Pantanal () là khu vực tự nhiên chứa vùng đất ngập nước nhiệt đới lớn nhất thế giới. Nó nằm chủ yếu tại tiểu bang Mato Grosso do Sul, Brasil nhưng kéo dài qua cả bang Mato Grosso và các phần thuộc hai quốc gia láng giềng là Bolivia và Paraguay. Tổng diện tích ước tính từ với nhiều tiểu vùng sinh thái khác nhau, mỗi tiểu vùng lại có chế độ thủy văn, địa chất và hệ sinh thái đặc trưng riêng biệt, 12 trong số đó vẫn chưa được xác định.
Khoảng 80% vùng đồng bằng ngập nước Pantanal bị nhấn chìm trong mùa mưa, nuôi dưỡng các loài thủy sinh đa dạng về mặt sinh học và giúp hỗ trợ một loạt các loài động vật hoang dã. Cái tên "Pantanal" xuất phát từ pântano trong tiếng Bồ Đào Nha có nghĩa là vùng đất ngập nước, bãi lầy, đầm lầy, vũng lầy. Để so sánh, các cao nguyên Brasil được gọi là planalto theo nghĩa đen có nghĩa là cao nguyên, bình nguyên cao.
Địa lý và thủy văn
thumb|left|Phạm vi của Pantanal tại Brasil, Bolivia và Paraguay.
Pantanal rộng khoảng từ , là một lưu vực dốc nhẹ nhận dòng chảy từ các khu vực vùng cao của cao nguyên Mato Grosso và từ từ thoát nước ra sông Paraguay cùng các phụ lưu của nó. Khu vực này được hình thành có liên quan đến kiến tạo sơn Andes vào phân đại Đệ Tam. Nó tạo thành một đồng bằng sông nội địa khổng lồ, trong đó một số dòng sông chảy từ cao nguyên xung quanh hợp nhất tại đây, lắng đọng trầm tích qua nhiều năm để tạo thành vùng trầm tích ngập nước khổng lồ. Khu vực này cũng là một trong những vùng riêng biệt của khu vực bình nguyên Parana-Paraguay lớn hơn có diện tích lên tới 1,5 triệu km².
Pantanal được bao bọc bởi rừng khô Chiquitano ở phía tây và tây bắc, rừng Gran Chaco khô ở phía tây nam và Gran Chaco ẩm ướt ở phía nam. Phía bắc, đông và đông nam là savan của Cerrado. Pantanal là vùng nhiệt đới ẩm và khô với nhiệt độ trung bình hàng năm là 21,5 °C và lượng mưa ở mức 1.320 mm mỗi năm.
Về động vật, Pantanal cũng được cho là nhà của 463 loài chim, 141 loài bò sát và lưỡng cư, cùng hơn 9.000 loài động vật không xương sống.
Ốc táo được cho là loài chủ chốt trong hệ sinh thái của Pantanal. Khi vùng đất ngập nước bị ngập lụt mỗi năm một lần, cỏ và nhiều loài cây khác sẽ chết và bắt đầu phân hủy. Trong quá trình này, các vi khuẩn phân hủy làm cạn kiệt oxy của tất cả bãi nước nông khiến nhiều loài không thể sống được. Không giống như các động vật khác, ốc táo có cả mang và phổi, khiến chúng có thể phát triển mạnh ở nước không oxy nơi chúng tái chế các chất dinh dưỡng. Để có được oxy, chúng kéo một ống thở dài xuống mặt nước bơm không khí vào phổi. Khả năng này cho phép chúng tiêu thụ tất cả các dưỡng chất thực vật phân hủy và biến nó thành phân bón dinh dưỡng có sẵn cho các loài thực vật trong khu vực. Bản thân ốc cũng là thức ăn cho nhiều loại động vật khác, đặc biệt là các loài chim.
Trong số những động vật hiếm nhất sống ở vùng đất ngập nước của Pantanal đáng chú ý nhất là hươu đầm lầy Nam Mỹ và rái cá lớn. Pantanal cũng là nhà của một số loài động vật sắp và đang bị đe dọa như vẹt đuôi dài lam tía, đại bàng ẩn sĩ vương miện, sói bờm, chó lông rậm, lợn vòi Nam Mỹ, thú ăn kiến khổng lồ. Các loài phổ biến ở Pantanal bao gồm chuột lang nước, mèo gấm Ocelot, cá sấu Yacare. Theo dữ liệu năm 1996, có tổng cộng 10 triệu cá thể cá sấu Yacare trong khu vực này khiến nó trở thành nơi tập trung nhiều cá sấu nhất trên thế giới. Pantanal là nơi sinh sống của một trong những loài báo lớn nhất và khỏe nhất trên Trái đất, báo đốm.
