✨Nhóm Triển khai Chiến tranh Đặc biệt Hải quân Hoa Kỳ

Nhóm Triển khai Chiến tranh Đặc biệt Hải quân Hoa Kỳ

United States Naval Special Warfare Development Group (Liên đoàn Phát triển Chiến Tranh Đặc biệt Hải quân Hoa Kỳ/Nhóm Triển khai Chiến tranh Đặc biệt Hải quân Hoa Kỳ) hay gọn hơn NSWDG hay DEVGRU, còn được biết đến bằng tên cũ SEAL Team 6 (SEAL Đội 6) là tên của đội đột kích chống khủng bố của Hải quân Hoa Kỳ, nổi tiếng nhất với vụ tiêu diệt thành công trùm khủng bố Osama Bin Laden. DEVGRU là Đơn vị Nhiệm vụ Đặc biệt (Special Mission Unit) của Bộ Tư lệnh Chiến dịch Đặc biệt Hoa Kỳ (JSOC), cùng với Lực lượng Delta, Đại đội Trinh sát Trung đoàn Biệt động quân 75 (75th Ranger Regiment - Regimental Reconnaissance Company) và Ban Hỗ trợ Tình báo (Intelligence Support Activity) của Lục quân, Phi đội Tác chiến Đặc biệt 24 (24th Special Tactics Squadron) của Không quân.

Lịch sử

nhỏ|Richard Marcinko, nhà sáng lập SEAL Đội 6 SEAL Team 6 được thành lập sau thất bại trong Chiến dịch Eagle Claw. Sau thất bại đó, theo đề nghị của Đại tá Charles Beckwith, tư lệnh Lực lượng Delta., Bộ Tư lệnh Chiến dịch Đặc biệt Liên quân (Joint Special Operations Command), và một đơn vị Navy SEAL chuyên công tác chống khủng bố sẽ được thành lập để thực hiện nhiệm vụ trên biển, phối hợp với Delta. Một sĩ quan SEAL là Trung tá Richard Marcinko, tư lệnh SEAL Đội 2, đã nhận lấy trọng trách đó theo lệnh của Tham mưu trưởng Hải quân, và thành công đề xuất việc thành lập một đơn vị chống khủng bố chuyên biệt của Hải quân. Richard Marcinko cũng là một trong 2 sĩ quan Hải quân cho một ban lãnh đạo tác chiến của Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ Đội Tác chiến Chống Khủng bố (Terrorist Action Team), có nhiệm vụ lên kế hoạch giải cứu con tin Mỹ ở Iran. Khi đó, có hai đơn vị SEAL, SEAL Đội 1 ở Coronado, California và SEAL Đội 2 ở Virginia Beach, Virginia. Trước khi Chiến dịch Eagle Claw diễn ra, cả 2 đơn vị đã bắt đầu công tác đào tạo chống khủng bố. Toàn bộ 12 trung đội (platoon) của SEAL Đội 1 đã hoàn thành công tác đào tạo chống khủng bố trước khi Chiến dịch Eagle Claw diễn ra. SEAL Đội 2 dành ra 2 trung đội đảm nhiệm công tác chống khủng bố, gọi là Mobility 6. Tháng 10/1980, SEAL Đội 6 được thành lập và Mobility 6 bị giải tán. Marcinko tuyển người từ các đội SEAL, các Đội Bộc phá Người nhái (Underwater Demolition Team), và Đội Thuyền Đặc biệt (Special Boat Team), và đặc biệt là nhiều người từ Mobility 6 thuộc SEAL Đội 2 do Marcinko lãnh đạo và đã được đào tạo chống khủng bố, nhờ thế SEAL Đội 6 được tuyên bố sẵn sàng chiến đấu chỉ sau 6 tháng. nhỏ|Văn bản chú thích cho Huân chương Khen thưởng Đơn vị Hải quân (Navy Unit Commendation) trao tặng SEAL Đội 6 năm 1982. Trong thập niên 1980, các chiến dịch tiêu biểu của SEAL Đội 6 bao gồm giải cứu Thống đốc Sir Paul Scoon khỏi Grenada và chiếm đài phát thanh trong Chiến dịch Urgent Fury. Năm 1983, Marcinko bị buộc thôi nhiệm sở, và ông cùng nhiều người trong SEAL Đội 6 thành lập Red Cell, đơn vị đặc nhiệm vào vai khủng bố để kiểm tra mức độ an ninh của các căn cứ quân sự Mỹ. Năm 1987, SEAL Đội 6 bị giải tán, và Liên đoàn Phát triển Chiến tranh Đặc biệt Hải quân được thành lập như là đơn vị kế thừa.

