếu a là nghiệm nguyên của f(x) và f(1);f(−1) khác 0 thì \frac{f(1)}{a-1}\frac{f(-1)}{a+1} đều là số nguyên. Để nhanh chóng loại trừ nghiệm là ước của hệ số tự do.

Ta nhận thấy nghiệm của f(x) nếu có thì x = ±1;±2;±4, chỉ có f(2)=0 nên x=2 là nghiệm của f(x) nên f(x) có một nhân tử là x–2. Do đó ta tách f(x) thành các nhóm có xuất hiện một nhân tử là x–2.

Tổng các hệ số của các hạng tử bậc chẵn bằng tổng các hệ số của các hạng tử bậc lẻ nên đa thức có một nhân tử là x+1.

  • Đa thức f(x) có nghiệm hữu tỉ thì có dạng \frac{p}{q} trong đó p là ước của hệ số tự do, q là ước dương của hệ số cao nhất.

  • Tính chất: Nếu một đa thức P_n(x) có nghiệm x=a thì đa thức P_n(x) sẽ được phân tích thành: P_n(x)=(x-a)H_b(x) trong đó b=n-1.

VD: PTĐT thành nhân tử:

P=P(x)=x^2(y-z)+y^2(z-x)+z^2(x-y).Coi đa thức này là 1 đa thức có biến x, các biến còn lại là hệ số. Thay x=y, ta có:P(y)=0 =>y là một nghiệm của đa thức P=P(x) =>P=P(x)=(x-a)H_b(x) P=P(x)=z^2(x-y)+x^2y-x^2z+y^2z-y^2x =(x-y)(z^2+xy-zx-zy) =(x-y)[z(z-x)-y(z-x) =(x-y)(z-x)(z-y) H_b(x) có thể được tìm bằng cách dùng phép chia đa thức 1 biến đã sắp xếp hoặc sử dụng lược đồ Horner để xác định các hệ số của nó.

VD: Phân tích đa thức P(x)=x^3-x^2-7x+3 thành nhân tử, biết x=3 là 1 nghiệm của P(x)

Vì x=3 là nghiệm của đa thức nên đa thức có nhân tử là x-3. Để tìm nhân tử còn lại, ta có thể đặt phép chia như hình.

Vậy P(x)=(x-3)(x^2+2x-1)

Ngoài ra có thể xác định hệ số của nhân tử cần tìm bằng lược đồ Horner như sau:

2. Biệt số delta Δ (Áp dụng với các tam thức bậc hai)

Xét tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0). Gọi Δ = b2 - 4ac

Nếu Δ \ge 0 thì đa thức có nghiệm:

  • Δ > 0 thì đa thức có 2 nghiệm phân biệt: x_1=\frac{-b-\sqrt{\Delta{2a}x_2=\frac{-b+\sqrt{\Delta{2a} Khi đó đa thức f(x)=a(x-x_1)(x-x_2)
  • Δ = 0 thì đa thức có 1 nghiệm là x_0=\frac{-b}{2a}. Khi đó f(x)=a(x+\frac{b}{2a})^2 Nếu Δ < 0 thì đa thức vô nghiệm. Đa thức không thể phân tích thành nhân tử

Ngoài ra để phân tích f(x) thành nhân tử, ta tách hệ số b như sau:

ax2 + bx + c = ax2 + b­1x + b2x + c với \left{\begin{matrix} b1.b2 = ac \ b1+b2 = b \ \end{matrix}\right.

