✨Nghiên cứu Đức

Nghiên cứu Đức

Nghiên cứu tiếng Đức là lĩnh vực nhân văn nghiên cứu, tài liệu và phổ biến ngôn ngữ và văn học Đức ở cả hai dạng lịch sử và hiện tại. Các khoa học thuật của nghiên cứu Đức thường bao gồm các lớp học về văn hóa Đức, lịch sử Đức và chính trị Đức bên cạnh thành phần ngôn ngữ và văn học. Tên tiếng Đức phổ biến cho lĩnh vực này là , và .

Các nghiên cứu hiện đại về Đức thường được xem là sự kết hợp của hai ngành học phụ: ngôn ngữ học Đức và nghiên cứu văn học tiếng Đức.

Ngôn ngữ học tiếng Đức

Ngôn ngữ học Đức theo truyền thống được gọi là bác ngữ học ở Đức, vì có một sự khác biệt giữa các nhà bác ngữ học và ngôn ngữ học. Nó được chia một cách đại khái như sau:

  • Tiếng Đức cao cổ đại (Althochdeutsch) thế kỷ thứ 8 - 11
  • Trung đại Đức (Mittelhochdeutsch) thế kỷ 11 - 14
  • Tiếng Đức cao mới (Frühneuhochdeutsch) thế kỷ 14 - 17
  • Tiếng Đức hiện đại (tiếng Đức chuẩn, tiếng địa phương Đức) thế kỷ 18 - 21
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nghiên cứu tiếng Đức** là lĩnh vực nhân văn nghiên cứu, tài liệu và phổ biến ngôn ngữ và văn học Đức ở cả hai dạng lịch sử và hiện tại. Các khoa học thuật
thumb|Viện nghiên cứu kinh tế Ifo ở München, Poschinger Straße 5. **Viện nghiên cứu kinh tế Ifo** là một cơ quan nghiên cứu có trụ sở chính ở München. Ifo là một chữ ghép từ
**Viện Nghiên cứu Phát triển** (Institutes of Development Studies – IDS) viết tắt: **IDS** là một viện nghiên cứu chính sách tư nhân độc lập đầu tiên thành hình ở Việt Nam, trong thời gian
Đại học nghiên cứu tổng hợp kỹ thuật quốc gia Irkutsk, (Tiếng nga: Иркутский национальный исследовательский технический университет, viết tắt tiếng Nga: ИpНИТУ, viết tắt tiếng Anh: IrNITU) - một trong những trường đại học
**Nghiên cứu định tính** là một phương pháp điều tra được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau, không chỉ trong các ngành khoa học truyền thống mà còn trong nghiên cứu
**Đài thiên văn phía Nam của Châu Âu** (tiếng Anh: _European Southern Observatory_ (ESO), tiếng Pháp: _Observatoire européen austral_), tên chính thức là **Tổ chức Nghiên cứu thiên văn châu Âu tại Nam Bán cầu**
**Trung tâm Nghiên cứu Khoa học Quốc gia Pháp** (_tiếng Pháp_: **Centre National de la Recherche Scientifique**), gọi tắt là **CNRS** là cơ quan nghiên cứu thuộc chính phủ lớn nhất tại Pháp và là
**Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán** (tiếng Anh: _Vietnam Institute for Advanced Studies in Mathematics_ hay VIASM) là một tổ chức khoa học và công nghệ công lập đặc thù hoạt động trong lĩnh
thumb|right|Một phần của cơ sở thử nghiệm vệ tinh tại INPE thumb|right|Một [[buồng không phản xạ tại INPE]] **Viện nghiên cứu không gian quốc gia** (Bồ Đào Nha: Acaduto Nacional de Pesquisas Espaciais, INPE) là
**Nghiên cứu lâm sàng** là một nhánh của khoa học chăm sóc sức khỏe xác định sự an toàn và hiệu quả của thuốc, thiết bị, sản phẩm chẩn đoán và chế độ điều trị
thumb|Sinh viên gốc Á giơ cao biểu ngữ đoàn kết và ủng hộ [[Mặt trận Giải phóng Thế giới Thứ ba vào năm 2016 với tên của các sinh viên tuyệt thực để bảo vệ
nhỏ| Lọ [[nuôi cấy tế bào. ]] nhỏ|Tổ hợp nghiên cứu di truyền và ung thư của Đại học Florida là một cơ sở nghiên cứu y học tích hợp **Nghiên cứu y học, nghiên
thumb|upright=2|Hình minh họa về thiết bị [[viễn thám được triển khai hoặc giao tiếp với tàu nghiên cứu hải dương học.]] **Tàu nghiên cứu** (viết tắt **RV** hoặc **R/V**) là loại tàu thủy được thiết
