✨NP (độ phức tạp)

NP (độ phức tạp)

Trong lý thuyết độ phức tạp tính toán, NP là viết tắt của "nondeterministic polynomial time" (thuật toán bất định trong thời gian đa thức). Cụ thể hơn, NP là tập hợp các bài toán quyết định giải được trong thời gian đa thức bởi máy Turing bất định. Một định nghĩa khác của NP là tập hợp các bài toán quyết định mà trong trường hợp câu trả lời là "có", tồn tại một chứng minh có độ dài đa thức có thể kiểm chứng được trong thời gian đa thức bởi máy Turing tất định.

Định nghĩa

Một thuật toán kiểm chứng V cho ngôn ngữ A là một thuật toán (tất định) sao cho

  • Với mọi chuỗi x trong ngôn ngữ A, tồn tại chuỗi y sao cho V(x,y)=1.
  • Với mọi chuỗi x không nằm trong A, V(x,y)=0 với mọi y. Thời gian thực thi của V được tính theo tham số là độ dài của x.

NP được định nghĩa là tập hợp các ngôn ngữ/bài toán có thuật toán kiểm chứng chạy trong thời gian đa thức.o

Ví dụ

  • Tất cả các bài toán trong P.
  • Phiên bản quyết định của bài toán phân tích số: cho 2 số nguyên n và k, xác định xem có tồn tại 1<f<k sao cho f chia hết n.
  • Bài toán đồ thị đẳng cấu
  • Tất cả các bài toán NP-đầy đủ, chẳng hạn như: bài toán người bán hàng, bài toán xếp ba lô

Quan hệ với các lớp bài toán khác

NP là tập hợp con của EXPTIME, MA.

NP=PCP(log n, O(1))

