✨Perdix perdix perdix
đổi Gà so xám
Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Perdix_** là tên một chi gà so trong thuộc phân họ Gà so (Perdicinae) gồm phần lớn các loại chim phân bố tại châu Âu và châu Á, và một số loài phân bố tại
#đổi Gà so xám Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**Perdix hodgsoniae** là một loài chim trong họ Phasianidae. Chúng được tìm thấy rộng rãi trên khắp cao nguyên Tây Tạng và có một số sự thay đổi trong màu sắc bộ lông ở quần
**_Perdix dauurica_** là một loài chim trong họ Phasianidae. Loài chim này sống và sinh sản trên đất nông nghiệp ở hầu khắp các ôn đới Đông Nam Á Kyrgyzstan từ đông sang Trung Quốc
**Gà so xám** (_Perdix perdix_) là một loài chim trong họ Phasianidae. Loài chim này đã được du nhập thành công đến nhiều nơi trên thế giới để săn bắn, bao gồm cả khu vực
Máy bay không người lái **Perdix **là chủ đề chính của một dự án thử nghiệm được thực hiện bởi Văn phòng năng lực chiến lược của Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ nhằm mục đích
**Phân họ gà gô** hay **phân họ gà so** (Danh pháp khoa học: _Perdicinae_) là một phân họ gà trong họ Phasianidae. Chúng là những nhóm chim cư trú ở vùng Cựu thế giới, đa
#đổi Gà so xám Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Gà so xám Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Gà so xám Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Gà so xám Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Gà so xám Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Gà so xám Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**_Oecetis perdix_** là một loài Trichoptera trong họ Leptoceridae. Chúng phân bố ở miền Ấn Độ - Mã Lai.
**8758 Perdix** (6683 P-L) là một tiểu hành tinh nằm phía ngoài của vành đai chính được phát hiện ngày 24 tháng 9 năm 1960 bởi Cornelis Johannes van Houten, Ingrid van Houten-Groeneveld và Tom
**_Brachyramphus perdix_** là một loài chim trong họ Alcidae.
#đổi Perdix dauurica Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Perdix hodgsoniae Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Perdix dauurica Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Perdix hodgsoniae Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Perdix hodgsoniae Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**_Eremotylus perdix_** là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae.
**_Heraclia perdix_** là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.
**Hẻm núi Sićevo** (tiếng Serbia: _Сићевачка клисура_) của Serbia nằm ở thung lũng sông Nišava do dòng chảy cắt qua núi đá kiến tạo nên, giữa các nhánh phía bắc của núi Suva và các
**Họ Trĩ** (danh pháp khoa học: **_Phasianidae_**) là một họ chim, chứa các loài trĩ, công, cút, gà gô, gà lôi, gà so, gà tiền, gà rừng, gà nhà. Họ này là một họ lớn,
**Bộ Gà** (**Galliformes**) là một bộ chim nặng ký ăn trên mặt đất bao gồm gà tây, trĩ, gà, chim cút Tân thế giới, chim cút Cựu thế giới, ptarmigan, partridge, gà lôi, gà phi,
**_Buccinum_** là một chi ốc biển cỡ trung bình với một nắp, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Buccinidae. Tiếng Anh thường gọi các loài này là _whelk_, một
**_Heraclia_** là một chi bướm đêm thuộc họ Noctuidae. ## Các loài * _Heraclia abacata_ (Karsch, 1892) * _Heraclia aemulatrix_ (Westwood, 1881) * _Heraclia africana_ (Butler, 1875) * _Heraclia aisha_ (Kirby, 1891) * _Heraclia annulata_
**_Cyclophorus_** là một chi ốc hô hấp trên cạn cỡ nhỏ có nắp, là động vật thân mềm chân bụng có phổi sống trên cạn thuộc họ Cyclophoridae. ## Các loài Các loài thuộc chi
**Alcidae** hoặc **Chim anca** là một họ chim trong bộ Choi choi. Các loài còn sinh tồn trong họ này dao động về kích thước từ nhỏ như _Aethia pusilla_ chỉ nặng 85 g và
**_Tetraogallus altaicus_** là một loài chim trong họ Phasianidae.
Danh sách liệt kê các chi (sinh học) chim theo thứ tự bảng chữ cái như sau: ## A * _Abeillia abeillei_ * _Abroscopus_ * _Aburria aburri_ * _Acanthagenys rufogularis_ * _Acanthidops bairdi_ * _Acanthisitta
_Phân loại học động vật có xương sống_' được trình bày bởi John Zachary Young trong quyển sách_ The Life of Vertebrates_ (1962) là hệ thống phân loại tập trung vào nhóm động vật này.
**Ốc giấm thon** (Danh pháp khoa học: _Tonna perdix_) là một loài ốc biển trong họ Tonnidae. Chúng Sống ở biển nơi có nền đáy cát ở độ sâu hơn 5000 m. Thức ăn của
**Oril** () là một sông tại Ukraina, là phụ lưu tả ngạn của sông Dnepr. Sông dài và diện tích lưu vực là . Đầu nguồn Oril nằm gần làng Yefremivka thuộc huyện Lozova, tỉnh
**_Turbo_** là một chi ốc biển lớn có mang và nắp, thuộc họ Turbinidae. Chúng cũng là chi điển hình của họ này. ## Mô tả Vỏ của các loài trong chi này ít nhiều