Chi Gấm (danh pháp hai phần: Leopardus) là một chi thuộc họ Mèo, bao gồm những loài động vật nhỏ có bộ lông lốm đốm có vùng cư trú bản địa chủ yếu ở các nước thuộc Châu Mỹ Latinh, một số ít loài thì có vùng phân bố lan tới miền Nam Hoa Kỳ. Chi Gấm được xem là nhánh cổ xưa nhất của họ Mèo đã từng đặt chân tới châu Mỹ, tiếp đó là Linh miêu và Báo sư tử (báo đốm là một thành viên khác của họ Mèo được xem là loài bản địa ở châu Mỹ). Thành viên to lớn nhất của chi Gấm là loài mèo gấm Ocelot; phần lớn các thành viên còn lại có kích thước tương tự như mèo nhà, trong đó mèo đốm Kodkod (L. guigna) là loài thú hoang dã nhỏ nhất thuộc họ Mèo tại châu Mỹ. Loài mèo cây châu Mỹ hay mèo đốm Margay (L. wiedii) sống chủ yếu trên cây và giỏi leo trèo hơn các loài thuộc họ Mèo khác ở châu Mỹ.
Phân loài
Việc phân loài trong chi này đã trải qua vài lần hiệu đính trong thời gian gần đây. Leopardus ban đầu được xem như là một phân chi thuộc chi Mèo (Felis), và các loài mèo Pantanal và mèo Pampas từng được xem như một phân loài của Colocolo.
Các nghiên cứu về di truyền cho thấy rằng, chi Gấm hình thành nên một nhánh riêng trong phân họ Mèo và xuất hiện ở Nam Mỹ cách đây chừng 10-12 triệu năm về trước. Trong nội bộ chi Gấm, dường như có hai nhánh tiến hóa riêng biệt nhau: một nhánh dẫn tới mèo Ocelot, mèo Margay, mèo núi Andes và những loài còn lại thuộc nhánh thứ hai.
Chú ý là, dù tên khoa học là Leopardus, chi Gấm không bao hàm báo hoa mai (tiếng Anh: Leopard). Báo hoa mai là thành viên của chi Báo (Panthera).
Danh sách loài
- Leopardus colocolo (Molina, 1782) – Colocolo
- Leopardus braccatus (Cope, 1889) – mèo Pantanal
- Leopardus pajeros (Desmarest, 1816) – mèo Pampas
- Leopardus geoffroyi (d'Orbigny & Gervais, 1844) – mèo Geoffroy
- Leopardus guigna (Molina, 1782) – mèo Kodkod hay mèo Guiña
- Leopardus jacobitus (Cornalia, 1865) – mèo núi Andes
- Leopardus pardalis (Linnaeus, 1758) – mèo gấm Ocelot
- Leopardus tigrinus (Schreber, 1775) – mèo Oncilla hay mèo đốm nhỏ
- Leopardus wiedii (Schinz, 1821) – mèo đốm Margay
Hình ảnh
Tập tin:Ocelot.jpg
Tập tin:Margaykat Leopardus wiedii.jpg
Tập tin:Margay cat.jpg
Tập tin:Meyer Zeit-Vertreib 3 Tafel 22.jpg
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Chi Gấm_** (danh pháp hai phần: **_Leopardus_**) là một chi thuộc họ Mèo, bao gồm những loài động vật nhỏ có bộ lông lốm đốm có vùng cư trú bản địa chủ yếu ở các
**Chi Gầm ghì** (danh pháp: **_Ducula_**) là một chi gồm khoảng 37 loài còn tồn tại và 2 loài tuyệt chủng trong họ Columbidae ## Đặc điểm sinh học ## Phân bổ ## Phân loài
**Gầm ghì lưng xanh** Có nơi gọi là Gầm Gừ (tên khoa học **_Ducula aenea_**) là một loài chim thuộc Chi Gầm ghì, Họ Bồ câu. Loài này được tìm thấy ở Việt Nam tại
**Gầm ghì trắng** (tên khoa học **_Ducula bicolor_**) là một loài chim thuộc Chi Gầm ghì, Họ Bồ câu, Loài này được tìm thấy ở Việt Nam tại Côn Lôn ## Hình ảnh Tập
**Mèo gấm Ocelot** (_Leopardus pardalis_) là một loài mèo hoang có nguồn gốc từ Tây Nam Hoa Kỳ, Mexico, Trung và Nam Mỹ, cũng như các đảo Trinidad và Margarita thuộc vùng Caribê. Là một
**Gầm ghì lưng nâu** (danh pháp hai phần: **_Ducula badia_**) là loài chim thuộc họ Bồ câu. Tại Việt Nam, loài này được tìm thấy tại Tam Đảo, Khe Sanh, đèo Hải Vân, Kon Tum
**Chi Mèo (Felis)** là một chi động vật có vú nằm trong Họ Mèo gồm các loài mèo kích thước nhỏ và vừa hầu hết có nguồn gốc từ châu Phi và phía nam vĩ
**Chuột nhắt**, tên khoa học **_Mus_**, là chi gặm nhấm thuộc động vật có vú nhỏ. Chúng thường được làm vật thí nghiệm trong các phòng thí nghiệm sinh vật cùng vài loài khác. Chuột
Danh sách liệt kê các chi (sinh học) chim theo thứ tự bảng chữ cái như sau: ## A * _Abeillia abeillei_ * _Abroscopus_ * _Aburria aburri_ * _Acanthagenys rufogularis_ * _Acanthidops bairdi_ * _Acanthisitta
**Bộ Gặm nhấm** (**_Rodentia_**) (từ tiếng Latin: "Rodere" nghĩa là "gặm") là một Bộ động vật có vú đặc trưng bởi một cặp răng cửa liên tục phát triển ở mỗi hàm trên và hàm
**Trăn gấm**, **Trăn vua** hay **Trăn mắt lưới châu Á** (tên khoa học **_Python reticulatus_**) là một loại trăn lớn, thuộc họ Trăn (_Pythonidae_) và chi cùng tên (_Python_), sống ở vùng Đông Nam Á.
