Ngũ quân Đô thống (chữ Hán: 五軍都統, tiếng Anh: Commander-General of the Five Armies) là tên gọi tắt của chức quan võ cao nhất thời Nguyễn, trật Chánh nhất phẩm, cáo thụ Đặc tiếng tráng võ tướng quân. Cách viết hoặc gọi tên gọi đầy đủ của cả hai chức là:
- Chức chỉ huy tức chức chưởng quản của mỗi đạo quân được viết là Ngũ quân Đô thống Phủ Đô thống Chưởng Phủ Sự 五軍都統府都統掌府事, trật Chánh nhất phẩm.
- Chức phó tướng được viết là Ngũ quân Đô thống Phủ Đô thống 五軍都統府都統 hoặc Ngũ quân Đô thống Phủ Đô thống Thự Phủ Sự 五軍都統府都統暑府事, trật Tòng nhất phẩm.
Trong Ngũ quân Đô thống Phủ, chức chỉ huy chỉ dành cho một vị võ quan cho mỗi đạo quân. Ngược lại, trong mỗi đạo quân, chức phó tướng có thể được bổ cho một hoặc vài vị võ quan để phụ tá vị võ quan chỉ huy Chưởng phủ sự.
Thời Gia Long, các chưởng quản Ngũ quân Đô thống, ngoài quyền hạn quân sự là các võ quan cao cấp nhất triều đình, còn được triều đình thặng bổ chức Tổng trấn, là chức được đặc trách toàn quyền dân sự lẫn quân sự một thành (Bắc thành và Gia Định thành), một đơn vị hành chính gần bằng cả một miền tại Việt Nam, gồm nhiều dinh hoặc trấn hợp lại mà mình được giao phó.
Từ Minh Mạng 2 Tân Mão 1831, chức Tổng trấn được bãi bỏ với cuộc cải tổ toàn diện về hành chính và quân sự. Quyền hạn các Ngũ quân đô thống lại được giới hạn trong quân sự, việc hành chính tại các tỉnh từ thời điểm này được chuyển giao cho các quan Tuần phủ hoặc Tổng đốc.
Là chức quan võ cao nhất thời Nguyễn, chức Ngũ quân Đô thống tương tự chức Chưởng dinh thời chúa Nguyễn nhưng quyền hạn cao hơn nhiều do việc quân binh toàn quốc lúc này từ Nam đến Bắc chỉ do 5 vị trưởng quan phủ Ngũ quân Đô thống chỉ huy (dưới quyền vua) và số binh linh đông gấp nhiều lần so với thời chúa Nguyễn. Chức trưởng quan phủ Ngũ quân Đô thống tương tự chức Nguyên Soái (tiếng Anh: Marshal) tại Tây phương thời nay. Chức thự quản hoặc phó quan phủ Ngũ quân Đô thống tương tự chức Thống chế (tiếng Anh: Field Marshal) tại Tây Phương thời nay.
Thời Nguyễn, Ngũ quân Đô thống dưới quyền vua và trên chức Chưởng Doanh (Thống chế, Đề đốc, Chưởng vệ).
Lưu ý
- Khi cần viết tên cơ quan, cách viết là Ngũ quân Đô thống Phủ 五軍都統府
- Nếu viết hết tên - 右軍都統府都統掌府事 - Hữu quân Đô thống phủ Đô thống Chưởng phủ sự Nguyễn Huỳnh Đức
- Hoặc viết ngắn gọn Hữu quân Đô thống phủ Chưởng phủ sự như Hữu quân Đô thống Chưởng phủ sự Nguyễn Huỳnh Đức
- Hoặc viết ngắn gọn Đô thống phủ Chưởng phủ sự, hoặc Đô thống phủ Đô thống (là chức phó)
- Hoặc viết ngắn gọn bằng tên quân phủ ví dụ Tả quân Lê Văn Duyệt.
