Nguyễn Q.Thắng (sinh 1940), tên thật là Nguyễn Quyết Thắng; là nhà biên khảo văn học và sử học Việt Nam.
Tiểu sử
Ông sinh năm 1940 tại Trường Xuân, tỉnh Quảng Nam.
Thuở nhỏ, ông trải qua một thời gian giữ trâu, làm ruộng ở nhà quê. Lớn lên, ông đã học xong các chương trình Tú tài, Cử nhân, Cao học và Tiến sĩ (năm 1975).
Ông đã từng dạy ở các trường: Đại học Văn Khoa, Sư phạm Cần Thơ, Đại học Vạn Hạnh, Đại học Sư phạm Sài Gòn. Hiện ông đang sống tại Việt Nam.
Tác phẩm
Nguyễn Q.Thắng là tác giả của nhiều công trình biên khảo văn học và sử học:
Huỳnh Thúc Kháng - Con người và thơ văn. Phủ Quốc vụ khanh Đặc trách Văn hóa xuất bản, Sài Gòn, 1972.
Trung Kì dân biến thỉ mạt ký (dịch thuật). Phủ Quốc vụ khanh Đặc trách Văn hóa xuất bản, Sài Gòn, 1973.
Tìm hiểu một tác phẩm văn chương. Trường Xuân xuất bản, Sài gòn, 1974.
Tiểu Luật I (Mấy vấn đề về Văn học Việt Nam). Trường Xuân xuất bản 1975.
Âm vị học và ngữ học Việt Nam, Đại học Cần Thơ xuất bản, 1975.
Phan Châu Trinh, cuộc đời và tác phẩm. Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh, 1986. Nhà xuất bản Văn học tái bản, 1992.
Hoàng Sa - Trường Sa. Nhà xuất bản Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh, 1988.
Tiến Trình Văn Nghệ Miền Nam. Nhà xuất bản An Giang, 1990. Nhà xuất bản Văn Học tái bản, 1988.
Chúng tôi tập viết tiếng Việt. Nhà xuất bản bản Long An, 1991.
Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam (soạn chung với Nguyễn Bá Thế). Nhà xuất bản Khoa học xã hội, 1991, 1992 (tái bản). Nhà xuất bản Văn hóa tái bản năm 1993, 1994...Đến nay sách đã được tái bản lần thứ 8.
Huỳnh Thúc Kháng - Tác phẩm. Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh, 1992.
Kim Thạch Kì Duyên. Nhà xuất bản Văn Học, 1993.
Khoa cử và Giáo dục Việt Nam. Nhà xuất bản Văn hóa, 1993, 1994 (tái bản). Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh tái bản, 2003.
Hoàng Việt luật lệ, tức luật Gia Long (dịch thuật). Nhà xuất bản Văn hóa, 1994.
Tiểu Luận II (Mấy vấn đề về Văn học Việt Nam). Nhà xuất bản Văn Học 1995.
Quảng Nam - Đất nước và Nhân vật. Nhà xuất bản Văn hóa, 1996, 2001 (tái bản).
Từ điển tác gia Văn hóa Việt Nam. Nhà xuất bản Văn hóa, 1999.
Trần Văn Dư với phong trào Nghĩa hội. Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin, 2001.
Đường phố Thành phố Hồ Chí Minh. Nhà xuất bản Văn hóa, 2001.
Tuyển tập Vương Hồng Sển. Nhà xuất bản Văn Học, 2001.
Tuyển tập Bình Nguyên Lộc. Nhà xuất bản Văn Học, 2001.
Tìm tòi và cảm nhận. Nhà xuất bản Văn hóa, 2001.
Lược khảo Hoàng Việt luật lệ. Nhà xuất bản Văn hóa, 2002.
Hà Đình Nguyễn Thuật - Tác phẩm. Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh, 2003. Nhà xuất bản Văn học tái bản, 2009.
Tuyển tập Phan Văn Hùm. Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin, 2003.
Văn học miền Nam (2 tập). Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin, 2003.
Tuyển tập Nguyễn Hiến Lê (4 tập). Nhà xuất bản Văn Học, 2005.
Phong trào Duy tân 1908 với các khuôn mặt tiêu biểu. Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin, 2006.
Văn học Việt Nam nơi miền đất mới (4 tập, gồm 6.000 trang). Nhà xuất bản Văn học, 2007.
Sơn Vương - Nhà văn, người tù thế kỷ (2 tập, gồm 1.800 trang). Nhà xuất bản Văn học, 2007.
Hoàng Sa - Trường Sa lãnh thổ Việt Nam với công pháp Quốc tế. Nhà xuất bản Kiến thức, 2008.
Đại Nam quốc sử diễn ca (bản Duy Minh Thị, 1874). Nhà xuất bản Văn học, 2009.