**Báo gấm** (_Neofelis nebulosa_) hay **báo mây**, (tiếng Anh: **Clouded Leopard**) là một loài mèo cỡ trung bình trong Họ Mèo, toàn thân dài 60 tới 110 cm (2' - 3'6") và cân nặng khoảng 11
nhỏ|phải|Một con hổ đang gầm **Tiếng gầm** hay còn gọi là **gầm rống** (_Roar_) là một âm thanh lớn, có chiều sâu, bùng phát ra bên ngoài thông qua cái miệng hở của một số
**Chi Dây gắm** (tên khoa học **_Gnetum_**) là một chi của khoảng 30-35 loài thực vật hạt trần. Nó là chi duy nhất trong **họ Dây gắm** (Gnetaceae) và **bộ Dây gắm** (Gnetales). ## Đặc
**Ngành Dây gắm** (danh pháp khoa học: **_Gnetophyta_**) là một ngành của thực vật hạt trần chứa ba họ có quan hệ họ hàng trong một nhóm đa ngành của thực vật có hạt. Ngành
:_Tránh nhầm lẫn với loài **Dây gắm** (Gnetum montanum)_ **Gắm** (danh pháp khoa học: **_Gnetum gnemon_**) là một loài thực vật thuộc chi _Gnetum_ có nguồn gốc ở vùng đông nam châu Á và các
**Chi Báo gấm** (**Neofelis**) là là một chi bao gồm hai loài mèo sinh sống ở châu Á: báo gấm (_Neofelis nebulosa_) của đất liền Đông Nam Á, và báo gấm Sunda (_Neofelis diardi_) của
**Mèo gấm**, hay còn gọi là **mèo cẩm thạch** (hán việt: _cẩm miêu_, danh pháp: _Pardofelis marmorata_) là một loài mèo rừng có bộ lông đẹp nhất trong họ hàng nhà mèo, thuộc chi Pardofelis
**Báo gấm Sunda** hay **báo mây Sunda** (_Neofelis diardi_) (tiếng Anh: **Sunda Clouded Leopard**) là một loài thuộc Họ Mèo có kích thước trung bình, sinh sống ở đảo Borneo và Sumatra. Năm 2015, IUCN
**Báo gấm Đài Loan** hay còn gọi là **Báo mây Formosan** (Danh pháp khoa học: _Neofelis nebulosa brachyura_) là một phân loài đã tuyệt chủng của loài báo gấm, phân bố ở Đài Loan và
**Chi Mèo gấm**, tên khoa học **_Pardofelis_**, là một chi động vật có vú trong họ Mèo, bộ Ăn thịt. Chi này được Severtzov miêu tả năm 1858. Loài điển hình của chi này là
:_Tránh nhầm lẫn với loài **Gắm cây** (Gnetum gnemon)_ **Dây gắm** hay còn gọi **gắm núi** (danh pháp khoa học: **_Gnetum montanum_**) là một loài thực vật hạt trần trong họ Gnetaceae. Loài này được
**Chi Báo** (**Panthera**) là một chi trong Họ Mèo (_Felidae_), chi này được đặt tên và được mô tả lần đầu bởi nhà tự nhiên học người Đức Oken vào năm 1816. Nhà phân loại
**Dây gắm lá rộng** (danh pháp khoa học: **_Gnetum latifolium_**) là một loài thực vật hạt trần trong họ Gnetaceae. Loài này được Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1834.