DEVGRU được chia thành các Đại đội Phát triển và Đánh giá Chiến thuật (Tactical Development and Evaluation Squadron, TACDEVRON) tương đương cấp của một Đội SEAL hay Đội Thuyền Đặc biệt, với mã số, màu, biểu tượng và biệt danh riêng:

  • Đại đội Xanh (Blue Squadron): Công kích, biệt danh Hải tặc (Pirate)
  • Đại đội Vàng (Gold Squadron): Công kích, biệt danh Kỵ sĩ (Knight), Thập tự quân (Crusader)
  • Đại đội Đỏ (Red Squadron): Công kích, tham gia chiến dịch tiêu diệt Osama bin Laden, biệt danh Bộ lạc (Tribe), Người da đỏ (Redman)
  • Đại đội Bạc (Silver Squadron): Công kích, thành lập 2008, dùng biểu tượng và nhân sự từ 3 Đại đội công kích khác
  • Đại đội Đen (Black Squadron): Do thám, trinh sát, gián điệp, có cả nhân viên nữ để tạo vỏ bọc do thám
  • Đại đội Xám (Gray Squadron): Vận tải, yểm trợ, biệt danh Viking. Được cho là đã giải thể và phân bổ thành đơn vị vận chuyển cho các Đại đội công kích.
  • Đội Xanh Lục (Green Team): Xét tuyển và đào tạo

Mỗi Đại đội công kích được lãnh đạo bởi một Trung tá (O-5). Mỗi Đại đội được chia thành 3 trung đội (troop), mỗi trung đội được lãnh đạo bởi một Thiếu tá (O-4), và được cố vấn bởi một thường vụ, cấp bậc Thượng sĩ (E-9) hay Trung sĩ nhất (E-8). Một trung đội bao gồm các đội nhỏ hơn, với đội trưởng là Thượng sĩ (E-9) hay Trung sĩ nhất (E-8), cấp phó thường vụ là Trung sĩ nhất (E-8) hay Trung sĩ (E-7), và các thành viên khác từ cấp Trung sĩ (E-7) Hạ sĩ nhì (E-5), mỗi người có vai trò riêng. Các Đại đội được hỗ trợ bởi các chuyên viên viễn thông liên lạc, mật mã, công nghệ thông tin, rà phá bom mìn, quân khuyển, tình báo, hậu cần, phòng chống vũ khí hủy diệt hàng loạt và đôi khi là điều khiển không lưu và không kích từ Phi đội Tác chiến Đặc biệt 24 của Không quân Hoa Kỳ.nhỏ|Vệ sĩ DEVGRU bảo vệ Tổng thống Afghanistan [[Hamid Karzai]] nhỏ|Tổng thống Obama và các thành viên nội các (cùng chú thích) theo dõi trực tiếp diễn biến của chiến dịch tiêu diệt Osama bin Laden, 2011.

Tư lệnh

  • 1980 - 1983: Trung tá Richard Marcinko
  • 1983 - 1986: Trung tá Robert A. Gormly
  • 1986 - 1988: Trung tá Thomas E. Murphy
  • 1988 - 1990: Đại tá Richard TP Woolard
  • 1990 -1992: Đại tá Ronald E. Yeaw
  • 1992 - 1994: Đại tá Thomas G. Moser
  • 1994 - 1997: Đại tá Eric T. Olson
  • 1997 - 1999: Đại tá Albert M. Calland III
  • 2001 - 2003: Đại tá Joseph D. Kernan
  • 2003 - 2005: Đại tá Edward G. Winters III
  • 2005 - 2007: Đại tá Scott P. Moore
  • 2007 - 2009: Đại tá Brian L. Losey 2009 - 2011: Đại tá Perry F. Vanhooser 2011 - 2013: Đại tá Hugh W. Howard III 2013 - 2015: Đại tá Frank M. Bradley 2015 - 2017: Đại tá Jeromy B. Williams *2018 - 2020: Đại tá Matthew J. Bún

