Ngũ tử lương tướng (chữ Hán: 五子良將) là một danh xưng do sử gia Trần Thọ ghi nhận trong bộ sử Tam quốc chí để chỉ 5 võ tướng tài năng tâm phúc của Tào Ngụy, không nằm trong nội tộc họ Tào và Hạ Hầu gồm Trương Liêu, Nhạc Tiến, Vu Cấm, Trương Cáp và Từ Hoảng. Về sau, tác giả La Quán Trung cũng ghi nhận danh xưng Ngũ hổ thượng tướng (五虎上將) của Thục Hán, do dân gian đặt ra, được xem là đồng dạng và là đối trọng với danh xưng Ngũ tử lương tướng.
Xuất xứ danh xưng
Sử gia Trần Thọ khi chép Ngụy chí quyển 17 đã chép 5 võ tướng Tào Ngụy là Trương Liêu, Nhạc Tiến, Vu Cấm, Trương Cáp và Từ Hoảng vào cùng một truyện. Ở phần cuối truyện Từ Hoảng, ông có lời bình rằng: "Thái tổ kiến tư võ công, nhi thì chi lương tướng, ngũ tử vy tiên." (太祖建兹武功,而时之良将,五子为先; Thái tổ [Tào Tháo] gầy dựng võ công, mà lương tướng lúc bấy giờ, có năm người đứng đầu), hàm ý chỉ 5 võ tướng thân tín của Tào Tháo không thuộc gia tộc Hạ Hầu - Tào, nhưng có thành tích quân sự nổi bật cống hiến cho phe Tào Ngụy. Ngoài ra, ông cũng ghi nhận tướng Chu Linh cũng nổi danh chỉ kém Từ Hoảng một chút, làm đến chức Hậu tướng quân.
Chiến công của Trương Liêu
- Dụ hàng Xương Hi
- Dẹp anh em họ Viên
- Đánh Lưu Biểu
- Dẹp loạn ở núi Thiên Trụ
- Trấn giữ Hợp Phì chống Tôn Quyền
Chiến công của Nhạc Tiến
- Trận Quan Độ phá Viên Thiệu
- Trấn giữ Hợp Phì chống Tôn Quyền
Chiến công của Vu Cấm
- Dẹp quân Thanh châu làm loạn
- Đánh Trương Tú
- Đánh Hạ Phì diệt Lã Bố
- Dẹp Huy Cố ở Tạ Khuyển
- Chống Viên Thiệu ở Diên Tân
- Trận Quan Độ phá Viên Thiệu
- Dẹp Xương Hi
- Dẹp Mai Thành
Chiến công của Trương Cáp
- Dẹp Trần Lan
- Giao chiến với Trương Phi
- Chống Gia Cát Lượng bắc tiến
Chiến công của Từ Hoảng
- Tấn công Đạp Đốn
- Đánh Lã Bố
- Đánh Lưu Bị
- Đánh Viên Thiệu
*Giải vây Phàn thành
- Đánh bại Quan Vũ
- Đánh Mã Siêu
Hình ảnh ngũ tử lương tướng
Tập tin:Zhang Liao Portrait.jpg|Trương Liêu
Tập tin:Zhang He Portrait.jpg|Trương Cáp
Tập tin:Xu Huang Portrait.jpg|Từ Hoảng
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ngũ tử lương tướng** (chữ Hán: 五子良將) là một danh xưng do sử gia Trần Thọ ghi nhận trong bộ sử Tam quốc chí để chỉ 5 võ tướng tài năng tâm phúc của Tào
**Sinh ngôn ngữ tự nhiên** (hay còn gọi là **sản sinh ngôn ngữ tự nhiên**, **tạo sinh ngôn ngữ tự nhiên**, **phát sinh ngôn ngữ tự nhiên**, tiếng Anh: **natural-language generation**, viết tắt **NLG**) là
**Từ Hoảng** (chữ Hán: 徐晃; bính âm: _Xu Huang_; (169-228), tự **Công Minh** (公明), là danh tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Trong đời binh nghiệp, Từ Hoảng thể
**Ngũ Tử Tư** (, ? - 484 TCN), tên thật là **Viên** (员), biểu tự **Tử Tư** (子胥), là một đại phu nước Sở, sau trở thành tướng quốc nước Ngô thời Xuân Thu