**Chi Thú xương mỏng (tê giác khổng lồ cổ đại)**, tên khoa học **_Elasmotherium_**, là một chi tê giác khổng lồ cao trung bình 2 m (7 ft), dài 4,5-5,0 m (16–17 ft), có một sừng dài khoảng 2
**Lá gấm** hay **tấm lưới bạc** (tiếng Đức) thuộc họ Tai voi (Gesneriaceae), tên khoa học là **_Chrysothemis pulchella_**, có nguồn gốc từ rừng mưa nhiệt đới ở Nam Mỹ, chủ yếu là Peru, Colombia,
**Chi Ngỗng** (danh pháp khoa học: **_Anser_**) bao gồm các loài _ngỗng xám_ và _ngỗng trắng_. Nó thuộc về phân họ chứa các loài ngỗng thật sự và thiên nga, với tên khoa học gọi
**Phương Mỹ Chi** (sinh ngày 13 tháng 1 năm 2003) là một nữ ca sĩ, nhạc sĩ kiêm diễn viên người Việt Nam. Khởi nghiệp từ năm 2013, cô bắt đầu nổi danh từ khi
**Chi Mã đề** (danh pháp khoa học: **_Plantago_**) là một chi chứa khoảng 200 loài thực vật nhỏ, không dễ thấy, được gọi chung là **mã đề**. Phần lớn các loài là cây thân thảo,
**Chi Chuột lang** (danh pháp khoa học: **_Cavia_**) là một chi thuộc phân họ Chuột lang (_Caviinae_), chứa khoảng 9 loài động vật gặm nhấm, được gọi chung là chuột lang. Loài được biết đến
**_Dianthus chinensis_** () là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753, mọc tự nhiên ở vùng Đông Bắc Á (Trung Quốc,
**Chi Chuột lang nước** (danh pháp khoa học: **_Hydrochoerus_**) là một chi gặm nhấm gồm hai loài còn tồn tại và hai loài đã tuyệt chủng, sinh sống ở Nam Mỹ, đảo Grenada và Panama.
Kem nám Dongsung Rannce Cream Hàn Quốc Kem nám Dongsung Rannce Cream hiệu quả gấp 5 lần, sau 2 tuần sử dụng sản phẩm vô cùng đặc biệt từ thương hiệu mỹ phẩm Hàn Quốc,
Kem nám Dongsung Rannce Cream Hàn Quốc Kem nám Dongsung Rannce Cream hiệu quả gấp 5 lần, sau 2 tuần sử dụng sản phẩm vô cùng đặc biệt từ thương hiệu mỹ phẩm Hàn Quốc,
Kem nám Dongsung Rannce Cream Hàn Quốc Kem nám Dongsung Rannce Cream hiệu quả gấp 5 lần, sau 2 tuần sử dụng sản phẩm vô cùng đặc biệt từ thương hiệu mỹ phẩm Hàn Quốc,
Kem nám Dongsung Rannce Cream Hàn Quốc Kem nám Dongsung Rannce Cream hiệu quả gấp 5 lần, sau 2 tuần sử dụng sản phẩm vô cùng đặc biệt từ thương hiệu mỹ phẩm Hàn Quốc,
#đổi Elasmodontomys obliquus Thể loại:Heptaxodontidae Thể loại:Chi gặm nhấm đơn loài
#đổi Quemisia gravis Thể loại:Heptaxodontidae Thể loại:Chi gặm nhấm đơn loài
#đổi Clidomys osborni Thể loại:Heptaxodontidae Thể loại:Chi gặm nhấm đơn loài
#đổi Amblyrhiza inundata Thể loại:Heptaxodontidae Thể loại:Chi gặm nhấm đơn loài
#đổi Rhizoplagiodontia lemkei Thể loại:Capromyidae Thể loại:Chi gặm nhấm đơn loài
#đổi Myocastor coypus Thể loại:Myocastoridae Thể loại:Chi gặm nhấm đơn loài
#đổi Lonchothrix emiliae Thể loại:Echimyidae Thể loại:Chi gặm nhấm đơn loài
#đổi Hoplomys gymnurus Thể loại:Echimyidae Thể loại:Chi gặm nhấm đơn loài
#đổi Carterodon sulcidens Thể loại:Echimyidae Thể loại:Chi gặm nhấm đơn loài
#đổi Callistomys pictus Thể loại:Echimyidae Thể loại:Chi gặm nhấm đơn loài
#đổi Kannabateomys amblyonyx Thể loại:Echimyidae Thể loại:Chi gặm nhấm đơn loài
#đổi Tympanoctomys barrerae Thể loại:Octodontidae Thể loại:Chi gặm nhấm đơn loài
#đổi Salinoctomys loschalchalerosorum Thể loại:Octodontidae Thể loại:Chi gặm nhấm đơn loài
#đổi Spalacopus cyanus Thể loại:Octodontidae Thể loại:Chi gặm nhấm đơn loài