Xét tuyển và đào tạo

Ứng viên DEVGRU được tuyển mộ thông qua việc nộp hồ sơ ứng tuyển và khóa huấn luyện "Green Team".nhỏ|Quảng cáo tuyển mộ nhân viên hỗ trợ cho DEVGRU, 2007|281x281pxMọi ứng viên ứng tuyển vào DEVGRU đều đến từ Bộ Tư lệnh Chiến tranh Đặc biệt Hải quân Hoa Kỳ (United States Naval Special Warfare Command/NAVSPECWARCOM) hay trong Hải quân như các Biệt cách hải quân/người nhái SEAL từ các đội SEAL (SEAL Team) hay Đội Phương tiện Vận chuyển SEAL (SEAL Delivery Vehicle Team), thuyền viên chiến dịch đặc biệt (Special Warfare Combatant-craft Crewman) từ Đội Thuyền Đặc biệt (Special Boat Team, thuộc NAVSPECWARCOM), các công binh rà phá bom mìn (EOD) hay quân y thủy bộ trinh sát (Special Amphibious Reconnaissance Corpsman) Hải quân công tác tại các đơn vị trinh sát và biệt kích Thủy quân lục chiến. Sau khi nộp hồ sơ, thông tin cá nhân và ảnh của họ sẽ được dán trên tường ở hành lang tại tổng hành dinh DEVGRU để từng thành viên DEVGRU quyết định cho gia nhập đơn vị hay không. Nội dung huấn luyện bao gồm chiến đấu trong môi trường đô thị, cận chiến trong nhà tập bắn, tiêu diệt mục tiêu khủng bố bằng súng ngắn và tiểu liên, huấn luyện nhiệm vụ công kích và lên kế hoạch tác chiến, điều phối, định hướng và phương án tiếp cận và rút đi, tác chiến môi trường băng tuyết, nhảy dù tầm cao, lái xe nâng cao, đánh chiếm các mục tiêu trên biên như giàn khoan dầu và giải cứu tàu bị cướp biển tấn công, leo núi, chiến đấu trên đất liền, bắn tỉa, bộc phá, kỹ năng sinh tồn, kỹ năng do thám và trinh sát, mở khóa xe và két. ===

Đại đội Xanh

  • Chad Wilkinson
  • Tyler Stimson
  • Mark Carter
  • David Tapper
  • Thomas Valentine
  • Joshua Harris
  • John Marcum
  • Jason Feiwald
  • David Fegyo

Đại đội Vàng

  • Michael Koch
  • Nathan Hardy
  • Luis Souffront
  • Adam Brown
  • Thomas Retzer
  • Nicolas Checque
  • William Owens Những thành viên trên trực thăng CH-47D Chinook phiên hiệu "Extortion 17" bị bắn rơi ngày 6/8/2011 thung lũng Tangi, tỉnh Maidan Wardak, Afghanistan
  • Darrick Benson
  • Brian Bill
  • Christopher Campbell
  • Jared Day
  • Quân khuyển Bart
  • Aaron Vaughn
  • Michael Strange
  • Jon Tumilson
  • Kraig Vickers
  • Jason Workman
  • John Faas
  • Kevin Houston
  • Jonas Kelsall
  • Louis Langlais
  • Matthew Mason
  • Stephen Mills
  • Nicholas Null
  • Thomas Ratzlaff
  • Robert Reeves
  • Heath Robinson *John Douangdara

    Đại đội Đỏ

  • Brad O'Neill
  • Neil Roberts
  • Quân khuyển Spike
  • Lance Vaccaro
  • Quân khuyển Remco
  • Brett Shadle

Đại đội Bạc

  • Sean Flynn
  • Collin Thomas
  • William Marston
  • Kyle Milliken
  • William Mulder

DEVGRU trong văn hóa đại chúng

Từ sau sự kiện tiêu diệt bin Laden, DEVGRU nói riêng và cộng đồng SEAL Hải quân và NAVSPECWARCOM nói chung trở thành đề tài ăn khách trong văn hóa đại chúng, với nhiều bộ phim và sách về DEVGRU và SEAL được phát hành, với các cựu thành viên DEVGRU và SEAL trở thành tác giả sau khi giải ngũ.

Tuy nhiên, điều này cũng tạo tiếng xấu cho DEVGRU và SEAL, với công chúng và các thành viên, rằng DEVGRU và SEAL hám danh lợi mà bỏ quên nguyên tắc kín đáo về danh tính và hoạt động của đơn vị, đặc biệt trong kỷ nguyên internet.