Một số phương pháp tách hạng tử khác

VD 1: PTĐT sau thành nhân tử:

x^2(y-z)+y^2(z-x)+z^2(x-y)
Ta có: x^2(y-z)+y^2(z-x)+z^2(x-y)
=x^2[(-z+x)+(y-x)]+y^2(z-x)+z^2(x-y)
=x^2(x-z)+x^2(y-x)+y^2(z-x)+z^2(x-y)
=(x-z)(x^2-y^2)+(x-y)(z^2-x^2)
=(x-z)(x-y)(x+y)+(x-y)(z-x)(z+x)
=(x-y)(x-z)(x+y-z-x)
=(x-y)(x-z)(y-z)

Phương pháp thêm bớt hạng tử

Các đa thức có dạng x^{3m+1}+x^{3n+2}+1 (m,n\in\mathbb{N}) như:

x^7+x^2+1; x^7+x^5+1; x^8+x^4+1; x^5+x+1; x^8+x+1;…đều có nhân tử chung là x^2+x+1

VD: Ở đây

Thêm bớt hạng tử làm xuất hiện hiệu hai bình phương

VD: x^4+x^2+1\,

= x^4+2x^2+1-x^2\, = (x^2+1)^2-x^2\, = (x^2-x+1)(x^2+x+1)\,

Phương pháp đổi biến

VD: PTĐT sau thành nhân tử

A = (x+1)(x+2)(x+3)(x+4)-15
A =[(x+1)(x+4)][(x+3)(x+2)]-15

= (x^2+5x+4)(x^2+5x+6)-15

Đặt y=x^2+5x+5 khi đó:

A = (y-1)(y+1)-15

= y^2-1-15 = y^2-16 = (y-4)(y+4) = (x^2+5x+1)(x^2+5x+9)

Trong bài toán trên ta đã đổi đa thức biến x trên thành đa thức biến y. Vì vậy, phương pháp trên được gọi là phương pháp đổi biến.

Phương pháp xét giá trị riêng

VD: PTĐT sau thành nhân tử:

A = x^2(y-z)+y^2(z-x)+z^2(x-y)
Thay x = y ta có: A = 0

Do đó: x = y là một nghiệm của đa thức trên hay đa thức trên chứa nhân tử x-y.

Lại có x, y, z có vai trò bình đẳng nên

A = a(x - y)(y - z)(z - x)
Vì A là 1 đa thức bậc 3 đối với tập hợp các biến x, y, z và (x - y)(y - z)(z - x) là 1 đat thức bậc 3 đối với tập hợp các biến x, y, z nên a là 1 hằng số.

x^2(y-z)+y^2(z-x)+z^2(x-y)=a(x-y)(y-z)(z-x) đúng với \forall x, y, z nên ta gán cho x, y, z các giá trị riêng.

Chẳng hạn x=1, y=0, z=-1 ta có:

1^2(0+1)+0^2(-1-1)+(-1)^2(1-0)=k(0+1)(-1-1)(1-0) \Rightarrow 2=-2a \Rightarrow a=-1

Vậy x^2(y-z)+y^2(z-x)+z^2(x-y)=-(x-y)(y-z)(z-x)

Phương pháp dùng các đẳng thức đặc biệt

Với mọi x, y, z thực ta luôn có:
1. (x + y + z)3 - x3 - y3 - z3 = 3(x + y)(y + z)(z + y)
2. x3 + y3 + z3 - 3xyz = (x + y + z)(x2 + y2 + z2 + xy + yz + zx)
Hệ quả:
Nếu x + y + z = 0 hoặc x = y = z = 0 thì
x3 + y3 + z3 = 3xyz

Phương pháp hệ số bất định (Đồng nhất Hệ số)

VD: PTĐT sau thành 2 tam thức có hệ số nguyên:

A = x^4 - 3x^3 + 6x^2 - 5x + 3
Đặt A = (x^2+ax+1)(x^2+bx+3) \Rightarrow x^4-3x^3+6x^2-5x+3 = x^4+(a+b)x^3 +(4+ab)x^2+(3a+b)x+3

Đồng nhất hệ số ta có:

\begin{cases} a+b=-3 \\ 4+ab=6\\ 3a+b=-5 \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} a=-1 \\ b=-2 \end{cases}

Vậy A = (x^2-x+1)(x^2-2x+3)

