nhỏ| [[Pantanal, ở miền trung Nam Mỹ ]]
phải|nhỏ|300x300px| Phạm vi đồng cỏ ngập nước và thảo nguyên
Đồng cỏ và xavan ngập nước là một loại môi trường sống trên cạn trong hệ thống địa sinh học WWF, bao gồm các quảng rộng và phức hợp đồng cỏ ngập nước. Những khu vực này là nơi sinh sống của nhiều động thực vật thích nghi với chế độ thủy văn và điều kiện đất đai độc đáo. Ta có thể tìm thấy cả những nhóm chim di cư và chim nước định cư lớn ở vùng như thế này. Song, tầm quan trọng của loại môi trường sống này đối với chim định cư cũng như di cư thường dao động tuỳ theo độ sẵn có của nước cũng như độ trù phú từng năm, cùng với đó là là sự mở rộng lẫn thu hẹp giữa các phức hợp đất ngập nước trong một khu vực.
Kiểu môi trường sống này có mặt trên bốn châu lục trên Trái Đất. Một số vùng đồng cỏ và trảng cỏ ngập nước nổi bật trên toàn cầu là Everglades, Pantanal, xavan ngập nước vùng Sahel, xavan ngập lụt Zambezia và Sudd. Everglades là đồng cỏ ngập nước do mưa cấp nước lớn nhất thế giới trên nền đá vôi, và có khoảng 11.000 loài thực vật có hạt, 25 giống cây lan, 300 loài chim và 150 loài cá. Pantanal, một trong những vùng đất ngập nước lục địa lớn nhất trên Trái Đất, là nơi sinh sống của hơn 260 loài cá, 700 loài chim, 90 loài động vật có vú, 160 loài bò sát, 45 loài lưỡng cư, 1.000 loài bướm và 1.600 loài thực vật. Đồng cỏ và xavan ngập nước nói chung là những khu phức hợp lớn nhất ở mỗi khu vực.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ| [[Pantanal, ở miền trung Nam Mỹ ]] phải|nhỏ|300x300px| Phạm vi đồng cỏ ngập nước và thảo nguyên **Đồng cỏ và xavan ngập nước** là một loại môi trường sống trên cạn trong hệ thống
Đồng cỏ [[Nội Mông Cổ tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.]] [[Đồng cỏ Konza|Đồng cỏ cao Konza tại Flint Hills ở đông bắc Kansas.]] **Đồng cỏ** hay **thảo nguyên** (từ gốc Hán Việt của
**Chi Chuột lang nước** (danh pháp khoa học: **_Hydrochoerus_**) là một chi gặm nhấm gồm hai loài còn tồn tại và hai loài đã tuyệt chủng, sinh sống ở Nam Mỹ, đảo Grenada và Panama.
**Khu bảo tồn Đất ngập nước Bao Bolong** (còn được gọi là **Baobolong**, **Bao Bolon** hoặc **Baobolon**) là một vườn quốc gia tại Gambia. Được thành lập vào năm 1996, nó có diện tích 220
nhỏ|[[Rạn san hô này nằm ở Khu bảo tồn Quần đảo Phoenix cung cấp sinh cảnh cho nhiều loài sinh vật biển.]] nhỏ|Số ít sinh vật biến [[thềm băng ở Nam Cực thành sinh cảnh
thumb|[[Tượng Nhân sư lớn và Quần thể kim tự tháp Giza là những biểu tượng nổi bật nhất của nền văn minh Ai Cập cổ đại]] **Ai Cập cổ đại** là một nền văn minh
**Louisiana** ( hay ; tiếng Pháp Louisiana: _La Louisiane_, hay ; tiếng Creole Louisiana: _Léta de la Lwizyàn_; tiếng Pháp chuẩn _État de Louisiane_, ) là một tiểu bang tọa lạc ở miền Nam Hoa
**Pantanal** () là khu vực tự nhiên chứa vùng đất ngập nước nhiệt đới lớn nhất thế giới. Nó nằm chủ yếu tại tiểu bang Mato Grosso do Sul, Brasil nhưng kéo dài qua cả
**Everglades** (hay **Pa-hay-okee**) là một vùng tự nhiên đất ngập nước nhiệt đới nằm ở miền nam tiểu bang Florida của Hoa Kỳ. Hệ thống cấp nước của Everglades bắt đầu gần Orlando với sông
**Trâu rừng châu Phi** (tên tiếng Anh: **African buffalo** hoặc **Cape buffalo** (trâu Cape), danh pháp hai phần: _Syncerus caffer_) là một loài lớn thuộc họ Trâu bò ở châu Phi. Loài trâu này không
**_Amietia fuscigula_** (tên tiếng Anh: _Cape River Frog_) là một loài ếch trong họ Pyxicephalidae. Trước đây nó được xếp vào chi Ranidae. Chúng được tìm thấy ở Lesotho, Namibia, Nam Phi, và Swaziland. Các
**_Tomopterna krugerensis_** (tên tiếng Anh: _Knocking Sand Frog_) là một loài ếch thuộc họ Ranidae. Loài này có ở Angola, Botswana, Mozambique, Namibia, Nam Phi, Swaziland, và Zimbabwe. Môi trường sống tự nhiên của chúng
The **Sabana Surinam Toad**, **Pipa Pequena** hoặc **_Pipa parva_** (tên tiếng Anh: _Rana De Celdillas Zuliana_) là một loài ếch trong họ Pipidae. Nó được tìm thấy ở Colombia và Venezuela. Các môi trường sống
