✨Ngữ pháp tiếng Ireland

Ngữ pháp tiếng Ireland

Ngữ pháp tiếng Ireland là tập hợp các quy tắc sử dụng của tiếng Ireland. Về mặt hình thái, tiếng Ireland có một số đặc điểm đặc trưng của ngữ hệ Ấn-Âu. Danh từ được biến cách theo số và cách, và động từ được chia theo ngôi và số. Danh từ chia thành giống đực và giống cái. Các đặc điểm khác của hình thái tiếng Ireland tuy đặc trưng cho nhóm ngôn ngữ Celt hải đảo nhưng lại xa lạ đối với các ngôn ngữ Ấn-Âu khác, ví dụ như giới từ có biến cách hay biến tính phụ âm đầu. Cú pháp tiếng Ireland cũng khác các ngôn ngữ Ấn-Âu khác do sử dụng trật tự từ động-chủ-vị.

Cú pháp

Tiếng Ireland sử dụng trật tự từ động từ-chủ ngữ-vị ngữ.

Ví dụ: "Anh ta đã đánh tôi" - Bhuail sé hé.

Tiếng Ireland có phân biệt giữa từ liên hệ (an chopail) is (đều là "to be" trong tiếng Anh và không có từ tuơng ứng trong tiếng Việt). Is thể hiện một đặc điểm hay trạng thái cố định, còn thể hiện tính nhất thời. Điều này tuơng tự với động từ serestar trong tiếng Tây Ban Nha và tiếng Bồ Đào Nha: is lần lượt tuơng đồng với esestá (dạng chia ở ngôi thứ ba, số ít, thức chỉ định của lần lượt serestar).

Ví dụ:

  • Is fear é: Anh ấy là đàn ông.
  • Is duine fuar é: Anh ấy lạnh lùng.
  • Is duine maith é: Anh ấy tốt bụng.
  • Tá sé fuar: Anh ấy bị lạnh.
  • Tá sé ina chodladh: Anh ấy đang ngủ.
  • Tá sé go maith: Anh ấy ổn.

Danh từ

Danh từ tiếng Ireland biến tố theo 4 cách là ainmneach (cách chủ ngữ & cách bổ ngữ), gairmeach (cách xưng hô), ginideach (cách sở hữu), tabharthach (cách giới từ). Cách giới từ cũng gọi là tặng cách.

Danh từ tiếng Ireland chia thành giống đực và giống cái. Ở một mức độ nhất định thì giống danh từ có thể xác định qua đuôi từ, ví dụ -án-ín cho giống đực và -óg cho giống cái. Tiếng Ireland đã từng có giống trung nhưng nay đã mất, chỉ còn gặp ở một vài tên địa lý.

Mạo từ

Tiếng Ireland có hai mạo từ xác định: anna. An có thể khiến cho danh từ theo sau bị nhược hóa hoặc mũi hóa. Na cũng có thể gây ra hiện tượng mũi hóa; trường hợp duy nhất mà na có thể nhược hóa là ở dạng số ít cách sở hữu của céad "đầu tiên".

Tên các quốc gia ở cách chủ ngữ thường có mạo từ xác định: "Pháp", "Brazil", "Nhật Bản". Các ngoại lệ bao gồm "Ireland", "Scotland" and "Anh".

Khi hai danh từ xác định hình thành cấu trúc sở hữu cách (X của Y) thì chỉ có danh ngữ nào ở sở hữu cách mới dùng mạo từ xác định. Ví dụ, dùng "tư dinh của Tổng thống" chứ không dùng .

Tiếng Ireland không có mạo từ không xác định.

Tính từ

Tính từ luôn đứng sau danh từ, biến tố theo cách, số và giống của danh từ mà nó bổ nghĩa.

Ví dụ:

  • An cailín beag "Cô gái nhỏ" - giống đực, số ít, cách chủ ngữ
  • An bhean bhocht "Người đàn bà nghèo" - giống cái, số ít, cách chủ ngữ
  • Na buachaillí óga "Những cậu trai trẻ" - giống đực, số nhiều, cách chủ ngữ

Tính từ có hai hình thái là thể cơ bản (bunchéim) và thể so sánh (breischéim). Không có thể so sánh hơn nhất riêng mà khi so sánh hơn nhất người ta bổ nghĩa danh từ bằng một mệnh đề quan hệ với tính từ ở thể so sánh.