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|right|Đa thức _x_2 + _cx_ + _d_, trong đó _a + b = c_ và _ab = d_, có thể phân tích thành (_x + a_)(_x + b_). Trong đại số sơ cấp, **phân tích nhân tử** là một thuật ngữ toán học dùng để chỉ một cách viết
**Phân tích tính toán** (Analytics) là phân tích tính toán có hệ thống của dữ liệu hoặc thống kê. Đây là quá trình phát hiện, giải thích và truyền đạt các mô hình có ý
**Phân tích website (Website analytics)** là việc đo lường, thu thập, phân tích và báo cáo dữ liệu web nhằm mục đích hiểu và tối ưu hóa việc sử dụng web. Tuy nhiên, phân tích
**Phân tích cơ bản** một doanh nghiệp liên quan đến việc phân tích các báo cáo tài chính và sức khỏe của nó, các lợi thế quản lý và cạnh tranh của nó, và các
**Phân họ Nhàn** (danh pháp khoa học: **Sterninae**) là một nhóm các loài chim biển thuộc họ Mòng biển (Laridae). Chim nhàn có mối quan hệ gần với mòng biển và chim xúc cá. Chúng
**Phân tích nhân tố** là một phương pháp thống kê dùng để mô tả sự biến thiên của những biến có tương quan được quan sát bằng một số nhỏ hơn các biến không quan
Trong tài chính, **phân tích kỹ thuật** là một phương pháp phân tích chứng khoán dự báo hướng của giá cả thông qua việc nghiên cứu các dữ liệu thị trường quá khứ, chủ yếu
**Phân tích độ nhạy (SA)** là kỹ thuật làm thế nào để phân chia _sự không chắc chắn_ trong kết quả đầu ra của một _mô hình toán học_ hoặc _một hệ thống_ (hệ thống
nhỏ| Để tìm kiếm một mục đã cho trong một danh sách theo thứ tự nhất định, có thể sử dụng cả thuật toán [[Tìm kiếm tuần tự|tìm kiếm nhị phân và tuyến tính (bỏ
Trong lý thuyết số, **phân tích số nguyên** là việc phân tách một hợp số thành một tích của các số nguyên nhỏ hơn. Nếu các số nguyên đó giới hạn lại chỉ là số
nhỏ| [[Bertrand Russell]] **Triết học** **phân tích** là một phong cách triết học chiếm ưu thế trong thế giới phương Tây vào đầu thế kỷ 20. Triết học phân tích là một trường phái triết
**Phân tích cú pháp** (tiếng Anh: **parsing**, **syntax analysis**, hoặc **syntactic analysis**) là một quá trình phân tích một chuỗi các biểu tượng, sử dụng trong ngôn ngữ tự nhiên, ngôn ngữ máy tính và
Quá trình phân tích từ vựng trong các giai đoạn xử lý. Trong ngành khoa học máy tính, **phân tích từ vựng** (Tiếng Anh: **lexical analysis**, còn được gọi là _scanning_ hoặc _lexing_) là một
Phương pháp AAS được viết tắt từ phương pháp phổ hấp thu nguyên tử (Atomic Absorption Spectrophotometric). Các nguyên tử ở trạng thái bình thường thì chúng không hấp thu hay bức xạ năng lượng
**Phân tích dữ liệu** là một quá trình kiểm tra, làm sạch, chuyển đổi và mô hình hóa dữ liệu với mục tiêu khám phá thông tin hữu ích, thông báo kết luận và hỗ
thumb|Kết quả một phân tích cụm chỉ ra các hình vuông theo màu sắc được chia thành 3 cụm (nhóm). **Phân tích cụm** (hay **phân nhóm**, **gom cụm**, tiếng Anh: **cluster analysis**) là một tác