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong lý thuyết độ phức tạp tính toán, **NP** là viết tắt của "nondeterministic polynomial time" (thuật toán bất định trong thời gian đa thức). Cụ thể hơn, **NP** là tập hợp các bài toán
**Lý thuyết độ phức tạp tính toán** (tiếng Anh: _computational complexity theory_) là một nhánh của lý thuyết tính toán trong lý thuyết khoa học máy tính và toán học tập trung vào phân loại
Trong lý thuyết độ phức tạp tính toán, **BPP** (viết tắt của cụm từ tiếng Anh **bounded-error probabilistic polynomial**) là lớp các bài toán quyết định giải được bằng máy Turing ngẫu nhiên trong thời
Trong lý thuyết độ phức tạp tính toán, **RP** (viết tắt của "randomized polynomial time") là lớp độ phức tạp bao gồm các bài toán sao cho tồn tại máy Turing ngẫu nhiên với các
Trong lý thuyết độ phức tạp tính toán, **ZPP** (viết tắt của zero-error probabilistic polynomial time - thời gian đa thức với xác suất sai bằng không) là lớp độ phức tạp bao gồm các
Trong lý thuyết độ phức tạp tính toán, **chứng minh có thể kiểm chứng ngẫu nhiên (PCP** - viết tắt của probabilistically checkable proof) là một chứng minh có thể được kiểm tra bởi một
Trong lý thuyết độ phức tạp tính toán, **P**, còn được gọi là **PTIME** hoặc **DTIME**(n^{O(1)}), là một trong những lớp cơ bản nhất trong các lớp độ phức tạp tính toán. Nó bao gồm
Trong lý thuyết độ phức tạp tính toán, **co-NP** là một lớp độ phức tạp. Một ngôn ngữ {\mathcal{X nằm trong co-NP khi và chỉ khi phần bù \overline{\mathcal{X của nó nằm trong **NP**. Nói
Trong lý thuyết độ phức tạp tính toán, lớp **NP-đầy đủ** là một lớp các bài toán quyết định. Một bài toán _L_ là NP-đầy đủ nếu nó nằm trong lớp NP (lời giải cho
**NP-khó** là một tập hợp các bài toán trong lý thuyết độ phức tạp tính toán "ít nhất là khó ngang bất kì bài toán nào trong NP". Một bài toán _H_ là NP-khó khi
Trong lý thuyết độ phức tạp tính toán, các bài toán **co-NP-đầy đủ** là những bài toán khó nhất trong co-NP. Nếu tồn tại thuật toán giải một bài toán co-NP-đầy đủ nhanh chóng thì
Trong lý thuyết độ phức tạp tính toán, **PSPACE** là tập hợp các bài toán quyết định giải được bằng máy Turing trong không gian/bộ nhớ đa thức. ## Định nghĩa \mbox{SPACE}(s(n)) được định nghĩa
Trong khoa học máy tính và vận trù học, **thuật toán xấp xỉ** là các thuật toán tìm lời giải xấp xỉ cho các bài toán tối ưu hóa. Thuật toán xấp xỉ thường được
Trong lý thuyết độ phức tạp tính toán (_Computational complexity theory_), **Đồ thị con đẳng cấu** là một bài toán quyết định (_decision problem_) thuộc loại NP-đầy đủ (_NP-complete_). Phát biểu của bài toán quyết
Trong Lý thuyết đồ thị, **phép đồng cấu đồ thị** (tiếng Anh: _graph homomorphism_) là ánh xạ giữa hai đồ thị trong khi tôn trọng cấu trúc của chúng. Cụ thể hơn, nó ánh xạ
nhỏ|phải|Hình vẽ một đồ thị có 6 đỉnh và 7 cạnh Trong toán học và tin học, **lý thuyết đồ thị** (tiếng Anh: _graph theory_) nghiên cứu các tính chất của đồ thị. Một cách
nhỏ|Nếu người bán hàng xuất phát từ điểm A, và nếu khoảng cách giữa hai điểm bất kì được biết thì đâu là đường đi ngắn nhất mà người bán hàng có thể thực hiện
Ví dụ về một bài toán xếp ba lô giới hạn 1 chiều: chọn các hộp nào để tổng giá trị các hộp trong ba lô là lớn nhất mà tổng khối lượng dưới 15 kg?
nhỏ|Một ván chơi FreeCell trên phần mềm KDE **FreeCell** là một trò chơi bài solitaire được chơi trên bộ bài tiêu chuẩn 52 lá. Điểm khác nhau cơ bản của trò này so với hầu
**TEX**, (/tɛx/, /tɛk/) viết không định dạng là **TeX**, là một hệ thống sắp chữ được viết bởi Donald Knuth và giới thiệu lần đầu vào năm 1978. TeX được thiết kế với hai mục
Thông tin sản phẩm: Làm sạch, mềm mại và tươi mát cho làn da.Sữa rửa mặt kiểm soát dầu thừa. Sữa rửa mặt tốt có độ pH cân bằng hoàn hảo, vừa làm tròn nhiệm
phải|Cây bao trùm nhỏ nhất của một [[đồ thị phẳng. Mỗi cạnh có ghi kèm trọng số, cụ thể trong hình này là tỷ lệ với chiều dài.]] Với một đồ thị liên thông, vô
**Đường đi Hamilton** có nguồn gốc từ bài toán: "Xuất phát từ một đỉnh của khối thập nhị diện đều hãy đi dọc theo các cạnh của khối đó sao cho đi qua tất cả
nhỏ|So sánh hai bản sửa đổi của một tệp ví dụ, dựa trên dãy con chung dài nhất của chúng (màu đen) **Vấn đề chuỗi con chung dài nhất** **(tiếng anh:** **Longest common subsequence -
