✨Nhiệt độ Curie

Nhiệt độ Curie

Biến đổi của mômen từ tại nhiệt độ Curie sắt từ Trong vật lý và khoa học vật liệu, nhiệt độ Curie hay điểm Curie (thường được ký hiệu là T_C) là nhiệt độ chuyển pha trong các vật liệu sắt từ hoặc sắt điện, Nhiệt độ Curie được đặt theo tên của nhà vật lý học người Pháp Pierre Curie (1859–1906). Đôi khi, ký hiệu T_C còn được sử dụng là ký hiệu cho các nhiệt độ tới hạn (ví dụ nhiệt độ chuyển pha siêu dẫn...).

Nhiệt độ Curie trong các chất sắt từ

Nhiệt độ Curie trong các chất sắt từ là nhiệt độ chuyển pha sắt từ - thuận từ. Ở dưới nhiệt độ Curie, vật liệu mang tính chất sắt từ, ở trên T_C, chất sẽ bị mất tính sắt từ và trở thành thuận từ. Nhiệt độ Curie sắt từ tỉ lệ với số phối vị (số lân cận gần nhất), tích phân trao đổi của chất theo công thức:

T_C = \frac{Z. E_{ex{2k_B}

với Z là số lân cận gần nhất, E_{ex} là năng lượng tích phân trao đổi, k_B là hằng số Boltzmann. Ở trên nhiệt độ Curie, độ cảm từ của chất biến thiên theo nhiệt độ tuân theo định luật Curie:

\chi = \frac{C}{T - T_C}

Chuyển pha tại nhiệt độ Curie là chuyển pha loại 2, tức là chuyển pha không có sự thay đổi về cấu trúc.

Nhiệt độ Curie trong các chất sắt điện

Cũng có ý nghĩa giống với nhiệt độ Curie trong các chất sắt từ, là nhiệt độ mà tại đó các chất sắt điện bị mất độ phân cực (mất tính sắt điện) để trở thành các chất thuận điện (paraelectric).