thumbnail|Biểu đồ tần suất các ký tự trong tiếng Anh. Trong phân tích mật mã, phép **phân tích tần suất** là phương pháp thường dùng để phân tích mật mã cổ điển, bằng cách tính
**Máy phân tích tự động** là một thiết bị xét nghiệm y học được thiết kế để đo nhanh chóng nhiều chất và các đặc điểm khác ở một số mẫu sinh học với hỗ
**Phân tích hội thoại** (tiếng Anh là **Conversation analysis**, thường được viết tắt là **CA**) là một hướng tiếp cận nghiên cứu tương tác trong xã hội, quan tâm đến các tình huống giao tiếp
Phân tích phương trình vi phân từng phần bằng phương pháp số là một nhánh nghiên cứu của phân tích số, hay còn gọi là giải tích số, một lĩnh vực nghiên cứu về lời
Trong giải tích, **quy tắc nhân** là công thức dùng để tìm các đạo hàm của tích của 2 hay nhiều hàm. Được phát biểu rằng : {\displaystyle (f\cdot g)'=f'\cdot g+f\cdot g'} hoặc phát biểu
thumb|Tình trạng địa chất ở [[Haut-Ogooue|Oklo, Gabon dẫn đến phản ứng phân hạch hạt nhân
1. Đới phản ứng phân hạch dây chuyền
2. Đá sa thạch
3. Lớp quặng urani
4. Granit]] **Lò phản ứng phân hạch hạt
Trong các ngành kỹ thuật hệ thống và kỹ nghệ phần mềm, **phân tích yêu cầu** là công việc bao gồm các tác vụ xác định các yêu cầu cho một hệ thống mới hoặc
Trong phân ngành đại số tuyến tính của toán học, **phân rã** **ma trận** hoặc **phân tích nhân tử ma trận** là việc phân tích nhân tử của ma trận thành một tích của nhiều
Sơ đồ nguyên lý của SEMPA **_SEMPA_**, là tên viết tắt của **_Scanning electron microscope with polarisation analysis_** (_Kính hiển vi điện tử quét có phân tích phân cực_) là kỹ thuật chụp ảnh cấu
phải|nhỏ|395x395px|
[[Carl Jung|Carl jung
]] **Tâm lý học phân tích**, hay **phân tích tâm lý Jung** là tên mà Carl Jung, một nhà tâm thần học người Thụy Sĩ, đã đặt cho "khoa
**Phân tích tình cảm** (hay còn gọi là **phân tích quan điểm**, **phân tích cảm xúc**, **phân tính cảm tính**, tiếng Anh: **sentiment analysis**, hay có tên khác là **opinion mining** hay **emotion AI**) là
Phần lớn các Doanh nghiệp Việt Nam đang rơi vào Bẫy Tư Duy trong chiến lược phát triển, gặp phải nhiều vấn đề trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, mở rộng hệ
**Tích lũy tư bản**, trong kinh tế chính trị Mác - Lênin là việc biến một bộ phận giá trị thặng dư trở lại thành tư bản, còn trong các lý luận kinh tế học
Vietmath - Cùng Con Giỏi Tư Duy Toán Học Tập 1 Bộ sách Vietmath Cùng con giỏi tư duy toán học dùng cho lứa tuổi từ 3 đến 7 tuổi gồm 5 tập bao quát
phải|Áp phích [[Industrial Workers of the World của những người theo chủ nghĩa chống tư bản dán năm 1911. Hình nói về sự mâu thuẫn giai cấp giữa tầng lớp trên và tầng lớp dưới
**Phân tích tìm kiếm** (Search analytics) là việc phân tích các truy vấn tìm kiếm được nhập bởi người dùng của một công cụ tìm kiếm (Search tool) cụ thể (Ví dụ: Google, Bing, Wolfram
Số/ Ký hiệu: 518/QĐ-TTg Ngày ban hành: 27/03/2013 Ngày hiệu lực: 27/03/2013 Hình thức văn bản: Quyết định Đơn vị ban hành/ Người ký/ Chức vụ: Thủ tướng Chín phủ | Nguyễn Thiện Nhân |
