Mặc dù hàm số không được định nghĩa tại , khi tiến
nhỏ| [[Tập hợp con (toán học)|Các tập con của số phức. ]] **Số** là một đối tượng toán học được sử dụng để đếm, đo lường và đặt danh nghĩa. Các ví dụ ban đầu
Thông tin chi tiết: Tác giả: NGƯT. ThS. Lê Hoành Phò Nhà phát hành : NHÀ SÁCH HỒNG ÂN Nhà Xuất Bản : NXB Đà Nẵng Số trang : 534 Năm xuất bản : 2022
Giải Bài Tập Tự Luận Và Trắc Nghiệm Đại Số - Giải Tích 12 Cuốn sách Giải Bài Tập Tự Luận Và Trắc Nghiệm Đại Số - Giải Tích 12 được biên soạn theo cấu trúc gồm
[HSA 2025] Sách ôn thi đánh giá năng lực Đại Học Quốc Gia Hà Nội - Moonbook 1. Sách ôn thi ĐGNL Đại Học Quốc Gia Hà Nội - Tổng ôn phần Toán học
[HSA 2025] Sách ôn thi đánh giá năng lực Đại Học Quốc Gia Hà Nội - Moonbook 1. Sách ôn thi ĐGNL Đại Học Quốc Gia Hà Nội - Tổng ôn phần Toán học và
Sách ôn thi đánh giá năng lực Hà Nội hsa 2025 Tổng ôn phần Toán Học và xử lý số liệu - Sach id Nội Dung : - Tập hợp 3000 bài toán trắc nghiệm
**Leonhard Euler** ( , ; 15 tháng 4 năm 170718 tháng 9 năm 1783) là một nhà toán học, nhà vật lý học, nhà thiên văn học, nhà lý luận và kỹ sư người Thụy
thumb|[[đồ thị Cayley|Đồ thị Cayley Q8 cho thấy sáu chu trình nhân bởi , và . (Nếu ảnh được mở trong Wikimedia Commons bằng cách nhấn đúp vào nó thì các chu trình có thể
thumb|220x124px | right| phép biến đổi Laplace của hàm f(t) = t và ảnh của nó là hàm F(s) = 1/s^2. F(s) cũng chính là phần diện tích bên dưới đường cong y = t.e^(-st)
phải|Mỗi phần tử của một ma trận thường được ký hiệu bằng một biến với hai chỉ số ở dưới. Ví dụ, a2,1 biểu diễn phần tử ở hàng thứ hai và cột thứ nhất
thumb|upright|Hệ [[vật nặng-lò xo dao động tắt dần dưới ngưỡng với ]] Trong các hệ vật lý, sự **tắt dần** là sự hao hụt năng lượng của hệ dao động do hiện tượng tiêu tán.
**Sir Isaac Newton** (25 tháng 12 năm 1642 – 20 tháng 3 năm 1726 (lịch cũ)) là một nhà toán học, nhà vật lý, nhà thiên văn học, nhà thần học, và tác giả (ở thời
1. Sách ôn thi ĐGNL Đại Học Quốc Gia Hà Nội - Tổng ôn phần Toán học và xử lý số liệu : Nội Dung : - Tập hợp 3000 bài toán trắc nghiệm tinh
phải|Hình vẽ miêu tả [[hàm số sin(_x_) và các xấp xỉ Taylor của nó, tức là các đa thức Taylor bậc 1, 3, 5, 7, 9, 11 và
_Cuốn [[The Compendious Book on Calculation by Completion and Balancing_]] Từ _toán học_ có nghĩa là "khoa học, tri thức hoặc học tập". Ngày nay, thuật ngữ "toán học" chỉ một bộ phận cụ thể
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
Trong tính toán lượng tử, **thuật toán lượng tử** là một thuật toán chạy bằng mô hình thực tế của tính toán lượng tử, mô hình được sử dụng phổ biến nhất là mô hình
**Pascal** là một ngôn ngữ lập trình cho máy tính thuộc dạng mệnh lệnh và thủ tục, được Niklaus Wirth phát triển vào năm 1970. Pascal là ngôn ngữ lập trình đặc biệt thích hợp
phải|Chọn một số ngẫu nhiên lớn để sinh cặp khóa. phải|Dùng khoá công khai để mã hóa, nhưng dùng khoá bí mật để giải mã. phải|Dùng khoá bí mật để ký một thông báo;dùng khoá
**Lý thuyết Ứng đáp Câu hỏi** (Item Response Theory - IRT) là một lý thuyết của khoa học về đo lường trong giáo dục, ra đời từ nửa sau của thế kỷ 20 và phát
thumb|Các hình vẽ đồng màu thì đồng dạng với nhau. **Đồng dạng** là một khái niệm của hình học mà trong đó các hình có hình dạng và cấu trúc giống nhau nhưng khác nhau
thế=Augustus De Morgan|nhỏ **Augustus De Morgan** (27 tháng 6 năm 1806 - 18 tháng 3 năm 1871) là một nhà toán học và logic học người Anh. Ông đã xây dựng các luật De Morgan