Trạng từ

Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ và trạng từ khác.

Trạng từ có thể được tạo thành bằng cách thêm go vào trước tính từ, hoặc go + h- nếu tính từ bắt đầu bằng nguyên âm, ví dụ như mall (chậm) trở thành go mall, tapaigh (nhanh, vội) trở thành go tapaigh, áirithe (đặc biệt, cụ thể) trở thành go háirithe, vân vân.

Cũng có thể tạo trạng từ bằng cách thêm giới từ vào trước danh từ, ví dụ: ar bith, de ghnáth, faoi dheireadh.

Ngoài ra, còn có các kiểu trạng từ khác không tạo bằng hai cách trên như các trạng từ chỉ thời gian (uaireanta, anois, cheana), chỉ nơi chốn (ann, abhaile, amuigh), chỉ sự nghi vấn (cathain, conas, ), chỉ sự phủ định (, nach, nar), và các trạng từ khác như áfach, chomh maith, ach oiread.

Động từ

Các dạng chia động từ gồm có thì hiện tại (gồm thể thông thường và thể thường xuyên), thì quá khứ (gồm thể thông thường, thể thường xuyên và thể hoàn thành), thì tuơng lai (chỉ có một thể duy nhất). Mỗi dạng này còn được chia theo 4 thức (thức chỉ định, thức mệnh lệnh, thức điều kiện, thức giả định) và 2 giọng (chủ động và bị động).

Đa phần động từ là động từ có quy tắc; các động từ này ở thì hiện tại có dạng ngữ pháp giống nhau ở thể thông thường và thể thường xuyên. Ngoài ra, tiếng Ireland có 11 động từ bất quy tắc, đó là (động từ liên hệ, như to be trong tiếng Anh), déan (làm), clois/cluin (nghe), feic (thấy), abair (nói), ith (ăn), téigh (đi), tar (đến), tabhair (cho), faigh (nhận), beir (mang). Trong đó, là động từ duy nhất có hai dạng khác nhau cho thể thông thường và thể thường xuyên của thì hiện tại.

Đại từ

Đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng tiếng Ireland không biến đổi theo cách, thay vào đó chia ra thành đại từ thường và đại từ nhấn mạnh, trong mỗi loại lại chia thêm thành đại từ đơn độc và đại từ liên kết.

Khác với nhiều ngôn ngữ Ấn-Âu, tiếng Ireland không phân biệt giữa ngôi thứ hai trang trọng và ngôi thứ hai thông tục.

Đại từ liên kết

Trật tự từ cơ bản của tiếng Ireland là động-chủ-tân (V-S-O). Dạng đại từ liên kết được sử dụng nếu như đối tượng được nhắc tới là chủ ngữ đứng ngay sau động từ.

Đại từ đơn độc

Nếu đối tượng được nhắc đến bằng đại từ không phải là chủ ngữ hoặc là chủ ngữ nhưng không đứng liền với động từ thì phải dùng dạng đại từ đơn độc.

Đại từ nhấn mạnh

Như tên gọi, đại từ nhấn mạnh dùng để nhấn mạnh vào đối tượng được nhắc tới. Ví dụ: "tôi" > mise "chính tôi". Ngoài ra, có thể tạo đại từ nhấn mạnh bằng cách thêm féin sau đại từ thường; đại từ tạo theo cách này ngoài có vai trò nhấn mạnh còn có chức năng của đại từ phản thân. Ví dụ: Rinne mé féin é "Tự tôi đã làm cái đó".

Đại từ giới ngữ

Khi đại từ được dùng làm tân ngữ của giới từ thì giới từ và đại từ đó có thể kết hợp thành đại từ giới ngữ. Đại từ giới ngữ cũng có thể thường và thể nhấn mạnh.

Số

Tiếng Ireland có ba loại số đếm: số đơn độc, số liên kết chỉ người, số liên kết chỉ vật.

Số đơn độc được dùng trong số học, chỉ giờ hoặc đứng sau danh từ như trong các cụm bus a trí déag "xe buýt số 13" hay seomra a dó "phòng 2".

Số liên kết được dùng để đếm và chia ra hai loại là chỉ người và chỉ vật.

Số liên kết chỉ người cũng có thể được dùng như đại từ thay thế cho danh từ chỉ người, riêng với số một thì dùng từ duine "người", ví dụ như trong câu cúigear páistí agam; tá duine acu breoite. "Tôi có năm đứa con, có một bị ốm."