Trong đại số tuyến tính, **phân tích LU** (LU decomposition, LU factorization) là phương pháp phân tích ma trận thành tích của một ma trận tam giác dưới và một ma trận tam giác trên.
**Phân tích chi phí - lợi ích** (CBA, viết tắt của **Cost-Benefit Analysis**), đôi khi được gọi là **Phân tích lợi ích - chi phí** (BCA), là một quá trình có hệ thống để tính
Sau khi Võ Văn Thưởng từ chức Chủ tịch nước vào ngày 20 tháng 3 và Vương Đình Huệ từ chức Chủ tịch Quốc hội vào ngày 26 tháng 4 năm 2024, Việt Nam tiếp
**Phân tích mẫu vết máu (tiếng Anh: Bloodstain pattern analysis** - **BPA**), một trong những tiến bộ trong lĩnh vực khoa học pháp y, liên quan đến việc nghiên cứu và phân tích vết máu
Phân tích dữ liệu kinh doanh không còn là lựa chọn phụ trợ mà đã trở thành yếu tố cốt lõi trong vận hành và ra quyết định của doanh nghiệp hiện đại. Khi thông
thumb|Mô phỏng máy tính của từ trường Trái Đất trong thời gian phân cực bình thường giữa các lần [[đảo cực địa từ . Các biểu diễn đường sức màu xanh lam ứng với trường
• Khái niệm: Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh
Trong ngữ pháp, **giới từ** (tiếng Anh: **preposition** hoặc **adposition**) là một bộ phận lời nói giới thiệu một giới ngữ. Một giới từ được đặt vào câu sẽ chỉ ra mối quan hệ giữa
**_Tư bản thế kỷ 21_** () là một cuốn sách kinh tế học của Thomas Piketty. Sách đã được Nhà xuất bản Le Seuil xuất bản năm 2013. Sách nghiên cứu sự vận động của
nhỏ|Cài đặt máy tính để bàn tạo mẫu nhanh bằng quy trình SLA Trong thiết kế cho sản xuất đắp dần (DFAM), có cả hai chủ đề rộng (áp dụng cho nhiều quy trình sản
**Tỉnh tự trị Xã hội chủ nghĩa Kosovo**, được gọi đơn giản là **Kosovo**, là một trong hai tỉnh tự trị của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Serbia thuộc Nam Tư (tỉnh còn lại
Đa số các bạn đều băn khoăn không biết thực trạng làn da mình hiện tại ra sao, thậm chí nhiều tư vấn viên cũng chưa đủ kinh nghiệm để đánh giá đúng tình trạng
**Zoom** là phần mềm gọi video phát triển bởi Zoom Video Communications. Phiên bản miễn phí cung cấp gọi video với tối đa 100 thiết bị cùng lúc, và giới hạn thời gian là 40
**Rối loạn nhân cách** (tiếng Anh:_Personality disorders_) là một tập hợp các trạng thái để biệt định các đối tượng có cách sống, cách cư xử và cách phản ứng hoàn toàn khác biệt với
Khái niệm **Phân tích gia tăng**, tiếng Anh: _Incremental Analysis_ (còn được dịch là Phân tích lượng gia), là một khái niệm cơ bản trong Kế toán quản trị hiện đại. ## Căn cứ của
**Tự sát** (Hán tự: 自殺, có nghĩa là "tự giết", tiếng Anh: _suicide._ Bắt nguồn từ Tiếng Latinh: _Suicidium, từ_ chữ _sui caedere_ nghĩa là "giết chính mình") hay **tự tử**, **quyên sinh**, **trẫm mình**,
thumb|Sơ đồ minh hoạ của **Phân tích SWOT** **Phân tích SWOT** là một trong 5 bước tạo thành chiến lược sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, bao gồm: _xác lập tôn chỉ của