Phim và phim truyền hình

  • Seal Team Six: The Raid on Osama Bin Laden (2012): Phim truyền hình 1 tập trên đài National Geographic về nhiệm vụ tiêu diệt Osama bin Laden
  • Zero Dark Thirty (2012): Phim điện ảnh về cuộc truy lùng bin Laden của CIA và nhiệm vụ tiêu diệt trùm khủng bố
  • Captain Phillips (2013): Phim điện ảnh do Tom Hanks đóng vai chính, kể lại vụ tàu chở hàng Maersk Alabama bị cướp biển Somali tấn công năm 2009. Thuyền trưởng Richard Phillips được giải cứu bới lính bắn tỉa DEVGRU, và những người này cũng là những người sẽ tham gia nhiệm vụ tiêu diệt bin Laden
  • Six (2017): Phim truyền hình quân sự chính kịch trên đài History về cuộc sống đời thường và nhiệm vụ của các thành viên DEVGRU
  • SEAL Team (2017): Phim truyền hình quân sự chính kịch trên đài CBS về cuộc sống đời thường và nhiệm vụ của các thành viên DEVGRU. Phim có sự cố vấn và tham gia của các cựu Biệt cách SEAL nói riêng và của quân đội Mỹ nói chung, được cố vấn và sản xuất bởi Matthew Bissonnette, thành viên trong nhiệm vụ tiêu diệt bin Laden.
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**United States Naval Special Warfare Development Group** (Liên đoàn Phát triển Chiến Tranh Đặc biệt Hải quân Hoa Kỳ/Nhóm Triển khai Chiến tranh Đặc biệt Hải quân Hoa Kỳ) hay gọn hơn **NSWDG** hay **DEVGRU**,
**Hải quân Hoa Kỳ** (viết tắt: **USN**) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ và là một trong tám lực lượng vũ trang chuyên nghiệp của Hoa Kỳ. Tính đến năm 2018, Hải
**Lục quân Hoa Kỳ** là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm với các chiến dịch quân sự trên bộ. Đây là một trong những quân chủng lâu đời và lớn
**Không lực Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Air Force_; viết tắt: **USAF**), cũng được gọi là **Không quân Hoa Kỳ** hay đơn giản hơn là **Không quân Mỹ**, là một quân chủng của Quân
**Trận Mogadishu,** hay còn được biết đến qua sự kiện **Diều hâu Gãy cánh** (tiếng Anh: **Black Hawk Down**), là một trận chiến đấu giữa 160 lính đặc nhiệm của Quân đội Hoa Kỳ, được
**Súng trường chiến đấu nâng cao Mk 14** (**Mk 14 Enhanced Battle Rifle**, viết tắt **EBR**) là loại súng trường thiện xạ chọn chế độ bắn, sử dụng loại đạn 7,62x51mm NATO do Hoa Kỳ
Vào ngày 22 tháng 6 năm 2025, Không quân và Hải quân Hoa Kỳ đã tiến hành một cuộc tấn công phối hợp nhằm vào ba cơ sở hạt nhân trọng yếu của Iran, trong
**Lực lượng đặc biệt Khmer** (tiếng Anh: _Khmer Special Forces_ (KSF) hoặc _Forces Speciales Khmères_ (FSK) trong tiếng Pháp) là đơn vị biệt kích tinh nhuệ của Lực lượng Vũ trang Quốc gia Khmer (FANK)
Phi cơ [[B-17 Flying Fortress đang bay trên bầu trời châu Âu]] Các giới chức quân sự quan trọng của Mỹ tại châu Âu năm 1945 **Lịch sử quân sự Hoa Kỳ trong Chiến tranh
**Dinh thự của bin Laden,** được gọi tại địa phương là **Waziristan Haveli** (), là một biệt thự thuộc tầng lớp thượng lưu được sử dụng làm nhà an toàn cho phiến quân Hồi giáo
**Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ** (_United States Marine Corps_) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm phòng vệ vũ trang và tiến công đổ bộ từ phía biển, sử
**Chiến tranh Triều Tiên** là cuộc chiến xảy ra trên bán đảo Triều Tiên giữa Bắc Triều Tiên (với sự hỗ trợ của Trung Quốc, Liên Xô cùng các nước xã hội chủ nghĩa) và
**Chiến tranh Iran – Iraq**, hay còn được biết đến với những tên gọi **Chiến tranh xâm lược của