**_Scarthyla vigilans_** là một loài ếch trong họ Nhái bén. Nó được tìm thấy ở Colombia và Venezuela. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là xavan khô, xavan ẩm, đồng cỏ nhiệt đới
**_Ptychadena mossambica_** (tên tiếng Anh: _Mozambique Ridged Frog_) là một loài ếch trong họ Ptychadenidae. Nó được tìm thấy ở Botswana, Kenya, Malawi, Mozambique, Namibia, Nam Phi, Swaziland, Tanzania, Zambia, Zimbabwe, và có thể cả
**_Rhinella bergi_** là một loài cóc trong họ Bufonidae. Nó được tìm thấy ở Argentina, Brasil, và Paraguay. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là xavan khô, xavan ẩm, đồng cỏ nhiệt đới
**_Dendropsophus decipiens_** là một loài ếch thuộc họ Nhái bén. Đây là loài đặc hữu của Brasil. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**Châu thổ nội địa sông Niger**, còn gọi là **Macina** hay **Masina**, là châu thổ nội địa của sông Niger. Đây là một vùng đất ngập nước, hồ và bãi bồi trong khu vực Sahel
thumb|Ảnh vệ tinh [[NASA chụp châu thổ sông Nin (màu đã được sửa đổi).]] thumb|Châu thổ sông Nin về đêm. **Châu thổ sông Nin** () là một châu thổ ở phía bắc Ai Cập (Hạ
**_Afrixalus brachycnemis_** (tên tiếng Anh: _Lesser Banana Frog_) là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Malawi, Mozambique, Tanzania, và có thể cả Zambia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là
**_Scinax parkeri_** là một loài ếch trong họ Nhái bén. Nó được tìm thấy ở Bolivia, có thể cả Brasil, và có thể cả Paraguay. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các
**_Leptodactylus mystaceus_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Tên gọi bản địa của nó là **_sapo-rana comun_** ("common toad-frog"). Nó được tìm thấy ở Bolivia, Brasil, Colombia, Ecuador, Guyane thuộc Pháp, Guyana, Peru, Suriname,
**Llanos** (tiếng Tây Ban Nha _Los Llanos_, "Vùng đồng bằng"; ) là một đồng bằng đồng cỏ nhiệt đới rộng lớn nằm ở phía đông của dãy Andes ở Colombia và Venezuela, ở tây bắc
**_Leptopelis parbocagii_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Angola, Cộng hòa Dân chủ Congo, Malawi, Mozambique, Tanzania, và Zambia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là xavan ẩm, đồng
**_Melanophryniscus tumifrons_** là một loài cóc trong họ Bufonidae. Chúng là loài đặc hữu của Brasil. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**Cá sấu caiman đen** (_Melanosuchus niger_) là một loài cá sấu, cùng với cá sấu mõm ngắn Mỹ, là một trong hai loài lớn nhất còn tồn tại trong họ Alligatoridae. Đây là loài bò
thumb|upright=1.2|Mưa nặng hạt trên một mái nhà thumb|Mưa rơi trên mặt đường **Mưa** hay **vũ** là các giọt nước lỏng ngưng tụ từ hơi nước trong khí quyển rồi trở nên đủ nặng để rơi
**Ếch cỏ Mascarene** hoặc **_Ptychadena mascareniensis_** (tên tiếng Anh: _Mascarene Ridged Frog_) là một loài ếch trong họ Ptychadenidae. nhỏ|trái|Phân bố Loài này có ở Angola, Botswana, Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Dân
**Hổ Bengal** hay **Hổ hoàng gia Bengal** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris tigris_**) là một phân loài hổ được tìm thấy nhiều nhất tại Bangladesh, Ấn Độ, Nepal, Bhutan và miền nam Tây Tạng.