trong
**Ngu Tư** (chữ Hán: 虞思) là hậu duệ của đế Thuấn Diêu Trọng Hoa thời đại thiện nhượng, ông là thủ lĩnh bộ lạc Hữu Ngu trong giai đoạn vô vương chi thế và Thiếu
**Dịch tự động** hay còn gọi là **dịch máy** (tiếng Anh: _machine translation_) là một nhánh của xử lý ngôn ngữ tự nhiên thuộc phân ngành trí tuệ nhân tạo, nó là sự kết hợp
Trong xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP), **vectơ từ** (còn được gọi là **biểu diễn từ**, **nhúng từ**, hay **word embedding**) là một cách biểu diễn từ ngữ. Vectơ từ được sử dụng trong
thumb|[[Băng đục lỗ với từ "Wikipedia" được biên mã theo ASCII. Sự xuất hiện và không xuất hiện một lỗ lần lượt tượng trưng cho 1 và 0; ví dụ, "W" được biên mã thành
**Từ đa nghĩa** (còn có cách gọi khác là **từ nhiều nghĩa**) là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng, hoặc biểu thị
Mẹ đang tìm một trợ thủ giúp mẹ chăm sóc giấc ngủ bé yêu, giúp bé lớn như thổi từng ngày? Nôi tự động cao cấp Mastela SG239 với thiết kế thông minh, linh hoạt
**Biểu tượng cảm xúc** (tiếng Anh: emoticon /ɪˈməʊ.tɪ.kɒn/ US /ɪˈmoʊ.t̬ə.kɑːn/), viết tắt cho “emotion icon”, cũng được gọi đơn giản là emote, là một hình ảnh đại diện của các biểu hiện trên gương mặt
**Mô hình túi từ (bag-of-words)** là một biểu diễn đơn giản hóa được sử dụng trong xử lý ngôn ngữ tự nhiên và truy vấn thông tin (IR). Trong mô hình này, một văn bản
_Khối lượng_ có hai ý nghĩa trong thuyết tương đối hẹp: **khối lượng nghỉ** hoặc **khối lượng** **bất biến** là một **đại lượng** bất biến giống nhau cho tất cả các quan sát viên trong
Kệ mỹ phẩm có gương-Tủ treo tường kèm gương trang điểm-Tủ treo tường có gương đa năng, kích thước 39,5cm * Cao 23cm * Dày 9cmMUA SẮM ONLINE 24H-Cam kết chất lượng sản phẩm Shop
**Vương Lương** (chữ Hán: 王梁, ? – 38), tự **Quân Nghiêm**, người Yếu Dương, Ngư Dương , tướng lĩnh, khai quốc công thần nhà Đông Hán, một trong Vân Đài nhị thập bát tướng. ##
**Ngu Tử Kỳ** (chữ Hán: 虞子期), tướng lãnh nhà Tây Sở, anh trai của Ngu Diệu Dặc. Ông là nhân vật trong các tiểu thuyết kể về chiến tranh Hán Sở. ## Hình tượng nhân
**Phái chạy theo con đường tư bản chủ nghĩa** (; còn gọi là **Phái đương quyền chạy theo con đường tư bản chủ nghĩa** ) là thuật ngữ tư tưởng Mao Trạch Đông dùng để
1, Thành phần cấu tạo:Lá sen (1000 mg), Lạc tiên (1000 mg), Lá vông (1400 mg), Tâm sen (200 mg), Cao bình vôi (200 mg), Melatonin (0,4 mg), Vitamin B1 (0,9 mg), Vitamin B 2
**Phân tích ngữ nghĩa tiềm ẩn** (tiếng Anh: **Latent semantic analysis** hay viết tắt thông dụng **LSA**) là một kỹ thuật trong xử lý ngôn ngữ tự nhiên, đặc biệt là ngữ nghĩa phân phối,
nhỏ|430x430px|BrdU (màu đỏ), thể hiện quá trình neurogenesis trong trung khu dưới hạt (SGZ) của vùng DG hồi hải mã. Hình ảnh minh họa này của Faiz và cộng sự, năm 2005. **Khoa học thần
