✨Naevius
Naevius là một chi nhện trong họ Amaurobiidae.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Naevius varius_** là một loài nhện trong họ Amaurobiidae. Loài này thuộc chi _Naevius_. _Naevius varius_ được Eugen von Keyserling miêu tả năm 1879.
**_Naevius zongo_** là một loài nhện trong họ Amaurobiidae. Loài này thuộc chi _Naevius_. _Naevius zongo_ được miêu tả năm 1996 bởi Antonio D. Brescovit & Bonaldo.
**_Naevius manu_** là một loài nhện trong họ Amaurobiidae. Loài này thuộc chi _Naevius_. _Naevius manu_ được miêu tả năm 1996 bởi Antonio D. Brescovit & Bonaldo.
**_Naevius calilegua_** là một loài nhện trong họ Amaurobiidae. Loài này thuộc chi _Naevius_. _Naevius calilegua_ được miêu tả năm 2000 bởi Compagnucci & M. J. Ramírez.
**_Meiacanthus naevius_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1987. ## Từ nguyên Tính từ định danh _naevius_ trong
#đổi Coracias naevius Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Hylophylax naevius Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**_Pancorius naevius_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Pancorius_. _Pancorius naevius_ được Eugène Simon miêu tả năm 1902.
**_Takayus naevius_** là một loài nhện trong họ Theridiidae. Loài này thuộc chi _Takayus_. _Takayus naevius_ được Chuandian Zhu miêu tả năm 1998.
**_Hynobius naevius_** (tên tiếng Anh: _Spotted Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới và
**_Mesosmylus naevius_** là một loài côn trùng trong họ Osmylidae thuộc bộ Neuroptera. Loài này được Navás miêu tả năm 1912.
**_Ramphodon naevius_** là một loài chim trong họ Chim ruồi. Loài chim ruồi này sinh sống ở đông nam Brazil, thành viên duy nhất của chi Ramphodon. Thân dài khoảng 14–16 cm và là một trong
**_Coracias naevius_** là một loài chim trong họ Sả. ## Hình ảnh Tập tin:Coracias naevia.jpg Tập tin:Coracias naevia -20090426B.jpg Tập tin:Coracias naevia -Etosha National Park, Namibia-8.jpg Tập tin:Coracias naevia00.jpg
**_Hylophylax naevius_** là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
#đổi Coracias naevius Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**_Naevius_** là một chi nhện trong họ Amaurobiidae.
#đổi Hylophylax naevius Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Hylophylax naevius Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Hylophylax naevius Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Hylophylax naevius Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**_Onthophagus naevius_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ hung (Scarabaeidae).
**_Ichneumon naevius_** là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae.
**_Oetophorus naevius_** là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae.
**_Taeniotes naevius_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
#đổi Hoét đa sắc Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Megascops asio Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Hoét đa sắc Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Hoét đa sắc Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
Đây là danh sách liệt kê các loài nhện trong họ Amaurobiidae. ## Alloclubionoides _Alloclubionoides_ Paik, 1992 * _Alloclubionoides amurensis_ (Ovtchinnikov, 1999) * _Alloclubionoides bifidus_ (Paik, 1976) * _Alloclubionoides circinalis_ (Gao et al., 1993) *
**Hoét đa sắc** (danh pháp hai phần: **_Ixoreus naevius_**) là một loài chim thuộc họ Hoét. Loài này có họ hàng gần với các chi hoét Tân thế giới khác, như nhánh chứa [Cichlopsis+Entomodestes] và
**Văn học tiếng Latinh** hay **văn học Latin/Latinh** bao gồm các bài tiểu luận, lịch sử, thơ ca, kịch và các tác phẩm khác được viết bằng ngôn ngữ Latinh. Sự khởi đầu của văn
**Họ Chim ruồi** (**Trochilidae**), còn được gọi là **họ Chim ong** là một họ chim mà các loài có kích thước nhỏ nhất trong tất cả các loài chim, khi bay và giữ nguyên một
**Gaius Julius Caesar Augustus Germanicus** (; 31 tháng 8 năm 12 – 24 tháng 1 năm 41), thường gọi theo biệt hiệu **Caligula**, là vị Hoàng đế La Mã thứ ba và là một thành
**Tiberius** (; 16 tháng 11 năm 42 TCN – 16 tháng 3 năm 37), là vị Hoàng đế La Mã thứ hai, sau cái chết của Augustus vào năm 14 đến khi qua đời vào
**Họ Hoét** hay **Họ Hét** (danh pháp khoa học: **_Turdidae_**), là một nhóm các loài chim dạng sẻ, chủ yếu sinh sống tại khu vực thuộc Cựu thế giới. Theo phân loại cập nhật gần
phải **Kịch** là một môn nghệ thuật sân khấu, một trong ba phương thức phản ánh hiện thực của văn học. Thuật ngữ này bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là "hành động",
**_Hynobius_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Hynobiidae, thuộc bộ Caudata. Chi này có 28 loài và 54% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. Các loài trong chi này phân bố tại
**Amaurobiidae** là một họ nhện ba móng hoặc nhện đuôi gai được tìm thấy trong các khe và hốc hoặc dưới đá, nơi chúng xây dựng nơi ẩn náu và thường được thu thập trong
**Gaius Octavius** là một cái tên dùng cho các thành viên nam của thị tộc Octavia. Nổi tiếng nhất trong số đó là Gaius Octavius Thurinus, còn được biết đến với cái tên nổi bật
#đổi Ramphodon naevius Thể loại:Họ Chim ruồi Thể loại:Chi yến đơn loài
**_Pancorius_** là một chi nhện trong họ Salticidae. ## Các loài *_Pancorius animosus_ Peckham & Peckham, 1907 – Borneo *_Pancorius armatus_ Jastrzebski, 2011 – Nepal *_Pancorius borneensis_ Simon, 1902 – Borneo *_Pancorius cadus_ Jastrzebski, 2011
**Kỳ giông châu Á** (họ **_Hynobiidae_**) là các loài kỳ giông nguyên thủy được tìm thấy rộng khắp ở châu Á, và ở phần lãnh thổ Nga thuộc châu Âu. Chúng có mối quan hệ
Danh sách liệt kê các chi (sinh học) chim theo thứ tự bảng chữ cái như sau: ## A * _Abeillia abeillei_ * _Abroscopus_ * _Aburria aburri_ * _Acanthagenys rufogularis_ * _Acanthidops bairdi_ * _Acanthisitta
**_Taeniotes_** là chi của các bọ cánh cứng xén tóc thuộc Phân họ Lamiinae. ## Các loài Các loài trong chi này bao gồm: * _Taeniotes affinis_ Breuning, 1935 * _Taeniotes amazonum_ Thomson, 1857 *