** hoặc viết chưởng Tả quân ví dụ Lê Văn Duyệt được truy phong thêm chức Vọng Các công thần trong mỹ hiệu “Vọng Các công thần, chưởng Tả quân Bình Tây tướng quân, quận công"
- Có cách viết là Chưởng quản Hữu quân dinh (掌管右軍營) cho Nguyễn Huỳnh Đức. Chữ này có lẽ không đúng. Nếu viết bằng Quốc ngữ, có lẽ cần viết là vị Chưởng quản phủ Hữu quân (chứ không phải vị Chưởng quản dinh Hữu quân). Thời Nguyễn, dinh (hay đúng hơn là doanh) là một đơn vị quân đội nhỏ hơn phủ. Vì vậy chức Chưởng doanh là cấp dưới của chức Ngũ quân Đô thống.
- Trước thời Nguyễn, Ngũ quân Đô thống Phủ được biết là Ngũ quân Đô đốc phủ.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ngũ quân Đô thống** (chữ Hán: 五軍都統, tiếng Anh: Commander-General of the Five Armies) là tên gọi tắt của chức quan võ cao nhất thời Nguyễn, trật Chánh nhất phẩm, cáo thụ Đặc tiếng tráng
**Ngũ quân Đô đốc** (chữ Hán: 五軍都督, tiếng Anh: Commander-General of the Five Armies), hoặc Đô đốc, là tên gọi tắt của chức võ quan với thực quyền cao nhất thời Trần, Lê sơ, Mạc
**Ngũ quân Đô đốc phủ** (chữ Hán: 五軍都督府, tiếng Anh: Five Chief Military Commissions) là một chiến lược quân sự bắt đầu từ triều Minh Trung Quốc và được áp dụng tại các triều đại
Dưới đây là danh sách thuật ngữ quần vợt. ## A * **ace**: Thuật ngữ này rất quen thuộc, được hiểu là một pha giao bóng ăn điểm trực tiếp, nhưng với điều kiện là
phải|2 bộ Mãng Bào và mũ Kim Quan làm triều phục của công hầu thời Nguyễn, Bảo tàng lịch sử Việt Nam, Hà Nội. Trong suốt hơn 140 năm tồn tại (1802-1945) với 13 đời
**Ngư cụ truyền thống Việt Nam** là những công cụ, dụng cụ được ngư dân sử dụng để khai thác, đánh bắt các loại thủy, hải sản bằng phương pháp thủ công, cổ truyền. Nhiều
**Quản lý thông tin cá nhân** (_PIM_) là hoạt động mà mọi người thực hiện để thu thập, tổ chức, duy trì, truy xuất và sử dụng các mục thông tin cá nhân như tài
**Tả Hữu Đô đốc** (chữ Hán: 左右都督) là hai vị Đô đốc đồng chỉ huy một phủ đô đốc trong chiến lược Ngũ quân Đô đốc phủ. Thời Minh Trung Quốc, Tả Hữu Đô đốc
**Đề Đốc** (chữ Hán: 提督, tiếng Anh: Provincial Military Commander) là một chức võ quan nắm giữ binh quyền một tỉnh thời Nguyễn, trật Chánh nhị phẩm. Cấp trên của Đề đốc là Đô Thống
**Quân đội nhà Minh** là bộ máy quân sự Trung Hoa dưới triều đại nhà Minh (1368 - 1644). Bộ máy quân sự được thiết lập từ lực lượng khởi nghĩa Hồng Cân Quân cuối
nhỏ|Phân bố quân lực thời Hồng Đức (1471) **Quân đội nhà Lê Sơ** là tổng thể tổ chức quân sự của triều đình nhà Hậu Lê bắt đầu từ vua Lê Thái Tổ đến hết
**Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020 ** là một đề án do Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam đề cử, được chính
Mô tả: Tên: Túi ngủ quấn quấn có cánh khuyến nghị cho bé: 0-6 tháng Màu sắc: tím/hồng tinh khiết Mùa: mùa hè, mùa xuân, mùa thu Chất liệu: Cotton (95% trở lên) Thông số