Có 13 loài diệc và diệc bạch, 6 loài cò quăm và cò thìa, 5 loài bồng chanh sử dụng Pantanal làm nơi sinh sản và kiếm ăn. Có 19 loài vẹt ghi nhận trong Pantanal, trong đó có 5 loài vẹt đuôi dài. Một số loài chim di cư bao gồm Choi choi vàng châu Mỹ, cắt lớn, Bobolink.
Hầu hết các loài cá ăn mùn bã, chủ yếu ăn các hạt mịn từ trầm tích và bề mặt thực vật. Đây là đặc điểm của cá sống ở vùng đồng bằng Nam Mỹ nói chung. Sự di cư của cá giữa các kênh sông và vùng đồng bằng lũ xảy ra theo mùa. Những con cá này có sự thích nghi lớn cho phép chúng sống sót trong vùng đồng bằng ngập nước thiếu oxy. Ngoài cá sấu thì Pantanal còn là nơi trú ẩn của trăn anaconda vàng, thằn lằn Tegu vàng, rùa chân đỏ, cự đà xanh.
Hình ảnh
File:Tapir Pantanal.jpg|Lợn vòi Nam Mỹ
File:Anodorhynchus hyacinthinus wild.jpg|Vẹt đuôi dài
File:Myrmecophaga tridactyla, Pantanal region, Brazil.jpg|Thú ăn kiến khổng lồ
File:4987 Pantanal jaguar JF.jpg|Báo đốm Nam Mỹ
File:Hydrochoerus hydrochaeris (1).jpg|Chuột lang nước
File:Blastoceros dichotomus by anagoria .jpg|Hươu đầm lầy Nam Mỹ
File:Caiman yacare Pantanal.jpg|Cá sấu Yacare
File:Black Howler, Pantanal.jpg|Khỉ rú đeen
File:Tamandua Pantanal.jpg|Thú ăn kiến lớn phương Nam
File:Caracara plancus -Mato Grosso -Brazil-8.jpg|Chim Caracara đầu mào phương Nam
File:Cathartes Pantanal.jpg|Kền kền nhỏ đầu vàng.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Pantanal** () là khu vực tự nhiên chứa vùng đất ngập nước nhiệt đới lớn nhất thế giới. Nó nằm chủ yếu tại tiểu bang Mato Grosso do Sul, Brasil nhưng kéo dài qua cả
**Bò Pantaneiro** là một giống bò từ vùng Pantanal của Brazil, nơi nó đã được nuôi dưỡng hơn ba trăm năm. Giống bò này được coi là có nguy cơ tuyệt chủng. ## Lịch sử
**Pantanal Linhas Aereas Sul-Matogrossenses** (mã IATA = **P8**, mã ICAO = **PTN**) là hãng hàng không của Brasil, trụ sở ở São Paulo. Hãng có các tuyến đường quốc nội ở vùng Nam và Trung
**Arena Pantanal** là một sân vận động đa năng ở Cuiabá, Brasil. Được hoàn thành vào ngày 26 tháng 4 năm 2014, sân được sử dụng chủ yếu cho các trận đấu bóng đá và
**Mèo Pantanal** (_Leopardus colocola braccatus_) là một phân loài của mèo Pampas, một loài mèo hoang nhỏ có nguồn gốc từ Nam Mỹ. Chúng được đặt tên theo vùng đất ngập nước Pantanal ở miền
**_Ancylometes pantanal_** là một loài nhện trong họ Ctenidae. Loài này thuộc chi _Ancylometes_. _Ancylometes pantanal_ được miêu tả năm 2000 bởi Höfer & Antonio D. Brescovit.
**_Anelosimus pantanal_** là một loài nhện trong họ Theridiidae. Loài này thuộc chi _Anelosimus_. _Anelosimus pantanal_ được miêu tả năm 2006 bởi Agnarsson.
**_Cyclosa pantanal_** là một loài nhện trong họ Araneidae. Loài này thuộc chi _Cyclosa_. _Cyclosa pantanal_ được Herbert Walter Levi miêu tả năm 1999.
**Baixo Pantanal** là một tiểu vùng thuộc bang Mato Grosso do Sul, Brasil. Tiều vùng này có diện tích 83038 km², dân số năm 2007 là 124236 người.
**Alto Pantanal** là một tiểu vùng thuộc bang Mato Grosso, Brasil. Tiều vùng này có diện tích 53590 km², dân số năm 2007 là 123141 người.