phải|nhỏ|402x402px|[[Mã nguồn của một chương trình máy tính đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình C. Khi được biên dịch và chạy, nó sẽ cho kết quả "Hello, world!".]] **Ngôn ngữ lập trình**
**Ngôn ngữ** là một hệ thống giao tiếp có cấu trúc được sử dụng bởi con người. Cấu trúc của ngôn ngữ được gọi là ngữ pháp, còn các thành phần tự do của nó
**C** là một ngôn ngữ mệnh lệnh được phát triển từ đầu thập niên 1970 bởi Dennis Ritchie để dùng trong hệ điều hành UNIX. Từ đó, ngôn ngữ này đã lan rộng ra nhiều
thế=A sleeping girl|nhỏ| _Cô Gái Đang Ngủ_, [[Domenico Fetti, năm 1615|300x300px]] **Ngủ** là trạng thái giảm hoạt động tinh thần và thể chất, trong đó ý thức bị thay đổi, hoạt động của các giác
**Lưỡng Hà** (tiếng Anh: **Mesopotamia**) là một khu vực lịch sử ở Tây Á nằm trong hệ thống sông Tigris và Euphrates ở phía bắc của Lưỡi liềm màu mỡ. Ngày nay, Lưỡng Hà nằm
**Ngu Doãn Văn** (chữ Hán: 虞允文; ngày 14 tháng 12, 1110 – ngày 18 tháng 7, 1174), tự Bân Phủ (彬父), người Nhân Thọ, Long Châu , nhà văn hóa, nhà chính trị, tể tướng,
nhỏ|Phương trình liên hệ Năng lượng với khối lượng. Trong vật lý, **năng lượng** là đại lượng vật lý mà phải được **chuyển** đến một đối tượng để thực hiện một công trên, hoặc để
Thí nghiệm của [[James Prescott Joule, năm 1843, để phát hiện sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này (cơ năng) sang dạng khác (nhiệt năng)]] Trong vật lý và hóa học, **định luật bảo
Mô phỏng dựa theo thuyết tương đối rộng về chuyển động quỹ đạo xoáy tròn và hợp nhất của hai hố đen tương tự với sự kiện [[GW150914. Minh họa hai mặt cầu đen tương
**Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu**; (chữ Hán: 孝欽顯皇后; ; ; trước đây La Mã hóa là **Từ Hi Thái hậu T'zu-hsi**; 29 tháng 11 năm 1835 – 15 tháng 11 năm 1908), thường được gọi
**Ngữ pháp tiếng Việt** là những đặc điểm của tiếng Việt theo các cách tiếp cận ngữ pháp khác nhau: tiếp cận ngữ pháp cấu trúc hay tiếp cận ngữ pháp chức năng. Phần dưới
**Từ vựng tiếng Việt** là một trong ba thành phần cơ sở của tiếng Việt, bên cạnh ngữ âm và ngữ pháp. Từ vựng tiếng Việt là đối tượng nghiên cứu cơ bản của ngành
thumb|phải|Tranh vẽ các tiểu hoàng tử của [[Minh Hiến Tông.]] **Hoàng tử** (chữ Hán: 皇子; tiếng Anh: _Imperial Prince_), mang nghĩa _"Con trai của Hoàng thất"_, là danh từ chỉ những người con trai của
nhỏ|Giao tiếp phi ngôn ngữ giữa hai người tại [[Tây An, Trung Quốc.]] **Giao tiếp phi ngôn ngữ** giữa con người là sự giao tiếp bằng cách gửi và nhận những tín hiệu phi ngôn