Ngữ âm

Một đặc tính quan trọng của ngữ âm tiếng Ireland đó là ngoại trừ /h/ thì tất cả phụ âm đều chia thành phụ âm "rộng" (thực chất là phụ âm mạc hóa do có thêm vị trí cấu âm phụ ở ngạc mềm) và phụ âm "hẹp" (thực chất là phụ âm vòm hóa do có thêm vị trí cấu âm phụ ở ngạc cứng).

Có 11 nguyên âm đơn, trong đó nguyên âm schwa // chỉ có thể ở vị trí không có trọng âm. Có bốn nguyên âm đôi: , , , .

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ngữ pháp tiếng Ireland** là tập hợp các quy tắc sử dụng của tiếng Ireland. Về mặt hình thái, tiếng Ireland có một số đặc điểm đặc trưng của ngữ hệ Ấn-Âu. Danh từ được
**Tiếng Ireland** (), hay đôi khi còn được gọi là **tiếng Gael** hay **tiếng Gael Ireland** là một ngôn ngữ Goidel thuộc hệ ngôn ngữ Ấn-Âu, có nguồn gốc ở Ireland và được người Ireland
**Tiếng Ireland cổ** (_Goídelc_; ; ; ; có lúc gọi là **tiếng Gael cổ**) là dạng ngôn ngữ Goidel cổ nhất có khối văn liệu đáng kể. Nó tồn tại từ 600 đến 900. Văn
**Ireland** (phiên âm: "Ai-len", tiếng Anh: ; ; Ulster-Scots: ) là một hòn đảo tại Bắc Đại Tây Dương. Đảo này tách biệt với Đảo Anh ở phía đông qua Eo biển Bắc, Biển Ireland
phải|Bản đồ ngôn ngữ của châu Âu (đơn giản hóa). **Ngôn ngữ học châu Âu** là ngành ngôn ngữ học khá mới mẻ, nghiên cứu về các ngôn ngữ tại châu Âu. Tuy nhiên, ở
**Tiếng Shelta** (tiếng Irelannd: _Seiltis)_ là một ngôn ngữ được nói bởi Irish Travellers, đặc biệt là ở Ireland và Vương quốc Anh. Nó được biết đến rộng rãi với cái tên Cant, với người
**Thủ tướng Ireland** ( ) là người đứng đầu chính phủ của Cộng hòa Ireland. Thủ tướng được tổng thống Ireland bổ nhiệm theo đề cử của Hạ viện Ireland và phải được quá nửa
**Đạo luật Cộng hòa Ireland 1948** () (Đạo luật số 22/1948) là một đạo luật của Quốc hội Cộng hòa Ireland (Oireachtas) tuyên bố rằng Ireland sẽ được gọi là Cộng hòa Ireland và trao
**Tiếng Bengal**, cũng được gọi là **tiếng Bangla** ( ), một ngôn ngữ Ấn-Arya được nói tại Nam Á. Đây là ngôn ngữ chính thức và ngôn ngữ quốc gia của Cộng hòa Nhân dân
**Tiếng Cornwall** (__) là một ngôn ngữ Celt được nói tại Cornwall. Tiếng Cornwall đang trải quá trình phục hồi trong những thập kỷ gần đây, và được xem là một phần quan trọng của
**Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland**, còn được biết đến với tên gọi **Vương quốc Liên hiệp Đại Anh và Bắc Ireland** hoặc **Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland** (), hay
**Ireland** (phiên âm: "Ai-len"; phát âm tiếng Anh: ; ), hay còn được gọi chi tiết là **Cộng hòa Ireland** (, ), là một quốc gia ở tây bắc châu Âu, chiếm khoảng 5/6 diện
**Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland** hoặc **Vương quốc Liên hiệp Đại Anh và Ireland** () là quốc gia được thành lập ngày 1 tháng 1 năm 1801 khi Vương quốc Đại Anh và
**Bắc Ireland** (, ) là một quốc gia cấu thành Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland ở đông bắc của đảo Ireland, giáp với Cộng hòa Ireland ở phía nam và phía tây.
**Ngôn ngữ chính thức** là ngôn ngữ đã được xác nhận tình trạng pháp lý riêng tại mỗi quốc gia, mỗi tiểu bang, lãnh thổ hay tổ chức. Thông thường là ngôn ngữ được dùng
**Tiếng Forth và Bargy** còn gọi là **Yola**, là một dạng tiếng Anh đã biến mất từng được nói tại Forth và Bargy thuộc hạt Wexford, Ireland. Nó nhiều khả năng đã phát triển từ
[[Tập tin:English language distribution.svg|nhỏ|upright=2| Các quốc gia trong đó tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức (de facto hoặc de jure). ]] Khoảng 330 đến 360 triệu người nói tiếng Anh là ngôn ngữ đầu