Bình Nguyên Lộc với hương gió Đồng Nai. Nhà xuất bản Văn học, 2010.
Thiện Chiếu - Nhà cải cách Phật học. Nhà xuất bản Văn học, 2010.
Đào Trinh Nhất - Nhà văn, nhà báo bậc thầy. Nhà xuất bản Văn học, 2010.
Đào Trinh Nhất - Tác phẩm. Nhà xuất bản Văn học, 2010.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nguyễn Q.Thắng** (sinh 1940), tên thật là **Nguyễn Quyết Thắng**; là nhà biên khảo văn học và sử học Việt Nam. ## Tiểu sử Ông sinh năm 1940 tại Trường Xuân, tỉnh Quảng Nam. Thuở
Cuốn sáchPhan Đình Phùng - Một Vị Anh Hùng Có Quan Hệ Đến Lịch Sử Hiện Thờicủa tác giả Đào Trinh Nhất do Nhà nghiên cứu Nguyễn Q. Thắng sưu tầm, giới thiệu viết vềsự
**Nguyễn An Ninh** (15 tháng 9 năm 1900 - 14 tháng 8 năm 1943) là nhà văn, nhà báo, nhà nghiên cứu tôn giáo và là nhà cách mạng ở đầu thế kỷ 20 trong
**Nguyễn Quý Đức** (chữ Hán: 阮貴德, 1648 -1720), húy là **Tộ** (祚), tự **Bản Nhân** (体仁) hiệu **Đường Hiên** (堂軒), là nhà thơ, nhà giáo, nhà sử học, nhà chính trị Việt Nam thời Lê
**Nguyễn Thiếp** (chữ Hán: 阮浹, 1723 - 1804) tự Khải Xuyên, là danh sĩ cuối đời Hậu Lê và Tây Sơn trong lịch sử Việt Nam. Ông là người xây dựng Phượng Hoàng Trung Đô,
**Nguyễn Thuật** (1842-1911), tự: **Hiếu Sinh**, hiệu: **Hà Đình**; là danh sĩ và là danh thần triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế và sự nghiệp **Nguyễn Thuật** sinh ngày 13 tháng
**Nguyễn Hữu Thận** (chữ Hán: 阮有慎; 01 tháng 3, 1757- 12 tháng 8, 1831), tự **Chân Nguyên**, hiệu **Ý Trai** (hoặc **Ức Trai**, chữ Hán: 意齋); là nhà toán học và nhà thiên văn học,
**Nguyễn Lộ Trạch** (1853? - 1895?), tên tự là **Hà Nhân**, hiệu là **Kỳ Am**, biệt hiệu _Quỳ Ưu_, _Hồ Thiên Cư Sĩ_, _Bàn Cơ Điếu Đồ_, là nhà văn và là nhà cách tân
Cuốn sách Phan Đình Phùng - Một Vị Anh Hùng Có Quan Hệ Đến Lịch Sử Hiện Thời của tác giả Đào Trinh Nhất do Nhà nghiên cứu Nguyễn Q. Thắng sưu tầm, giới thiệu
**Nguyễn Sĩ Cố** (chữ Hán: 阮士固, 1230 - 1312) là nhà thơ và là quan nhà Trần trong lịch sử Việt Nam. ## Tiểu sử Theo sách _Địa chí Hải Dương_, **Nguyễn Sĩ Cố** sinh
CAM KẾT Y HÌNH 100%SHOP CHỈ BÁN HÀNG TƠ CAO CẤP LOẠI 1, KHÔNG BÁN HÀNG KÉM CHẤT LƯỢNG, HÀNG BÓNG, CỨNGBAO ĐỔI TRẢ NẾU KHÔNG ĐÚNG MẪUĐẢM BẢO KHÁCH SẼ HÀI LÒNG KHI MUA
Chân dung Nguyễn Quang Diêu **Nguyễn Quang Diêu** (1880 - 1936), tự **Tử Ngọc**, hiệu **Cảnh Sơn** (hay **Nam Sơn**); là nhà thơ và là chí sĩ thời cận đại trong lịch sử Việt Nam.