**Fuerte Olimpo** là một thành phố ở Paraguay. Đây là thủ phủ của tỉnh Alto Paraguay. Thủ phủ của vùng Alto Paraguay, cách xa 838 km so với Asunción, nằm bên sông Paraguay, ban đầu gọi
**Quạ thông mào nhung** (danh pháp hai phần: **_Cyanocorax chrysops_**) là một loài chim thuộc họ Quạ (_Corvidae_). Loài này sinh sống ở nam trung bộ Nam Mỹ ở tây nam Brasil, Bolivia, Paraguay, Uruguay,
**Sẻ mào đỏ** (danh pháp hai phần: _Paroaria coronata_) là một loài chim trong họ Thraupidae. ## Phân bố Loài này có thể được tìm thấy chủ yếu ở miền bắc Argentina, Bôlivia, Paraguay, Uruguay,
**_Crax fasciolata_** là một loài chim trong họ Cracidae. Loài chim này được tìm thấy ở phía đông-trung bộ và phía nam Brazil, Paraguay, và phía đông Bolivia, và cực đông bắc Argentina, trong cerrado,
**Hạc cổ phồng** (tiếng Anh: **jabiru**, hoặc ; ) là một loài chim lớn thuộc họ Hạc phân bố tại châu Mỹ, từ Mexico đến Argentina, ngoại trừ sườn tây dãy Andes. Chúng phổ biến
**_Guira guira_** là một loài chim trong họ Cuculidae. ## Hình ảnh Tập tin:Guira guira Pantanal.jpg Tập tin:Guira guira.jpg Tập tin:Guira guiraPCCA20051227-1984B.jpg Guira guira MHNT.ZOO.2010.11.2.21.jpg |Museum specimen - Argentina
**_Anodorhynchus hyacinthinus_** là một loài chim trong họ Psittacidae. Đây là loài bản địa Trung và Đông Nam Mỹ. - Kích thước: Chiều dài từ đầu đến mũi đuôi khoảng 100 cm; cân nặng: 1,2 –
**_Picumnus cirratus_** là một loài chim trong họ Picidae. được tìm thấy ở đông nam Brazil về phía Nam và phía tây đến Pantanal, và vào phía nam-đông Bolivia, Paraguay và phía bắc Argentina. Một
**Báo đốm** (danh pháp khoa học: _Panthera onca_) là một trong năm loài lớn nhất của Họ Mèo bên cạnh sư tử, hổ, báo hoa mai và báo tuyết, và loài duy nhất trong số
**_Phaetusa simplex_** là một loài chim thuộc chi đơn loài **_Phaetusa_**, họ Mòng biển (Laridae). ## Hình ảnh Phaetusa simplex - Large-billed Tern (young).jpg|juvenile at Lagoa do Peixe
nhỏ| [[Pantanal, ở miền trung Nam Mỹ ]] phải|nhỏ|300x300px| Phạm vi đồng cỏ ngập nước và thảo nguyên **Đồng cỏ và xavan ngập nước** là một loại môi trường sống trên cạn trong hệ thống
**EBX Group** là một tập đoàn bao gồm sáu công ty được liệt kê trong Novo Mercado của BOVESPA, bao gồm: OGX (dầu), MMX (khai thác), OSX (ngành ngoài khơi) và CCX (khai thác than),
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Mỹ. ## Antigua và Barbuda (1) trái|nhỏ|[[Xưởng đóng tàu Nelson|Xưởng tàu Hải quân Antigua.]] * Xưởng tàu Hải quân
**Mato Grosso** ( – nghĩa "Bụi cây rậm") là một bang nằm ở vùng trung tây Brasil, đây là bang lớn thứ ba của Brasil về diện tích. Bang này tiếp giáp với các bang
**_Chi Gấm_** (danh pháp hai phần: **_Leopardus_**) là một chi thuộc họ Mèo, bao gồm những loài động vật nhỏ có bộ lông lốm đốm có vùng cư trú bản địa chủ yếu ở các
**Cá sấu yacare **(_Caiman yacare_, **_jacaré_** trong tiếng Bồ Đào Nha) là một loài cá sấu thuộc chi _Caiman_, sinh sống tại miền trung bộ Nam Mỹ, gồm đông bắc Argentina, Uruguay, đông nam Peru,
thumb|[[Logo của Ủy ban Di sản thế giới của UNESCO.]] **Di sản thế giới** là một điểm mốc hay khu vực được lựa chọn bởi Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên
**Brasil**, quốc hiệu là **Cộng hòa Liên bang Brasil**, là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ. Brasil là quốc gia lớn thứ năm trên thế giới về diện tích và lớn thứ bảy về dân
**Họ Mèo** (**Felidae**) là một họ động vật có vú trong Bộ Ăn thịt (_Carnivora_). Các thành viên trong họ này thông thường được gọi là **"mèo"**. Thuật ngữ "mèo" vừa có thể chỉ về
**Bolivia**, quốc hiệu là **Nhà nước Đa dân tộc Bolivia**, là một quốc gia nội lục ở trung tâm Nam Mỹ, giáp Brasil ở phía bắc và phía đông, Paraguay và Argentina ở phía nam,
Xe Lada đời mới **Lada** là thương hiệu của AvtoVAZ, một nhà sản xuất ô tô Nga tại Togliatti, Samara Oblast. Tất cả xe của AvtoVAZ được bán hiện tại đều mang thương hiệu Lada
Đồng cỏ [[Nội Mông Cổ tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.]] [[Đồng cỏ Konza|Đồng cỏ cao Konza tại Flint Hills ở đông bắc Kansas.]] **Đồng cỏ** hay **thảo nguyên** (từ gốc Hán Việt của
**Sân bay quốc tế Congonhas/São Paulo** hay **Sân bay quốc tế Congonhas** là sân bay lớn thứ hai ở São Paulo, cách trung tâm thành phố 8 km tại Avenida Washington Luís s/nº - Campo Belo.
