Đảo san hô Rocas (tiếng Bồ Đào Nha: Atol das Rocas) là một đảo san hô ở Đại Tây Dương, thuộc bang Rio Grande do Norte, Brasil. Nó cách Natal 260 km (160 dặm) về phía Đông bắc và quần đảo Fernando de Noronha 145 km (90 dặm) về phía Tây. Đây là đảo san hô có nguồn gốc từ núi lửa và được hình thành bởi các rạn san hô.
Mô tả
Hòn đảo có chiều dài 3,7 km (2,3 dặm) và rộng 2,5 km (1,6 dặm) bao gồm vùng đầm phá rộng tới 7,1 km2 (2,7 sq mi). Hòn đảo có hình bầu dục, phần đất chỉ có khoảng 0,36 km2 (hiện hữu ở hai hòn đảo Cemitério ở phía tây nam và đảo Farol Cay ở phía tây bắc). Đảo Rocas có những vùng đầm phá sâu tới 6 mét, nơi cao nhất trên hòn đảo là một cồn cát ở phía nam của Farol Cay cao 6 mét (20 ft). Thực vật chính trên đảo đất bao gồm các loài cỏ, cây bụi, cọ... Động vật thì có cua, nhện, bọ cạp, bọ chét cát, bọ cánh cứng, gián lớn, và nhiều loài chim.
Đảo san hô là một khu bảo tồn động vật hoang dã. Năm 2001, hòn đảo đã được UNESCO công nhận là một di sản thế giới. Nhiều loài động vật quý hiếm bao gồm rùa biển, cá mập, cá heo và các loài chim biển. Đảo san hô bao gồm chủ yếu là tảo đỏ và các loài san hô. Đảo san hô dạng đường cung gần như khép kín, chỉ có khu vực hẹp có chiều rộng 200 mét (660 ft) là một con kênh ở phía Bắc thông ra biển và một kênh hẹp hơn nhiều ở phía Tây đảo.
Do vị trí ở khá xa đất liền, nên hòn đảo gần như không bị ảnh hưởng bởi hoạt động của con người. Ngay cả các nhà nghiên cứu sinh vật học cũng bị hạn chế tới hòn đảo.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đảo san hô Rocas** (tiếng Bồ Đào Nha: _Atol das Rocas_) là một đảo san hô ở Đại Tây Dương, thuộc bang Rio Grande do Norte, Brasil. Nó cách Natal 260 km (160 dặm) về phía
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Mỹ. ## Antigua và Barbuda (1) trái|nhỏ|[[Xưởng đóng tàu Nelson|Xưởng tàu Hải quân Antigua.]] * Xưởng tàu Hải quân
[[Tập tin:Flag of Brazil.svg|thumb|
Tập tin:Welterbe.svg Tập tin:UNESCO logo.svg ]] Brasil đồng ý với bộ quy ước về Di sản thế giới vào ngày 1 tháng 9 năm 1977, và kể từ đó, các di**Brasil**, quốc hiệu là **Cộng hòa Liên bang Brasil**, là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ. Brasil là quốc gia lớn thứ năm trên thế giới về diện tích và lớn thứ bảy về dân
**_Paranthias furcifer_** là một loài cá biển thuộc chi _Paranthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Paranthias_** là một chi cá biển thuộc phân họ Epinephelinae trong họ Cá mú. Chi này được lập ra bởi Guichenot vào năm 1868. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai âm
**_Doratonotus megalepis_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Doratonotus_** trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Phạm vi phân bố và môi
**_Sparisoma amplum_** là một loài cá biển thuộc chi _Sparisoma_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1841. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong
**_Sparisoma frondosum_** là một loài cá biển thuộc chi _Sparisoma_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong
**_Canthigaster figueiredoi_**, tên thông thường là **cá nóc Nam Đại Tây Dương**, là một loài cá biển thuộc chi _Canthigaster_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2002.
**_Halichoeres radiatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Tính từ định danh _radiatus_ trong
**_Sparisoma axillare_** là một loài cá biển thuộc chi _Sparisoma_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1878. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong
**_Clepticus brasiliensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Clepticus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2000. ## Từ nguyên Từ định danh _brasiliensis_ bắt nguồn
**_Bodianus pulchellus_** là một loài cá biển thuộc chi _Bodianus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Sparisoma radians_** là một loài cá biển thuộc chi _Sparisoma_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong tiếng
**_Etelis oculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Etelis_ trong họ Cá hồng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Từ nguyên Tính từ định danh _oculatus_ trong
**_Xyrichtys incandescens_** là một loài cá biển thuộc chi _Xyrichtys_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1981. ## Từ nguyên Từ định danh _incandescens_ trong tiếng
**_Epinephelus clippertonensis_**, tên thông thường được gọi là **cá mú Clipperton**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1999. ##
**_Halichoeres insularis_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1992. ## Từ nguyên Tính từ định danh _insularis_ trong
**_Epinephelus cifuentesi_**, tên thường gọi là **cá mú ô liu** (tên tiếng Anh: **Olive grouper**), là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**_Stegastes rocasensis_**, thường được gọi là **cá thia Rocas**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1972. ## Phân bố