**Ngữ hệ Ấn-Âu** là một ngữ hệ lớn có nguồn gốc từ Tây và Nam đại lục Á-Âu. Nó bao gồm hầu hết ngôn ngữ của châu Âu cùng với các ngôn ngữ ở sơn
**Tiếng Anh-Anh** (_British English_, _UK English_) hoặc **Tiếng Anh tiêu chuẩn** (_Standard English_) là phương ngữ tiêu chuẩn của tiếng Anh được sử dụng ở Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và ở
**Henriette Marie của Pháp** (tiếng Pháp: _Henriette Marie de France_; 25 tháng 11, năm 1609 – 10 tháng 9, năm 1669) là Vương hậu của Vương quốc Anh, Ireland và Scotland với tư cách là
**Tiếng Tolai** là ngôn ngữ của người Tolai ở Papua New Guinea, một dân tộc sống trên bán đảo Gazelle tại tỉnh East New Britain. ## Tên gọi Tài liệu thường gọi ngôn ngữ này
**Nhóm ngôn ngữ Oïl** (Langues d'oïl) là một cụm phương ngữ bao gồm tiếng Pháp và các ngôn ngữ bản địa gần gũi được nói ở bắc Pháp, nam Bỉ và Quần đảo Eo Biển.
**Hải quân Pháp** (tiếng Pháp: _Marine nationale_), tên gọi không chính thức là **La Royale**, là lực lượng hải quân của Lực lượng Vũ trang Pháp. Được thành lập từ năm 1624, Hải quân Pháp
**Tiếng Anh Úc** (**Australian English,** **AuE**; **en-AU**) là phương ngữ tiếng Anh được nói tại Úc. Mặc dù không có địa vị chính thức trong Hiến pháp Úc, tiếng Anh Úc là ngôn ngữ quốc
phải|nhỏ|Khu vực gần đúng của tiếng Tây Ban Nha Rioplata với các biến thể Patagonia. **Tiếng Tây Ban Nha Rioplata** hay còn gọi là **tiếng Castila Rioplata** là một phương ngữ tiếng Tây Ban Nha
**Tiếng Litva** (**lietuvių kalba**), là ngôn ngữ chính thức của Litva và được công nhận là một trong những ngôn ngữ chính thức của Liên minh châu Âu. Có khoảng 2,96 triệu người nói tiếng
thumb|Sự thống trị của tiếng Anh ở Hoa Kỳ. **Tiếng Anh Mỹ** (_American English_, _US English_, viết tắt trong tiếng Anh **AmE**, **AE**, **AmEng**, **USEng**, **en-US**) là một phương ngữ của tiếng Anh được sử
_Nguyên bản [[Hiến pháp Hoa Kỳ]]_ **Hiến pháp** là một hệ thống cao nhất của pháp luật quy định những nguyên tắc chính trị căn bản và thiết lập thủ tục, quyền hạn, trách nhiệm
**Tiếng Pict** là một ngôn ngữ tuyệt chủng từng được nói bởi người Pict, một dân tộc sống ở miền đông và bắc Scotland từ cuối thời đồ sắt tới sơ kỳ Trung Cổ. Không
**Bảng chữ cái tiếng Anh** (tiếng Anh: _English alphabet_) hiện đại là một bảng chữ cái Latinh gồm 26 chữ cái.
Hình dạng chính xác của chữ cái trên ấn phẩm tùy thuộc
**Wales** hay **Xứ Wales** (phát âm tiếng Anh: ; hay ) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và nằm trên đảo Anh. Wales có biên giới với Anh
**Brian** (đôi khi được phiên âm là Bryan) là một tên riêng cho nam giới có nguồn gốc từ tiếng Ireland và tiếng Breton, Tên gọi này khá phổ biến ở Ireland, bắt nguồn từ
Trong ngôn ngữ học, **trả lời vọng** (tiếng Anh: _echo answer_ hay _echo response_) là một cách trả lời cho câu hỏi phân cực mà không sử dụng các từ ứng với yes và no.