**Nguyễn Đăng Thục** (1909-1999) là nhà giáo dục, nhà nghiên cứu triết học và văn học Việt Nam ở thế kỷ 20. ## Thân thế và sự nghiệp **Nguyễn Đăng Thục** sinh ngày 14 tháng
phải|Sáu sáng lập viên của [[trường Dục Thanh và công ty Liên Thành: Hồ Tá Bang, **Nguyễn Trọng Lội (hàng trên, giữa)**, Nguyễn Quý Anh (hàng trên), Nguyễn Hiệt Chi, Trần Lệ Chất, Ngô Văn
**Nguyễn Hành** (阮衡, 1771-1824), tên thật là **Nguyễn Đạm**, tự là **Tử Kính**, hiệu **Nam Thúc**, biệt hiệu **Ngọ Nam** và **Nhật Nam**; là nhà thơ Việt Nam. Ông được người đương thời liệt vào
**Nguyễn Bảo** (1452-1503?), hiệu **Châu Khê**, là quan nhà Lê sơ và là nhà thơ Việt Nam. ## Tiểu sử Nguyễn Bảo là người xã Phượng Lai, huyện Vũ Tiên, phủ Kiến Xương, trấn Sơn
**Nguyễn Đình Sách** (1638-1697), vốn tên là **Nguyễn Tiến Sách**, tự **Dực Hiên**, là danh thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam. ## Tiểu sử Nguyễn Đình Sách là người ở xã
Tóc nguyên đầu tặng kèm lưới tóc Tơ cao cấp Dùng nhiệt được #tocgia, #tócgiảcaocấp, # tócgiảđẹp, #tóccột #tócmáithật, #tócmáigiả, #tócngoặm, #tócbúi , #tóckẹpchữU, #tócnguyênđầu, #tocgiadanang, #tocgiadepnhat, #tocgiahanoi, #tocgiasaigon, #tócgiả , #tocgiadep, #toctrungnien, #tóc3D 
**Số nguyên tố an toàn** là một số nguyên tố có dạng với _p_ cũng là số nguyên tố. (Theo quy ước, số nguyên tố _p_ được gọi là số nguyên
**Số nguyên tố Mersenne** là một số nguyên tố có giá trị bằng 2n − 1. Ví dụ 31 là số nguyên tố Mersenne vì 31 = 25 − 1 (31 và 5 đều là
thế=Groups of two to twelve dots, showing that the composite numbers of dots (4, 6, 8, 9, 10, and 12) can be arranged into rectangles but the prime numbers cannot|nhỏ| Hợp số có thể được
**Tập đoàn giáo dục Nguyễn Hoàng** có tên đầy đủ là **Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Nguyễn Hoàng** (tên tiếng Anh: **Nguyen Hoang Group** - **NHG**), hoạt động trong lĩnh vực đầu
Trong lý thuyết số, số nguyên tố được gọi là **số nguyên tố Sophie Germain** nếu cũng là số nguyên tố. Số của số nguyên tố
**Phan Châu Trinh** hay **Phan Chu Trinh** (chữ Hán: 潘周楨; 1872 – 1926), hiệu là **Tây Hồ** (西湖), biệt hiệu **Hy Mã** (希瑪), tự là **Tử Cán** (子幹). Ông là nhà thơ, nhà văn, và
**Nguyễn Văn Trỗi** (1 tháng 2 năm 1940 – 15 tháng 10 năm 1964) là một chiến sĩ biệt động thành phố Sài Gòn, đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, đã
**Cao Bá Quát** (; 1808–1855), biểu tự **Chu Thần** (周臣), hiệu **Mẫn Hiên** (敏軒), lại có hiệu **Cúc Đường** (菊堂), là quân sư trong cuộc nổi dậy Mỹ Lương, và là một nhà thơ nổi
**Ông Ích Khiêm** (翁益謙, 1829 - 1884) tự **Mục Chi**, là danh tướng nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế và sự nghiệp **Ông Ích Khiêm** sinh ngày 21 tháng 12 năm
Trong toán học, **số nguyên tố Palindrome** hay **số xuôi ngược nguyên tố** là số nguyên tố viết xuôi hay viết ngược vẫn chỉ cho ra một số. Có vô hạn số Palindrome, nhưng không
**Phan Văn Thúy** (潘文璻, 1758 - 1833) là danh tướng nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. Một trong số công lao nổi bật của ông, đó là việc chỉ huy khai đào sông Vĩnh
**Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh** (tiếng Anh: _Ho Chi Minh University of Natural Resources and Environment_) là một trường đại học đa ngành tại Việt Nam. Trường
**Trần Tiễn Thành** (chữ Hán: 陳踐誠, 1813-1883), trước có tên là **Dưỡng Độn**, sau kỵ quốc úy đổi là **Thời Mẫn**, sau nữa được vua Tự Đức ban tên là **Tiễn Thành**, hiệu là **Tốn
**Mạc Tử Dung** (鄚子溶, ?