**Khu phi quân sự**, **giới tuyến quân sự** hay **vùng phi quân sự** (tiếng Anh: **Demilitarized Zone**, viết tắt: **DMZ**) là một loại khu vực, biên giới hoặc ranh giới nằm giữa hai hay nhiều
**Quan hệ ngoại giao giữa Hoa Kỳ và Việt Nam** bắt đầu từ thế kỷ 19 dưới thời Tổng thống Hoa Kỳ Andrew Jackson. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Hoa Kỳ bí mật
Tóm tắt nội dung Với ngôn ngữ khúc triết, các bức ảnh sinh động, nội dung sách đã giới thiệu với bạn đọc những kiến trúc đô thị nổi tiếng thế giới. Trong cuốn sách
**Đô chỉ huy sứ** (chữ Hán: 都指揮使, tiếng Anh: Military Commander), là vị quan đứng đầu cơ quan Đô chỉ huy sứ ty hay Đô ty. Với tên chức là Đô chỉ huy sứ ty
Danh xưng **Đô đốc** trong tiếng Việt ngày nay được hiểu theo nghĩa hẹp là bậc quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng Hải quân các quốc gia, tương đương cấp bậc _admiral_
Trong thống kê, một **quần thể** là một tập các đối tượng có ít nhất một đặc tính chung là đối tượng của cuộc phân tích thống kê. Ví dụ, quần thể người Đức có
**Vùng bắn phá tự do** hay **vùng oanh kích tự do** () là một thuật ngữ quân sự của Mỹ chỉ một mức độ kiểm soát hỏa lực, được dùng cho việc hiệp đồng tác
**Trận Quan Độ** là trận đánh diễn ra trong lịch sử Trung Quốc vào năm 200 tại Quan Độ thuộc bờ nam Hoàng Hà giữa Tào Tháo và Viên Thiệu – 2 thế lực quân
nhỏ|430x430px|BrdU (màu đỏ), thể hiện quá trình neurogenesis trong trung khu dưới hạt (SGZ) của vùng DG hồi hải mã. Hình ảnh minh họa này của Faiz và cộng sự, năm 2005. **Khoa học thần
**Ngôn ngữ** là một hệ thống giao tiếp có cấu trúc được sử dụng bởi con người. Cấu trúc của ngôn ngữ được gọi là ngữ pháp, còn các thành phần tự do của nó
**Ấn Độ** (, ), tên gọi chính thức là **Cộng hòa Ấn Độ** (, ) là một quốc gia ở khu vực Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ 7 về diện tích và
**Ngũ Hồ Thập lục quốc** (), gọi tắt là **Thập lục quốc**, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn ở bên trong và tại các vùng lân cận
nhỏ|Giao tiếp phi ngôn ngữ giữa hai người tại [[Tây An, Trung Quốc.]] **Giao tiếp phi ngôn ngữ** giữa con người là sự giao tiếp bằng cách gửi và nhận những tín hiệu phi ngôn
**Nữ quan** (chữ Hán: 女官), hay còn gọi **Nội quan** (内官), **Cung quan** (宮官) hoặc **Sĩ nữ** (仕女), là những từ hay dùng để gọi các cung nữ cao cấp có phẩm trật cùng địa
**Ngôn ngữ LGBT** là môn nghiên cứu từ ngữ của cộng đồng LGBT. Các thuật ngữ liên quan hoặc đồng nghĩa phát triển bởi William Leap vào những năm 1990, bao gồm **ngôn ngữ màu
Trang đầu _[[Phép giảng tám ngày_ in năm 1651 của nhà truyền giáo Alexandre de Rhodes. Bên trái là tiếng Latinh, bên phải là tiếng Việt viết bằng chữ Quốc ngữ.]] **Chữ Quốc ngữ** là
phải|nhỏ|402x402px|[[Mã nguồn của một chương trình máy tính đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình C. Khi được biên dịch và chạy, nó sẽ cho kết quả "Hello, world!".]] **Ngôn ngữ lập trình**