Iraq** (جنگ تحمیلی, _Jang-e-tahmīlī_), **Cuộc phòng thủ thần thánh** (دفاع مقدس, _Defa-e-moghaddas_) và **Chiến tranh Cách
**Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản** (kanji cũ: 大日本帝國海軍航空隊, romaji: _Dai-Nippon Teikoku Kaigun Koukuu-tai_, phiên âm Hán-Việt: _Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân Hàng không Đội_) là binh chủng không quân của
**Lực lượng Vũ trang Hoa Kỳ** () là tổng hợp các lực lượng quân sự của Hoa Kỳ. Lực lượng Vũ trang bao gồm sáu quân chủng: Lục quân, Hải quân, Thủy quân Lục chiến,
**Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc**, hay thường được biết đến với cái tên **Chiến tranh năm 1812**, là một cuộc chiến giữa các lực lượng quân đội Hoa Kỳ và quân đội Đế
**Chiến tranh cục bộ** là một chiến lược quân sự của Hoa Kỳ trong Chiến tranh Việt Nam (giai đoạn 1965-1968). Nội dung cơ bản của chiến lược này là tận dụng ưu thế hỏa
right|thumb|upright=1.2|Lính nhảy dù Mỹ thuộc Lữ đoàn dù 173 tuần tra vào tháng 3 năm 1966 **Hoa Kỳ can thiệp quân sự tại Việt Nam** trong giai đoạn 1948–1975 là quá trình diễn biến của
nhỏ| Áp phích phim cho _[[Hawai Mare oki kaisen|Hawai Mare oki kaisen của_ Kajiro Yamamoto, (ハ ワ イ ・ マ レ ー 沖 海 戦, _The War at Sea from Hawaii to Malaya_ ), Toho
Bản đồ thế giới năm 1980 với các liên minh Bài **Chiến tranh Lạnh (1962-1979)** nói về một giai đoạn trong cuộc Chiến tranh Lạnh từ sau cuộc Khủng hoảng tên lửa Cuba cuối tháng
thumb|[[Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump (trái) và Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình (phải) gặp nhau tại Hamburg, Đức tháng 7 năm 2017.]] thumb|Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Trung Quốcthumb|Đại sứ quán
**Chiến tranh thế giới thứ hai** (còn được nhắc đến với các tên gọi **Đệ nhị thế chiến**, **Thế chiến II** hay **Đại chiến thế giới lần thứ hai**) là một cuộc chiến tranh thế
**Tổng thống Hoa Kỳ** (, viết tắt là POTUS) là nguyên thủ quốc gia và người đứng đầu chính phủ của Hoa Kỳ. Tổng thống lãnh đạo chính quyền liên bang Hoa Kỳ và thống
Chiến thuật **trực thăng vận trong Chiến tranh Việt Nam** thường được biết đến với những tên gọi khác là **Chiến thuật Đại bàng bay** hay **Hổ bay, Chim ưng, Kẻ bình định, Lực lượng
**Chiến tranh Nhật - Thanh** (cách gọi Nhật Bản, ), hay **chiến tranh Giáp Ngọ** (cách gọi Trung Quốc, ) là một cuộc chiến tranh giữa đế quốc Đại Thanh và đế quốc Nhật Bản
**Chiến tranh Thái Bình Dương** là một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam
Hoa Kỳ được biết là một quốc gia sở hữu ba loại vũ khí hủy diệt hàng loạt: vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học và vũ khí sinh học. Đồng thời, cũng là
Tổng Lực lượng Hải quân châu Âu/**Hạm đội 6 Hoa Kỳ hoặc Đệ lục Hạm đội Hoa Kỳ** là một đơn vị hoạt động của Hải quân Hoa Kỳ có tổng hành dinh trên Soái
**Hải quân Pháp** (tiếng Pháp: _Marine nationale_), tên gọi không chính thức là **La Royale**, là lực lượng hải quân của Lực lượng Vũ trang Pháp. Được thành lập từ năm 1624, Hải quân Pháp
**Chiến tranh Afghanistan** là một cuộc chiến tranh diễn ra sau khi Hoa Kỳ xâm lược Afghanistan và sau khi Hoa Kỳ và các đồng minh đã hạ bệ thành công Taliban từ vị trí
**Tuần duyên Hoa Kỳ** hay **Dương hải vệ Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Coast Guard_ hay viết tắt là **USCG**) là một quân chủng của quân đội Hoa Kỳ và là một trong 8
**Quan hệ ngoại giao giữa Hoa Kỳ và Việt Nam** bắt đầu từ thế kỷ 19 dưới thời Tổng thống Hoa Kỳ Andrew Jackson. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Hoa Kỳ bí mật
**Tình hình Miền Nam Việt Nam giai đoạn 1960-1965** là một giai đoạn của Chiến tranh Việt Nam ở miền Nam Việt Nam. Giai đoạn 1960-1965 trong lịch sử Miền Nam Việt Nam là một
**Hải quân Đế quốc Nhật Bản** (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: _Dai-Nippon Teikoku Kaigun_, phiên âm Hán-Việt: **_Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân_**), tên chính thức **Hải quân Đế quốc Đại Nhật
**Lịch sử Hải quân Nhật Bản** bắt đầu với sự tương tác với các quốc gia trên lục địa châu Á thiên niên kỷ 1, đạt đỉnh cao hoạt động hiện đại vào thế kỷ
hay **chiến tranh Minh Trị Duy tân**, là một cuộc nội chiến ở Nhật Bản diễn ra từ năm 1868 đến năm 1869 giữa quân đội của Mạc phủ Tokugawa đang cầm quyền và những
Cuộc **bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 1844** là cuộc bầu cử tổng thống bốn năm một lần thứ 15, được tổ chức từ thứ sáu, ngày 1 tháng 11 đến thứ tư ngày
nhỏ|phải|[[John Adams, Phó Tổng thống Hoa Kỳ đầu tiên]] **Phó Tổng thống Hoa Kỳ** (_Vice President of the United States_) là một người giữ chức vụ công do Hiến pháp Hoa Kỳ tạo ra. Phó
**Da vàng hóa chiến tranh** hay **Vàng hóa chiến tranh** là một chiến lược quân sự mà thực dân Pháp sử dụng trong quá trình xâm chiếm Việt Nam thế kỷ 19 chống lại nhà
Còn được gọi là **Kidō Butai** ("Lực lượng cơ động"), là tên được sử dụng cho một hạm đội tàu sân bay chiến đấu kết hợp bao gồm hầu hết các tàu sân bay và
Đây là một **Niên biểu các sự kiện diễn ra trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai**, trong năm 1939. ## Tháng 9 năm 1939 thumb|Các quốc gia Đồng Minh và phe Trục
phải|nhỏ|Huy hiệu của NSA **Cơ quan An ninh Quốc gia Hoa Kỳ**/**Cục An ninh Trung ương** (tiếng Anh: _National Security Agency_/C_entral Security Service_, viết tắt _NSA_/_CSS_) là cơ quan thu thập các tin tức tình
**Bộ Năng lượng Hoa Kỳ** (_United States Department of Energy_, viết tắt **DOE**) là một bộ cấp nội các của chính phủ liên bang Hoa Kỳ đặc trách về các chính sách của Hoa Kỳ
**Các đơn vị hành chính Hoa Kỳ** gồm có: *50 tiểu bang (bốn trong số đó được xếp loại chính thức là các thịnh vượng chung) được phân chia thành các quận và đôi khi
**Chiến tranh Liên Xô tại Afghanistan**, hay còn được gọi là **Xung đột Afghanistan - Liên Xô** và **Chiến tranh Afghanistan** là cuộc xung đột kéo dài 10 năm giữa các lực lượng quân sự
**Lịch sử Hoa Kỳ**, như được giảng dạy tại các trường học và các đại học Mỹ, thông thường được bắt đầu với chuyến đi thám hiểm đến châu Mỹ của Cristoforo Colombo năm 1492
**Chiến tranh Bosnia** hay **Chiến tranh ở Bosnia và Hercegovina** là một cuộc xung đột vũ trang quốc tế xảy ra ở Bosna và Hercegovina trong khoảng thời gian giữa tháng 4 năm 1992 và
phải|Bản đồ Thế giới năm 1962 với các phe liên kết **Chiến tranh Lạnh (1953–1962)** là một giai đoạn trong cuộc Chiến tranh Lạnh từ khi lãnh tụ Liên Xô Joseph Stalin qua đời năm
**Chiến tranh Lạnh** (1947-1991, tiếng Anh: **Cold War**) là chỉ đến sự căng thẳng địa chính trị và xung đột ý thức hệ đỉnh điểm giữa hai siêu cường (đứng đầu và đại diện hai
**Nội chiến Hoa Kỳ** (, 12 tháng 4 năm 1861 – 9 tháng 5 năm 1865, còn được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau), là một cuộc nội chiến diễn ra ở Hoa