Trong khoa học tự nhiên và khoa học xã hội, **nghiên cứu định lượng** (_quantitative research_) là điều tra thực nghiệm có hệ thống về các hiện tượng quan sát được qua số liệu thống
**Viện Nghiên cứu Hán Nôm **(院研究漢喃) là một tổ chức thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, hiện nay là nơi bảo quản, lưu trữ và nghiên cứu các di sản văn
thumb|Bản sao tác phẩm điêu khắc _[[Reconciliation_ (1977) của Josefina de Vasconcellos, ban đầu được tặng cho Khoa Nghiên cứu Hòa bình của Đại học Bradford, nằm phía trước Nhà thờ Hòa giải tại địa
**Viện Nghiên cứu Quốc tế và Khu vực Princeton** (**PIIRS**) là trung tâm nghiên cứu về quan hệ quốc tế và nghiên cứu khu vực tại Viện Đại học Princeton. Thành lập vào năm 1951,
**Nghiên cứu về giới** (tiếng Anh: _Gender studies_) là một lĩnh vực học thuật liên ngành liên quan đến việc phân tích bản dạng giới và đại diện giới tính. Nghiên cứu về giới bắt
**Viện Nghiên cứu Đông Nam Á** (tiếng Anh: **Institute of Southeast Asian Studies**, viết tắt là **ISEAS**) là cơ sở giáo dục và nghiên cứu công lập ở Singapore do Bộ Giáo dục Singapore điều
**Cơ quan Nghiên cứu Hàng không và Vũ trụ Quốc gia (tiếng Pháp:** _Office National d'Études et de Recherches Aérospatiales_ viết tắt **ONERA**, **tiếng Anh:** _The French Aerospace Lab_) là cơ quan nghiên cứu và
**Trung tâm Nghiên cứu Quốc tế và Khu vực** (tiếng Anh: Center for International and Regional Studies, viết tắt là **CIRS**) là một trung tâm nghiên cứu về các vấn đề quốc tế và khu
**Viện Nghiên cứu Chính sách và Chiến lược** được thành lập năm 1978, là Viện cấp Quốc gia, trực thuộc Ban Chính sách, chiến lược Trung ương, có chức năng nghiên cứu, tham mưu, phối
**Viện Nghiên cứu Cao cấp Princeton** (tiếng Anh: _Institute for Advanced Study_, viết tắt là **IAS**) là một trung tâm nghiên cứu lý thuyết cao cấp có trụ sở tại Princeton, New Jersey, Hoa Kỳ.
nhỏ|Trong trung tâm Nghiên cứu và Phát triển [[Mercedes-Benz|Mercedes Benz Bắc Mỹ, ở San Francisco]] nhỏ|Trung tâm Khách hàng tại cơ sở Nghiên cứu & Phát triển [[IBM Đức; Tháng 12 năm 2012]] **Nghiên cứu
**Giám đốc Nghiên cứu**, tiếng Anh là **chief research officer** (viết tắt: **CRO**) hay **research officer** hoặc **research director**, là một chức danh thường được trao cho giám đốc điều hành cao cấp nhất trong
**Trung tâm Nghiên cứu và Bảo tàng UFO Quốc tế** () là cơ sở tọa lạc tại Roswell, New Mexico nước Mỹ tập trung nghiên cứu các giả thuyết xung quanh vụ rơi đĩa bay
Tại Việt Nam, **nghiên cứu sinh** là những người đang theo học những chương trình nghiên cứu khoa học mà kết quả cuối cùng là luận án tiến sĩ được bảo vệ thành công ở
**Chó chăn cừu Đức** (còn gọi là chó **Alsace**), () là một giống chó kích cỡ lớn, xuất xứ từ Đức. Tại Việt Nam, giống chó này được gọi là **chó Berger (béc-giê **hay** bẹc-giê)**,
**Viện Nghiên cứu Chính trị Paris** (), thường được gọi là **Sciences Po**, là một trường lớn (_Grande École_) và cơ sở nghiên cứu công lập quan trọng (_Grand établissement_) tại Pháp về khoa học
**Trường đại học nghiên cứu** là một trường đại học cam kết rằng việc nghiên cứu là một phần trung tâm nhiệm vụ của trường. Các trường đại học này có thể là trường công
**Trợ lý nghiên cứu** (tiếng Anh: _research assistant_, viết tắt là **RA**) là một nhà nghiên cứu được tuyển dụng theo hợp đồng bởi một trường đại học, viện nghiên cứu hoặc một tổ chức
**Trung tâm