**Ngôn ngữ học** hay **ngữ lý học** là bộ môn nghiên cứu về ngôn ngữ. Người nghiên cứu bộ môn này được gọi là nhà ngôn ngữ học. Nói theo nghĩa rộng, nó bao gồm
**C** là một ngôn ngữ mệnh lệnh được phát triển từ đầu thập niên 1970 bởi Dennis Ritchie để dùng trong hệ điều hành UNIX. Từ đó, ngôn ngữ này đã lan rộng ra nhiều
**Chiến tranh Đại Ngu – Đại Minh**, **Chiến tranh Hồ – Minh**, hay thường được giới sử học Việt Nam gọi là **cuộc xâm lược của nhà Minh**, là cuộc chiến của nhà Hồ nước
**Người Do Thái** ( ISO 259-3 , phát âm ) là sắc tộc tôn giáo và là dân tộc có nguồn gốc từ người Israel cổ đại, còn gọi là người Hebrew, trong lịch sử
phải|Bản đồ ngôn ngữ của châu Âu (đơn giản hóa). **Ngôn ngữ học châu Âu** là ngành ngôn ngữ học khá mới mẻ, nghiên cứu về các ngôn ngữ tại châu Âu. Tuy nhiên, ở
**Chủ nghĩa tự do** là một hệ tư tưởng, quan điểm triết học, và truyền thống chính trị dựa trên các giá trị về tự do và bình đẳng. Chủ nghĩa tự do có nguồn
**Ngũ đại Thập quốc** (, 907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
Trong lập trình máy tính, **Hợp ngữ** (hay **assembly**) thường được viết tắt là **asm** là bất kỳ ngôn ngữ lập trình cấp thấp nào có sự tương ứng rất mạnh giữa các tập lệnh
thế=A sleeping girl|nhỏ| _Cô Gái Đang Ngủ_, [[Domenico Fetti, năm 1615|300x300px]] **Ngủ** là trạng thái giảm hoạt động tinh thần và thể chất, trong đó ý thức bị thay đổi, hoạt động của các giác
**Nguồn gốc ngôn ngữ** và quan hệ của ngôn ngữ đối với tiến hóa của loài người là chủ đề học thuật đã được bàn luận trong nhiều thế kỷ. Mặc dù vậy, ta vẫn
**Công nghệ thông tin và truyền thông** (tiếng Anh: _Information and communications technology_, ICT) là cụm từ thường dùng như từ đồng nghĩa rộng hơn cho công nghệ thông tin (IT), nhưng thường là một
Dưới đây là **danh sách các quan niệm sai lầm phổ biến**. Các mục trong bài viết này truyền đạt , còn bản thân các quan niệm sai lầm chỉ được ngụ ý. ## Nghệ
nhỏ|Ông lão người do thái Ashkenazi **Người Do Thái Ashkenazi** ( ), hay còn gọi là **Ashkenazic Do Thái** trong tiếng Hebrew số nhiều có hậu tố _-im,_ **Ashkenazim** là một Cộng đồng người Do
**Ngữ hệ Nam Á** () là một ngữ hệ lớn ở Đông Nam Á lục địa, phân bố rải rác ở Ấn Độ, Bangladesh, Nepal và miền nam Trung Quốc, được nói bởi khoảng 117
nhỏ|phải|_Chúa Kitô Toàn năng_, tranh vẽ [[thế kỷ 6|thế kỷ thứ 6, bức linh ảnh cổ xưa tại Tu viện Thánh Catarina (Sinai).]] **Giáo hội Chính thống giáo Đông phương**, tên chính thức là **Giáo
**Ngữ dụng học (pragmatics)** là một chuyên ngành thuộc ngôn ngữ học và tín hiệu học nghiên cứu về sự đóng góp của bối cảnh tới nghĩa. Ngữ dụng học bao hàm cả Lý thuyết
Dưới đây là tổng quan hệ thống quan chế của các triều đại quân chủ tại Việt Nam. Do số lượng cũng như tên gọi của các chức quan có khác biệt ở mỗi triều
**Quần đảo Falkland** ( ) hay **Quần đảo Malvinas** ( ) là một quần đảo nằm ở Nam Đại Tây Dương. Các đảo chính của quần đảo này nằm cách 500 km về phía đông của
nhỏ|Động cơ phản lực của [[VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào]] nhỏ|[[VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt.]] [[Tàu ngầm hạt nhân
**Ngữ pháp tiếng Việt** là những đặc điểm của tiếng Việt theo các cách tiếp cận ngữ pháp khác nhau: tiếp cận ngữ pháp cấu trúc hay tiếp cận ngữ pháp chức năng. Phần dưới