**Giải Tinh thần độc lập cho phim ngoại ngữ hay nhất** là một trong các giải Tinh thần độc lập được trao hàng năm cho phim không nói tiếng Anh, được bầu chọn là hay
Những ghi chép đầu tiên về **lịch sử nước Pháp đã** xuất hiện từ thời đại đồ sắt. Ngày nay, nước Pháp chiếm phần lớn khu vực được người La Mã cổ đại gọi là
Trong các khu vực pháp lý thông luật, **chứng thực di chúc** là quy trình tư pháp theo đó di chúc được "chứng minh" tại tòa án và được chấp nhận như một tài liệu
**Tiếng Anh Canada** (en-CA) là một biến thể của tiếng Anh được nói ở Canada. Tiếng Anh là ngôn ngữ đầu tiên, hay "tiếng mẹ đẻ", của khoảng 18 triệu dân Canada (57%), và hơn
**Bảng chữ cái ngữ âm NATO,** đã chính thức ký hiệu là **Bảng chữ cái chính tả điện thoại vô tuyến quốc tế,** và cũng thường được biết dưới tên gọi là
**Vùng văn hóa tiếng Anh** (tiếng Anh: _Anglosphere_) là thuật ngữ mới dùng để chỉ các quốc gia mà tiếng Anh là ngôn ngữ thông dụng nhất. Đặc biệt, thuật ngữ này còn dùng để
nhỏ|Tòa Hoàng gia, biểu tượng cho Hệ thống pháp luật Anh quốc **Pháp luật Anh** là hệ thống pháp luật được áp dụng cho toàn xứ Anh và xứ Wales được xây dựng cơ sở
**Louis XIV của Pháp** (; 5 tháng 9 năm 16381 tháng 9 năm 1715), còn được gọi là **Louis Đại đế** (, ) hay **Vua Mặt Trời** (, ), là một quân chủ thuộc Nhà
**Kính ngữ vương thất** là một dạng kính ngữ theo truyền thống biểu thị địa vị thành viên trong các vương thất (_Royal family_) châu Âu. Trong hầu hết trường hợp, dạng kính ngữ dùng
**Tiếng Ba Lan** (_język polski_, _polszczyzna_) là ngôn ngữ chính thức của Ba Lan, thuộc nhánh miền Tây của nhóm ngôn ngữ gốc Slav và là ngôn ngữ được nói nhiều nhất trong nhánh này.
**Tiếng Punjab** (, Shahmukhi: , Gurmukhi: , ) là một ngôn ngữ Ấn-Arya được nói bởi hơn 100 triệu người bản ngữ toàn cầu, khiến nó trở thành ngôn ngữ được nói phổ biến thứ 11
**Imperial Highness** (tiếng Pháp: _Altesse impériale_; tiếng Ý: _Altezza Imperiale_; tiếng Nga: _Императорское Высочество_; tiếng Đức: _Kaiserliche Hoheit_; tiếng Tây Ban Nha: _Alteza Imperial_) là một dạng kính ngữ tương tự _Royal Highness_, nhưng được
**Isabelle của Pháp, cũng là Isabel của Navarra** ( hay _Isabelle de Navarre_; tiếng Tây Ban Nha: _Isabel de Francia_ hay _Isabel de Navarra_; ; 1295 - 22 tháng 8, 1385), có biệt danh là
**Cách mạng Pháp**, sử liệu Marxist thường gọi là **Cách mạng tư sản Pháp**, là một sự kiện quan trọng trong lịch sử Pháp vào cuối thế kỷ XVIII, diễn ra từ năm 1789 đến
**Chế độ Đốc chính** hay **Hội đồng Đốc chính** () là ủy ban điều hành gồm 5 thành viên của Đệ Nhất Cộng hòa Pháp từ ngày 26 tháng 10 năm 1795 (ngày 4 tháng
**Đệ Nhất đế chế**, hay **chế độ Napoleon**, tên chính thức **Cộng hòa Pháp**, sau đó là **Đế quốc Pháp** (; ) là một chế độ chính trị trong lịch sử nước Pháp, do Napoléon
** Chế độ tổng tài** (tiếng Pháp: _Le Consulat_) là chính phủ cấp cao nhất của Đệ Nhất Cộng hòa Pháp kể từ sự sụp đổ của Chế độ đốc chính trong cuộc Đảo chính