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Biến đổi của mômen từ tại nhiệt độ Curie sắt từ Trong vật lý và khoa học vật liệu, **nhiệt độ Curie** hay **điểm Curie** (thường được ký hiệu là T_C) là nhiệt độ chuyển
**_Nhiệt độ Néel_** hay _nhiệt độ trật tự phản sắt từ_ (thường được ký hiệu là **TN**) là nhiệt độ chuyển pha phản sắt từ - thuận từ, ở đó, một chất phản sắt từ
**Thăm dò từ** (Magnetic Method) là một phương pháp của Địa vật lý, thực hiện đo từ trường Trái Đất để phân định ra phần _dị thường từ_, từ đó xác định phân bố mức
Trong ngành từ học, **đường cong từ nhiệt** (tiếng Anh: _thermomagnetic curve_) là đường cong mô tả sự phụ thuộc nhiệt độ của độ từ hóa của các vật liệu từ. Đường cong này còn
**Xác định niên đại tuyệt đối** hay **Xác định độ tuổi tuyệt đối** là quá trình xác định niên đại cho những niên đại hoặc đối tượng vật chất xác định trong khảo cổ và
**Trường Trung học phổ thông Marie Curie** là một trường trung học phổ thông công lập, với diện tích 20.700 m, ## Lịch sử hình thành, các tên gọi và quá trình hoạt động Ngay
**Nam châm vĩnh cửu** là các vật được cấu tạo từ các vật liệu từ cứng có khả năng giữ từ tính không bị mất từ trường, được sử dụng như những nguồn tạo từ
**Hiệu ứng Hopkinson** là hiện tượng bão hòa từ trong từ trường thấp trong các vật liệu sắt từ ở gần nhiệt độ Curie do quá trình quay thuận nghịch. Hiệu ứng Hopkinson chỉ xảy
**_Nam châm samarium-côban_** (đôi khi được viết gọn là _nam châm SmCo_, hoặc còn được gọi là _nam châm nhiệt độ cao_) là một loại nam châm đất hiếm mạnh, dựa trên hợp chất của
Hình ảnh các nam châm đất hiếm NdFeB - vật liệu từ cứng điển hình **Vật liệu từ cứng** là vật liệu sắt từ, khó khử từ và khó từ hóa. Ý nghĩa của tính
**Feri từ** (tiếng Anh: **_Ferrimagnet_**) là tên gọi chung của nhóm các vật liệu có trật tự từ mà trong cấu trúc từ của nó gồm 2 phân mạng đối song song nhưng có độ
**Jean Frédéric Joliot-Curie** (sinh ngày 19 tháng 3 năm 1900 – 14 tháng 8 năm 1958) là nhà vật lý học người Pháp, đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1935. ## Tiểu sử ###
Ô nguyên tố trong [[cấu trúc tinh thể của hệ hợp chất SmCo5]] nhỏ **Nam châm đất hiếm** là nam châm vĩnh cửu được làm từ các hợp chất hoặc hợp kim của các nguyên
**Radi** hay **radium** là một nguyên tố hóa học có tính phóng xạ, có ký hiệu là **Ra** và số hiệu nguyên tử là 88 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Nó
Đường cong từ trễ - Đặc trưng quan trọng nhất của chất sắt từ **Sắt từ** là các chất có từ tính mạnh, hay khả năng hưởng ứng mạnh dưới tác dụng của từ trường
Ứng dụng của vật liệu từ mềm FINEMET trong kỹ thuật (Quảng cáo của công ty Hitachi) **FINEMET®** là tên một loại vật liệu từ mềm thương phẩm có cấu trúc nanô dựa trên nền
**_Sắt điện_** (tiếng Anh: _Ferroelectricity_) là hiện tượng xảy ra ở một số chất điện môi có độ phân cực điện tự phát ngay cả không có điện trường ngoài, và do đó trở nên
**Curium** là một nguyên tố hóa học nằm trong bảng tuần hoàn, có tên Latinh là **_Curium_**, ký hiệu nguyên tử **Cm**, thuộc nhóm actini, nằm ở vị trí 96. Là một nguyên tố có
**Cổ địa từ** (Paleomagnetism) là môn nghiên cứu các dấu vết lưu giữ từ trường Trái Đất thời quá khứ trong các đá núi lửa, trầm tích, hoặc các di vật khảo cổ học. _Từ
**Từ hóa dư tự nhiên** (viết tắt tiếng Anh là **NRM**, Natural remanent magnetization) là từ hóa vĩnh cửu của những khoáng vật từ tính có trong đá hay trầm tích _ở tự nhiên_. Nó
**Định tuổi bằng phát quang**, **định tuổi bằng phát sáng** hay **Xác định niên đại bằng phát quang** đề cập đến nhóm các phương pháp xác định khoảng thời gian trôi kể từ khi các
thumb|Các đảo cực địa từ và thang địa thời từ 5 triệu năm đến nay. **Từ địa tầng** (tiếng Anh: _Magnetostratigraphy_) hay **địa tầng từ tính** là một bộ phận của địa tầng học kết
phải|nhỏ|370x370px|Bốn trạng thái phổ biến của vật chất. Theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái, các trạng thái này là chất rắn, chất lỏng, plasma (li tử) và chất khí, được biểu
Một [[nam châm lơ lửng trên mặt một vật liệu siêu dẫn nhúng trong nitơ lỏng lạnh tới −200 °C,thể hiện hiệu ứng Meissner ]] **Siêu dẫn** là một hiện tượng vật lí xảy ra đối
Nước từ trên một tấm [[kính phản quang dưới ảnh hưởng của từ trường mạnh từ thỏi nam châm phía dưới.]] Video: Nước từ bị chìm xuống khi cho vào dung dịch nước đường. Đường