**ATR 42** là một máy bay chở khách cấp vùng chặng ngắn hai động cơ tuốc bin cánh quạt, được chế tạo tại Pháp bởi ATR. Cái tên "42" xuất phát từ số lượng ghế
**Mato Grosso do Sul** là một trong các bang của Brasil. Bang này tiếp giáp với các bang Mato Grosso, Goiás, Minas Gerais, São Paulo và Paraná. Nó cũng giáp hai quốc gia Paraguay (giáp
Đây là danh sách các hãng hàng không đang hoạt động (theo các châu lục và các nước). ## Châu Á ### Singapore **Hãng hàng không quốc gia** *Singapore Airlines **Các hãng khác** *Jetstar Asia
**Rái cá lớn** (danh pháp hai phần: _Pteronura brasiliensis_) là một động vật có vú ăn thịt ở Nam Mỹ. Chúng là thành viên lâu đời nhất của Họ Chồn (_Mustelidae_), một nhóm các loài
Một vùng đất ngập nước [[Thực vật ngập mặn ở các đầm lầy ven biển. Đầm lầy này nằm ở Everglades, Florida]] Đầm Dơi trong [[Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ tại Việt
**_Chaunus diptychus_** là một loài cóc trong họ Bufonidae. Nó được tìm thấy ở Paraguay và có thể Brasil. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là xavan khô, đầm nước ngọt, và đầm
**_Rhinella bergi_** là một loài cóc trong họ Bufonidae. Nó được tìm thấy ở Argentina, Brasil, và Paraguay. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là xavan khô, xavan ẩm, đồng cỏ nhiệt đới
**Cu đất hung** (danh pháp hai phần: **_Columbina talpacoti_**) là một loài chim thuộc Họ Bồ câu. Loài này sinh sống từ México đến phía nam tận Peru, Brasil và Paraguay, và phía bắc Argentina,
**Mèo đồng cỏ Nam Mỹ** hay **Mèo cỏ** (danh pháp hai phần: _Oncifelis colocolo_) là một loài mèo đốm và sọc bản địa sườn núi Andes ở Trung và Bắc Chile. Loài này thuộc chi
**_Cyanocorax cristatellus_** là một loài chim trong họ Corvidae. ## Hình ảnh Tập tin:Cyanocorax cristatellus(m)P5051282.JPG Tập tin:Cyanocorax cristatellus 1.jpg
**_Hylophilus poicilotis_** là một loài chim trong họ Vireonidae.
**_Vireo olivaceus_** là một loài chim trong họ Vireonidae. Loài này sinh sản ở các xứ có nhiều cây mở ở khắp Canada, tây bắc và đông Hoa Kỳ.
**_Polioptila dumicola_** là một loài chim trong họ Polioptilidae.
**_Cantorchilus guarayanus_** là một loài chim trong họ Troglodytidae.
**_Campylorhynchus turdinus_** là một loài chim trong họ Troglodytidae.
**_Progne subis_** là một loài chim trong họ Hirundinidae.
**_Donacobius atricapilla_** là một loài chim trong họ Donacobiidae. ## Hình ảnh Tập tin:Donacobius atricapilla -Fazenda Campo de Ouro, Piraju, Sao Paulo, Brasil-8.jpg Tập tin:African Bush-warbler (Bradypterus baboecala), dorsal side view.jpg