right|Một lời giải đố Sokoban.|nhỏ|241x241px là trò chơi dạng câu đố trong đó người chơi phải đẩy một số khối vuông vượt qua chướng ngại vật để đến đích. Trò chơi đã được thiết kế
nhỏ|phải|[[Máy Enigma, được người Đức sử dụng trong Đại chiến thế giới II, thực hiện mã hóa được bao vệ các thông tin tính toán học nhạy cam.]] **Mật mã học** là một lĩnh vực
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
**Kiểm tra tính nguyên tố** (tiếng Anh: _primality test_) là bài toán kiểm tra xem một số tự nhiên n có phải là số nguyên tố hay không. Bài toán này đặc biệt trở nên
Tinh chất phục hồi và chống lão hóa Paula’s Choice Omega+ Complex SerumLàn da tới tuổi thường khó tránh khỏi tình trạng lão hóa, xuất hiện các vết đồi mồi, nám. Nguyên nhân đến từ
_Cuốn [[The Compendious Book on Calculation by Completion and Balancing_]] Từ _toán học_ có nghĩa là "khoa học, tri thức hoặc học tập". Ngày nay, thuật ngữ "toán học" chỉ một bộ phận cụ thể
Trong tính toán lượng tử, **thuật toán lượng tử** là một thuật toán chạy bằng mô hình thực tế của tính toán lượng tử, mô hình được sử dụng phổ biến nhất là mô hình
Nếu như lớp màng bảo vệ da bạn bị tổn thương, độ ẩm trong da sẽ bay hơi khiến da trở nên khô và nhạy cảm hơn. Vì vậy, Celimax cho ra sản phẩm này
frame|Thước Golomb có 4 vạch và chiều dài bằng 6. Thước này _tối ưu_ và _hoàn hảo_. Trong toán học, **thước Golomb** là một tập hợp các vạch ở vị trí nguyên trên một thước
Khối trên bên phải thiếu số 5. Nếu ta lần theo hàng và cột của từng ô trống và thấy xuất hiện số 5 ở nơi khác, người chơi có thể loại trừ các ô
Trong khoa học máy tính, **thuật toán tất định** là một thuật toán có đầu ra (output) hoàn toàn có thể dự đoán được (xác định được) qua đầu vào (input), và máy chạy thuật
**Uranium-233** là một đồng vị phân hạch của urani được tạo ra từ thorium-232 như một phần của chu trình nhiên liệu thorium. Uranium-233 đã được điều tra để sử dụng trong vũ khí hạt
Trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo, các vấn đề khó nhất thường được gọi không chính thức là **AI-đầy đủ** (tiếng Anh: **AI-complete** hoặc **AI-hard**, hay còn gọi là _AI-hoàn chỉnh_, _AI-khó_), với ngụ
Trong **thị giác máy tính**, **mô hình túi từ** (**bag-of-words model,** mô hình BoW) có thể được áp dụng để phân loại hình ảnh, bằng cách coi các đặc trưng của hình ảnh như từ
**Slitherlink** (còn được gọi là **Fences, Takegaki, Loop the Loop, Loopy, Ouroboros, Suriza** và **Dotty Dilemma**) là một trò chơi giải đố logic được phát triển bởi công ty phát hành trò chơi câu đố
**Micah Altman** (sinh ngày 31 tháng 8 năm 1967) là một nhà khoa học xã hội người Mỹ, người thực hiện nghiên cứu về tin học khoa học xã hội. Từ năm 2012, ông là
**Tetris** () là một trò chơi điện tử giải đố được thiết kế và phát triển vào năm 1985 bởi kỹ sư phần mềm người Liên Xô Alexey Pajitnov. Mục tiêu của trò chơi là
Trong lý thuyết xác suất và thống kê, **Phân phối Poisson** (Tiếng Anh: _Poisson distribution_) là một phân phối xác suất rời rạc cho biết xác suất xảy ra một số lượng sự kiện trong
**Plutoni** là một nguyên tố hóa học hiếm, có tính phóng xạ cao với ký hiệu hóa học **Pu** và số nguyên tử 94. Nó là một kim loại thuộc nhóm actini với bề ngoài
**Các bài toán thiên niên kỷ** (tiếng Anh: _Millennium Prize Problems_) là bảy bài toán nổi tiếng và phức tạp được lựa chọn bởi Viện Toán học Clay vào ngày 24 tháng 5 năm 2000,
Mặt nạ chiết xuất từ gạo và Ceramide NP tẩy tế bào chết nhẹ nhàng, cải thiện và phục hồi làn da xỉn màu.Phù hợp cho mọi loại da.Thành phần chính30% chiết xuất gạo cao
Mặt nạ chiết xuất từ gạo và Ceramide NP tẩy tế bào chết nhẹ nhàng, cải thiện và phục hồi làn da xỉn màu.Phù hợp cho mọi loại da.Thành phần chính30% chiết xuất gạo cao
1. Về Peptide: Đây là chìa khóa duy trì cho độ đàn hồi của da, ngăn ngừa các nếp nhăn, lão hóa trên da. Peptide có tác dụng tuyệt vời đến nỗi nó được tập
Heimish All Clean low pH Balancing Vegan Essence là một lựa chọn phù hợp nếu bạn đang tìm kiếm một loại tinh chất dưỡng ẩm, có độ pH thấp đồng thời có tác dụng loại
Nước cân bằng se khít lỗ chân lông Paula’s Choice Skin Balancing Pore-Reducing TonerNước cân bằng se khít lỗ chân lông Paula’s Choice Skin Balancing Pore-Reducing Toner dành cho những ai sở hữu làn da
Huxley là thương hiệu mỹ phẩm cao cấp tại Hàn Quốc nổi tiếng với các dòng sản phẩm chăm sóc da được chiết xuất từ hạt cây xương rồng hữu cơ. Với quy trình chiết