**_Phrynobatrachus natalensis_** (tên tiếng Anh: _Natal Dwarf Puddle Frog_) là một loài ếch trong họ Petropedetidae. Nó được tìm thấy ở Angola, Bénin, Botswana, Burundi, Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Congo, Cộng hòa
**_Phrynobatrachus mababiensis_** là một loài ếch trong họ Petropedetidae. Nó được tìm thấy ở Angola, Botswana, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Malawi, Mozambique, Namibia, Nam Phi, Swaziland, Tanzania, Zambia, Zimbabwe, có thể cả Ethiopia,
**Cóc thường châu Phi** hoặc **Cóc Guttural** (**_Amietophrynus gutturalis_**) là một loài cóc thuộc họ Bufonidae. Loài này có ở Angola, Botswana, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Lesotho, Malawi, Mauritius, Mozambique, Namibia, Réunion, Somalia,
**_Hyperolius viridiflavus_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Ethiopia, Kenya, Rwanda, Sudan, Tanzania, Uganda, có thể cả Cộng hòa Trung Phi, có thể cả
**_Hyperolius pyrrhodictyon_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Đây là loài đặc hữu của Zambia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là xavan khô, xavan ẩm, vùng cây bụi khô khu vực nhiệt
**_Hyperolius parallelus_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Angola, Botswana, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Namibia, Zambia, có thể cả Gabon, và có thể cả Zimbabwe. Môi
**_Hyperolius benguellensis_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Angola, Botswana, Cộng hòa Dân chủ Congo, Malawi, Zambia và Zimbabwe, có thể có ở Mozambique và Namibia. Môi trường sống tự
**_Hoplobatrachus occipitalis_** (tên tiếng Anh: _Crowned Bullfrog_) là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Algérie, Angola, Bénin, Burkina Faso, Burundi, Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Tchad, Cộng hòa Congo, Cộng
**_Strongylopus grayii_** (tên tiếng Anh: _Gray's Stream Frog_) là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Lesotho, Saint Helena, Nam Phi, Swaziland, có thể cả Botswana, và có thể cả Namibia.
**Ếch Túngara** (**_Engystomops pustulosus_**; tên cũ là **_Physalaemus pustulosus_**) là một loài ếch trong họ Leiuperidae. Tên gọi của nó trong tiếng Tây Ban Nha là **_sapito de pustulas_** ("pustulated toadlet"). Nó được tìm thấy
**Vườn quốc gia Wasur** là một vườn quốc gia nằm ở tỉnh Papua của Indonesia. Nó là một vùng đất ngập nước bị xáo trộn bởi hoạt động con người, nhưng với sự đa dạng
**_Phrynobatrachus latifrons_** là một loài ếch trong họ Petropedetidae. Nó được tìm thấy ở Burkina Faso, Cameroon, Bờ Biển Ngà, Gambia, Ghana, Guinea, Liberia, Mali, Nigeria, Senegal, Sierra Leone, Togo, có thể cả Bénin, có
**_Uperoleia lithomoda_** (tên tiếng Anh: _Stonemason's Toadlet_) là một loài ếch thuộc họ Myobatrachidae. Loài này có ở Úc, Papua New Guinea, và có thể cả Indonesia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là
**_Phrynomantis bifasciatus_** (tên tiếng Anh: _Banded Rubber Frog_) là một loài ếch trong họ Nhái bầu. Nó được tìm thấy ở Angola, Botswana, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Malawi, Mozambique, Namibia, Somalia, Nam Phi,
**_Dendropsophus nanus_** là một loài ếch thuộc họ Nhái bén. Loài này có ở Argentina, Bolivia, Brasil, Paraguay, Uruguay, và có thể cả Peru. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng khô nhiệt
**_Hyperolius pusillus_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Botswana, Kenya, Malawi, Mozambique, Somalia, Nam Phi, Swaziland, Tanzania, Zimbabwe, và có thể cả Uganda. Môi trường sống tự nhiên của chúng
**_Hyperolius acuticeps_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Ethiopia, Kenya, Malawi, Mozambique, Rwanda, Somalia, Nam Phi, Sudan, Tanzania, Uganda, Zambia, Zimbabwe, có thể cả
**_Amietia angolensis_** (tên tiếng Anh: _Common River Frog_) là một loài ếch trong họ Pyxicephalidae. Trước đây nó được xếp vào họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Angola, Botswana, Burundi, Cộng hòa Dân chủ
**_Chiromantis xerampelina_** (tên tiếng Anh: _Southern Foam-nest Treefrog_) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Angola, Botswana, Kenya, Malawi, Mozambique, Namibia, Nam Phi, Swaziland, Tanzania, Zambia và Zimbabwe, có thể
**_Pyxicephalus edulis_** (tên tiếng Anh: _Edible Bullfrog_) là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Botswana, Cameroon, Gambia, Kenya, Malawi, Mozambique, Nigeria, Senegal, Somalia, Nam Phi, Swaziland, Tanzania, Zambia, Zimbabwe, và
**_Uperoleia mimula_** là một loài ếch thuộc họ Myobatrachidae. Đây là loài đặc hữu của Úc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm nước nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, xavan khô, xavan