Natal (nghĩa "Giáng sinh", ) là thành phố thủ phủ bang Rio Grande do Norte, một bang đông bắc Brasil. Theo thống kê của IBGE năm 2008, thành phố này có tổng dân số 798.896 người (1.255.409 dân trong vùng đô thị). Natal được Viện nghiên cứu kinh tế ứng dụng Brasil xem là thủ phủ bang an toàn nhất quốc gia.
Thành phố có Sân bay quốc tế Agusto Severo với các tuyến bay nội địa và vài tuyến bay quốc tế.
Thành phố có tuyến đường dài 8 km dọc bờ biển, là tâm điểm du lịch với các khách sạn, nhà hàng. Một trong những địa điểm nổi bật ở thành phố này là công viên đụn cát bảo tồn các đồi cát quanh thành phố. Thành phố này có các bãi biển, một số trong đó là bán hoang sơ như Pipa và Maracajaú còn các vãi khác thì sôi động như Genipabu, Pirangi và Ponta Negra.
Thành phố có Đại học Liên bang Rio Grande do Norte.
Thành phố nằm trong 12 địa điểm được chọn đăng cai các trận bóng đá của giải 2014 FIFA World Cup, hiện đang xây một sân vận động Dunas Arena, một sân bay mới Sân bay quốc tế Đại Natal, sẽ là sân bay lớn nhất ở Mỹ Latin.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Natal** (nghĩa "Giáng sinh", ) là thành phố thủ phủ bang Rio Grande do Norte, một bang đông bắc Brasil. Theo thống kê của IBGE năm 2008, thành phố này có tổng dân số 798.896
**Rio Grande do Norte** ( hoặc //) là một trong số các bang của Brasil, nằm ở phía Đông Bắc Brasil, phần rìa của lục địa Nam Mỹ. Với địa thế như trên, Rio Grande
**Natal** là một tiểu vùng thuộc bang Rio Grande do Norte, Brasil. Tiều vùng này có diện tích 416 km², dân số năm 2007 là 852438 người.
**Sân bay quốc tế Rio de Janeiro/Galeão - Antônio Carlos Jobim** tên phổ biến hơn **Sân bay quốc tế Galeão**, là sân bay quốc tế chính tại thành phố Rio de Janeiro. Một phần trong
**Danh sách các đô thị lớn nhất Brasil** ## 115 thành phố lớn nhất và các thủ phủ bang Dưới đây là 115 thành phố đông dân nhất dựa trên dân số município nơi thành
João Fernandes Campos **Café Filho** GCTE (3 tháng 2 năm 1899 - 20 tháng 2 năm 1970) là một chính khách Brasil, từng là Tổng thống thứ 18 của Brasil, lên nắm quyền sau khi
thumb|right|300 px|Bản đồ chủ quyền tại [[Nam Mỹ từ năm 1700 đến nay]] **Lịch sử Nam Mỹ** nghiên cứu về lịch sử từ thời tiền sử đến thời hiện đại của Nam Mỹ. Nam Mỹ
nhỏ|phải|Một chiếc [[De Havilland Canada DHC-3 Otter mang bản hiệu của "Harbour Air".]] **Thủy phi cơ** là một loại máy bay có cánh cố định, có khả năng hạ và cất cánh trên mặt nước.
**Fernando de Noronha** (tiếng Bồ Đào Nha phát âm: [feʁnɐdu dʒi noɾõɲɐ]) là một quần đảo cách bờ biển Brazil 354 km (220 dặm). Quần đảo bao gồm 21 đảo và đảo nhỏ thuộc Đại Tây
Dưới đây là danh sách các sân bay của Brasil xếp theo các bang. Trong ngoặc đơn là mã IATA và mã ICAO. __NOTOC__ ### Acre *Sân bay Brasiléia (SWBS) - Brasiléia *Sân bay Feijó
**Eugênio de Araújo Sales** (1920–2012) là một Hồng y người Brazil của Giáo hội Công giáo Rôma. Ông từng đảm nhận vai trò Hồng y Đẳng Linh mục Nhà thờ S. Gregorio VII, Tổng giám
**Sân bay quốc tế Augusto Severo** là một sân bay quốc tế ở Parnamirim, Rio Grande do Norte, Brasil. Sân bay này phục vụ các chuyến bay quốc tế và nội địa của vùng đô
**Đảo san hô Rocas** (tiếng Bồ Đào Nha: _Atol das Rocas_) là một đảo san hô ở Đại Tây Dương, thuộc bang Rio Grande do Norte, Brasil. Nó cách Natal 260 km (160 dặm) về phía
nhỏ|phải|Bên trong sân bay. **Sân bay quốc tế Deputado Luís Eduardo Magalhães** , tên thông dụng hơn như đã được gọi trước đây: **Sân bay quốc tế Dois de Julho** là một sân bay tại
**Sân bay quốc tế Zumbi dos Palmares** là một sân bay quốc tế ở Maceió, Brasil. Sân bay này được kết nối với các thành phố lớn ở Brasil và một số điểm đến ở