** Đoan Mộc Tứ ** (; 520–459 TCN),, người Hoa Hạ, họ Đoan Mộc, sống vào thời kỳ cuối Xuân Thu , người nước Vệ (huyện Tuấn, Hạc Bích, tỉnh Hà Nam), tự ** Tử
**Tả Lương Ngọc** (chữ Hán: 左良玉, 1599 – 1645), tên tự là **Côn Sơn**, người Lâm Thanh, Sơn Đông, là tướng lĩnh cuối đời Minh trong lịch sử Trung Quốc. ## Phòng vệ Liêu Đông
Từ trường của một thanh [[nam châm hình trụ.]] **Từ trường** là môi trường năng lượng đặc biệt sinh ra quanh các điện tích chuyển động hoặc do sự biến thiên của điện trường hoặc
**Thành Cát Tư Hãn** (; tên thật: **Temüjin**; phiên âm Hán-Việt: **Thiết Mộc Chân**; tháng 8 năm 1227) là người sáng lập và khả hãn đầu tiên của Đế quốc Mông Cổ. Sau khi dành
**Cựu Ngũ Đại sử** (chữ Hán: 旧五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (_Nhị thập tứ sử_) do Tiết Cư Chính thời Bắc Tống viết
**Hiếu Trinh Hiển Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝貞顯皇后; ; 12 tháng 8, năm 1837 – 8 tháng 4, năm 1881), được biết đến như **Từ An Hoàng thái hậu** (慈安皇太后) hoặc **Đông Thái hậu** (東太后),
**Lịch sử của thuyết tương đối hẹp** bao gồm rất nhiều kết quả lý thuyết và thực nghiệm do nhiều nhà bác học khám phá như Albert Abraham Michelson, Hendrik Lorentz, Henri Poincaré và nhiều
**Môi trường tự nhiên** bao gồm tất cả các sinh vật sống và không sống có trong tự nhiên, có nghĩa là không phải là nhân tạo. Thuật ngữ này thường được áp dụng cho
**Ruby** là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, có khả năng phản ứng. Theo tác giả, Ruby chịu ảnh hưởng bởi Perl, Smalltalk, Eiffel, Ada và Lisp. Ruby cung cấp nhiều mẫu hình
**Ngôn ngữ học** hay **ngữ lý học** là bộ môn nghiên cứu về ngôn ngữ. Người nghiên cứu bộ môn này được gọi là nhà ngôn ngữ học. Nói theo nghĩa rộng, nó bao gồm
**Java** (phiên âm Tiếng Việt: "_Gia-va_") là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, dựa trên lớp được thiết kế để có càng ít phụ thuộc thực thi càng tốt. Nó là ngôn ngữ
**Tuân Tử** (chữ Hán: ; ) là một triết gia người Trung Quốc sống vào cuối thời Chiến Quốc. Cùng với Khổng Tử và Mạnh Tử, ông được xem là một trong ba nhà tư
nhỏ|Hình ảnh minh họa nguyên tử heli. Trong hạt nhân, proton có màu hồng và neutron có màu tía **Hạt nhân nguyên tử** là cấu trúc vật chất đậm đặc chiếm khối lượng chủ yếu
**Dương gia tướng** (tiếng Hán: 杨家将) là tiếng tôn xưng dòng họ Dương của danh tướng Dương Nghiệp (? - 986) thời Bắc Tống. Từ là Dương Nghiệp cho đến Dương Tái Hưng (1104 -
**Lý Tự Nguyên** (李嗣源, sau đổi thành **Lý Đản** (李亶)) (10 tháng 10 năm 867), còn được gọi theo miếu hiệu là **Hậu Đường Minh Tông** ( 后唐明宗), là hoàng đế thứ hai của nhà
**Chủ nghĩa tự do hiện đại Hoa Kỳ** là phiên bản chủ đạo của chủ nghĩa tự do tại Hoa Kỳ. Nó kết hợp ý tưởng của tự do dân sự (_civil liberty_) và bình