-1780), là võ tướng trải hai triều chúa Nguyễn: Nguyễn Phúc Thuần và Nguyễn Phúc Ánh trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế và sự nghiệp Mạc Tử Dung là
**Hoàng Hữu Xứng** (黃有秤; 1831-1905) là danh thần nhà Nguyễn ở cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20 trong lịch sử Việt Nam. Là vị quan trải qua các triều đại đầy sóng gió
**Trần Thiện Chánh** (1822?-1874) , hay **Trần Thiện Chính**), tự: **Tử Mẫn**, hiệu: **Trừng Giang**; là nhà thơ và là quan nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế và sự nghiệp **Trần
**Nguyên lý Landauer**, lần đầu được nêu vào năm 1961 bởi Rolf Landauer ở IBM , nói rằng :_bất cứ quá trình xử lý thông tin nào không hồi phục được, như xoá bit, luôn
nhỏ|Nguyễn Hữu Tiến **Nguyễn Hữu Tiến** (1901–1941), tên khai sinh **Trương Xuân Trinh**, còn gọi là "Thầy giáo Hoài" hay "Hải Đông", Xứ ủy viên Nam Kỳ là nhà cách mạng và là Đảng viên
nhỏ||315x315px nhỏ|255x255px|Đền thờ Ninh Tốn **Ninh Tốn** (chữ Hán: 寧遜, 1744-1795), tự **Khiêm Như** sau đổi là **Hi Chí**, hiệu **Mẫn Hiên**, **Chuyết Sơn cư sĩ**, **Song An cư sĩ**; là nhà thơ, nhà sử
**Bùi Văn Dị** (裴文禩, 1833 – 1895), còn được gọi là **Bùi Dị**, tự là _Ân Niên_(殷年), các tên hiệu: _Tốn Am(遜庵), Do Hiên(輶軒), Hải Nông(海農), Châu Giang(珠江)_; là danh sĩ, nhà ngoại giao và
**Trương Gia Hội** (張嘉會, 1822-1877) tự **Trọng Hanh**(仲亨), là sĩ phu yêu nước và là quan triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. ## Tiểu sử **Trương Gia Hội** là người làng Tân Phước, huyện
Ngày **8 tháng 10** là ngày thứ 281 (282 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 84 ngày trong năm. ## Sự kiện * 314 – Hoàng đế La Mã Licinius bị đánh bại bởi
**Ngô Nhân Tịnh** (, 1761 – 1813), tự **Nhữ Sơn** (汝山), hiệu **Thập Anh** (拾英); là một trong "Gia Định tam gia" thuộc nhóm _Bình Dương thi xã_ (平陽詩社), và là quan triều Nguyễn trong
**Trần Xuân Soạn** (陳春撰, 1849-1923), là tướng nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. Đầu tháng 4 năm 1885, thời vua Hàm Nghi, ông cùng tướng Tôn Thất Thuyết đánh Pháp đóng ở đồn Mang
nhỏ|239x239px|Chân dung ông Thân Trọng Huề **Thân Trọng Huề** (申仲, 1869-1925), tự là **Tư Trung**; là danh thần và danh sĩ cuối triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. Ông là ông ngoại của Trần
Trang này dành cho tin tức về các sự kiện xảy ra được báo chí thông tin trong **tháng 6 năm 2020**. Tháng này, sẽ bắt đầu vào thứ hai, và kết thúc vào thứ
**Tô Trân** (蘇珍, 1791-?), là sử gia Việt Nam thời nhà Nguyễn. ## Tiểu sử **Tô Trân** là người ở xã Hoa Cầu (sau đổi là Xuân Cầu), huyện Văn Giang, tỉnh Bắc Ninh. Năm
**Đặng Hữu Phổ** (1854-1885), là liệt sĩ Việt Nam thời Nguyễn. ## Tiểu sử **Đặng Hữu Phổ** sinh ngày 29 tháng 9 năm Giáp Dần, dưới triều Tự Đức (tức ngày 19 tháng 1 năm
**Nguyễn Văn Huy** (sinh ngày 3 tháng 8 năm 1945) là một nhà nghiên cứu dân tộc học Việt Nam, cựu Giám đốc Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam Năm 1967, ông tốt nghiệp
**Huỳnh Quỳ** (1828-1926), hiệu: **Hướng Dương**, tục danh: **Tú Quỳ** (vì chỉ đỗ Tú tài); là nhà giáo, nhà thơ Việt Nam thời Nguyễn. ## Tiểu sử Theo gia phả hệ tộc Huỳnh (hay Hoàng)
**Kiều Dực** (chữ Hán: 喬翼, 1854 - 1912), sau đổi là **Kiều Cung** (喬恭), tự **Oánh Mậu** (塋懋), **Tử Yến** (子燕), hiệu **Giá Sơn** (蔗山), là một sĩ phu thời Nguyễn mạt. ## Tiểu sử
**Văn Đức Khuê** (文德奎, 1807-1864), trước tên là **Giai**, sau đổi là **Khuê**; là danh thần triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. ## Tiểu sử **Văn Đức Khuê** sinh năm Đinh Mão (1807) tại