Nghiên cứu Khởi nghiệp Hồ Bạn Chiết Giang** () là doanh nghiệp tư nhân ở Hàng Châu, Chiết Giang, Trung Quốc. Dù sớm sử dụng "đại học" làm hậu tố nhưng doanh nghiệp
**Nghiên cứu động vật** (_Animal studies_) là một lĩnh vực học thuật được công nhận gần đây, trong đó, chủ đề về các loài động vật được nghiên cứu theo nhiều cách khác nhau, nghiên
**Trần Đức Thảo** (26 tháng 9 năm 1917 – 24 tháng 4 năm 1993) là một triết gia người Việt. Các công trình của ông là những nỗ lực hợp nhất hiện tượng học và
**Trung tâm Quốc tế Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ định vị sử dụng vệ tinh Đông Nam Á** (tên đầy đủ Tiếng Anh: _Collaboration Centre for Research and Development on Satellite Navigation Technology
**Nguyễn Đức Khương** là một chuyên gia tài chính người Việt. Ông là người Việt đầu tiên được lọt vào top 10 (xếp ở vị trí thứ 7 ) chuyên gia kinh tế trẻ hàng
**Ban Nghiên cứu của Thủ tướng** tiền thân của **Tổ tư vấn Kinh tế của Thủ tướng,** là một ban chuyên tư vấn ra các quyết định dưới hai thời Thủ tướng Chính phủ Việt
**Viện nghiên cứu khu vực của thư viện Silesian** (), là một bộ phận của Thư viện Silesian và nó nằm ở Katowice, Silesian Voivodeship. ## Lịch sử Viện Silesian là trung tâm đầu tiên
**Trung tâm Quốc tế về Nghiên cứu Bảo tồn và Phục hồi các di sản văn hóa** (ICCROM) là một tổ chức liên chính phủ hoạt động trong lĩnh vực bảo tồn di sản văn
**Ngô Đức Thịnh** (1944-2020) là một nhà nghiên cứu văn hóa Việt Nam, ông nguyên là Viện trưởng Viện Nghiên cứu Văn hóa Việt Nam ## Tiểu sử Ông sinh năm 1944 tại Hải Phúc,
nhỏ|Nghiên cứu phát triển **Nghiên cứu phát triển** (tiếng Anh: **Development studies**) là một nhánh liên ngành của khoa học xã hội. Nghiên cứu phát triển được cung cấp như một bằng thạc sĩ chuyên
**Nghiên cứu về người da trắng** (_Whiteness studies_) là một lĩnh vực học thuật liên ngành tập trung vào việc nghiên cứu khái niệm về "_người da trắng_" và "_tính chất da trắng_" như một
**Hội đồng Nghiên cứu Gia đình** (tiếng Anh: **Family Research Council**, viết tắt: FRC) là một nhóm Kitô giáo bảo thủ và là tổ chức vận động hành lang thành lập tại Hoa Kỳ vào
**Ban nghiên cứu Văn học, Lịch sử, Địa lý**, còn gọi là **Ban nghiên cứu Văn Sử Địa** hay **Ban nghiên cứu Văn Sử Địa Việt Nam** (tên ban đầu là **Ban nghiên cứu lịch
thumbnail|Hình vẽ nghệ thuật của chiếc đĩa bay Đức kiểu _Haunebu_, tương tự như hình ảnh UFO được chụp bởi [[George Adamski, Reinhold Schmidt, Howard Menger, và Stephen Darbishire.]] Trong UFO, thuyết âm mưu, khoa
thumbnail|default|DLR HQ, [[Köln, 2010]] **Trung tâm Hàng không và Vũ trụ Đức** (), viết tắt **DLR**, là trung tâm quốc gia nghiên cứu và phụ trách các lĩnh vực hàng không vũ trụ, năng lượng
**Vũ Đức Phúc** (bút danh khác: Nguyễn Hồng Kỳ, Lãng Bạc, Lê Hậu, Tấn Trung), sinh ngày 12 tháng 11 năm 1921, mất ngày 29 tháng 7 năm 2015 tại Hà Nội, là một nhà
**Nghiên cứu môi trường** (Environmental studies) là một lĩnh vực học thuật đa ngành, nghiên cứu một cách có hệ thống sự tương tác của con người với môi trường. Nghiên cứu Môi trường liên
**Nghiên cứu văn hóa** (_Cultural studies_) là một lĩnh vực học thuật hậu ngành có tính chất chính trị nhằm khám phá động lực của văn hóa đặc biệt đương đại (bao gồm cả chính
Giáo sư **Hà Minh Đức** nguyên Viện trưởng Viện Văn học, nguyên chủ nhiệm Khoa báo chí Đại học Tổng hợp Hà Nội (nay là Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn trực