**Gadolini** (tên La tinh: **Gadolinium**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Gd** và số nguyên tử bằng 64. ## Đặc trưng Gadolini là một kim loại đất hiếm mềm dễ uốn màu
Cấu trúc từ của vật liệu phản sắt từ, gồm 2 phân mạng spin đối song và bằng nhau **Phản sắt từ** là nhóm các vật liệu từ có trật tự từ mà trong cấu
**Siêu thuận từ** (tiếng Anh: **_Superparamagnetism_**) là một hiện tượng, một trạng thái từ tính xảy ra ở các vật liệu từ, mà ở đó chất biểu hiện các tính chất giống như các chất
**Địa vật lý hố khoan** còn gọi là **địa vật lý lỗ khoan**, **địa vật lý giếng khoan** (tiếng Anh: _Borehole Logging_ hay _Well Logging_), là một lĩnh vực của Địa vật lý thăm dò,
**Cobalt** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **Co** và số nguyên tử 27. ## Thuộc tính Cobalt là kim loại màu trắng bạc,
[[Đômen từ|Cấu trúc từ của màng mỏng hợp kim permalloy (dày 20 nm) thay đổi trong quá trình từ hóa (ảnh quan sát bằng kính hiển vi Lorentz Philips CM20.]] **_Từ hóa_** là quá trình
Nam châm đất hiếm NdFeB được sử dụng trong [[ổ cứng máy tính]] **_Nam châm Neođim_** hay _nam châm Neođim-Sắt-Bo_, hoặc đôi khi còn được viết tắt là NdFeB là một loại nam châm đất
**Europi(II) sulfide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **EuS**. Đó là bột màu đen, cấu trúc ổn định. Europi có trạng thái oxy hóa +2 trong europi(II) sulfide, trong khi
**Khử từ** (Degaussing) là quá trình giảm hoặc loại bỏ Từ hóa dư cho một khối vật liệu hay thiết bị. Nó được đặt tên theo gauss, một đơn vị đo từ được đặt tên
**Paris** () là thủ đô và là thành phố đông dân nhất nước Pháp, cũng là một trong ba thành phố phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới cùng Luân Đôn với New York
**Vật liệu từ mềm**, hay _vật liệu sắt từ mềm_ (tiếng Anh: _Soft magnetic material_) là vật liệu sắt từ, "mềm" về phương diện từ hóa và khử từ, có nghĩa là dễ từ hóa
thumb|right|Các thao tác bước xoay [[Rubik|khối lập phương Rubik tạo thành nhóm khối lập phương Rubik.]] Trong toán học, một **nhóm** (group) là một tập hợp các phần tử được trang bị một phép toán
**Samari** (tên La tinh: **Samarium**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Sm** và số nguyên tử bằng 62. ## Đặc trưng Samari là một kim loại đất hiếm, với ánh trắng bạc
**Magnetit** là một khoáng vật sắt từ có công thức hóa học **Fe3O4**, một trong các oxide sắt và thuộc nhóm spinel. Tên theo IUPAC là **iron (II,III) oxide** và thường được viết là FeO·Fe2O3,
**Coban(II) perhenat** là một hợp chất vô cơ, một loại muối của coban và axit perhenic với công thức **Co(ReO4)2**, tinh thể màu chàm khi khan, nó hòa tan trong nước, tạo thành tinh thể
** Poloni ** là nguyên tố hóa học với ký hiệu hóa học là ** Po ** và số nguyên tử 84. Polonium nằm trong nhóm 16, chu kì 6. Một kim loại phóng xạ
thumb|upright|[[Wilhelm Röntgen (1845–1923), người đầu tiên nhận giải Nobel Vật lý.]] Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý **Giải Nobel Vật lý** là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng
**Vật lý vật chất ngưng tụ** là một trong các nhánh của vật lý học nghiên cứu các tính chất vật lý trong pha ngưng tụ của vật chất. Các nhà vật lý vật chất
Biểu đồ pha sắt-cacbon, chỉ ra các điều kiện mà theo đó **austenit** (γ) là ổn định trong thép cacbon. thumb|Các thù hình của sắt - sắt alpha và sắt gamma. **Austenit** hay còn gọi
**Sắt** (tiếng Anh: _Iron_) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Fe** (từ tiếng Latinh _ferrum_), số nguyên tử bằng 26, phân nhóm VIIIB, chu kỳ 4.
**Thảm hoạ Chernobyl** (Tiếng Ukraina: _Чорнобильська катастрофа_; Tiếng Nga: _Чернобыльская катастрофа_) là một vụ tai nạn hạt nhân xảy ra vào Thứ bảy ngày 25 tháng 4 năm 1986 khi nhà máy điện hạt nhân
**Niên biểu hóa học** liệt kê những công trình, khám phá, ý tưởng, phát minh và thí nghiệm quan trọng đã thay đổi mạnh mẽ vốn hiểu biết của nhân loại về một môn khoa
**Karimat El-Sayed ** là một học giả, người nghiên cứu tinh thể học Ai Cập, và là người đề xuất phụ nữ cần được giáo dục. Cô là giáo sư về tinh thể học tại
**Thạch anh** (silic dioxide, SiO2) hay còn gọi là **thủy ngọc** là một trong số những khoáng vật phổ biến trên Trái Đất. Thạch anh được cấu tạo bởi một mạng liên tục các tứ
phải|nhỏ|361x361px| Sơ đồ này cho thấy danh pháp cho các chuyển pha khác nhau. Thuật ngữ **chuyển pha** (hoặc **thay đổi pha**) được sử dụng phổ biến nhất để mô tả sự chuyển tiếp giữa