✨Hynobiidae

Hynobiidae

Kỳ giông châu Á (họ Hynobiidae) là các loài kỳ giông nguyên thủy được tìm thấy rộng khắp ở châu Á, và ở phần lãnh thổ Nga thuộc châu Âu. Chúng có mối quan hệ họ hàng gần với kỳ giông khổng lồ (họ Cryptobranchidae), và cùng nhau chúng hình thành nên phân bộ Cryptobranchoidea. Khoảng một nửa số loài họ Hynobiidae là loài độc nhất ở Nhật Bản.

Kỳ giông châu Á thụ tinh ngoài, con đực tưới tinh dịch lên trứng, và không giống như các họ kỳ giông khác sinh sản trong, con đực tập trung vào các túi trứng chứ không phải là con cái trong mùa sinh sản Một số loài có phổi tiêu giảm mạnh hoặc không có phổi. Nòng nọc đôi khi có thể có mang ngoài tiêu giảm mạnh nếu chúng sống trong nước lạnh và rất giàu oxy.

Phân loại

Hiện có 54 loài được biết đến trong họ Hynobiidae:

Phân họ Hynobiinae

  • Chi Batrachuperus (Kỳ giông suối Trung Quốc) Kỳ giông núi Chiala (Batrachuperus karlschmidti) Kỳ giông suối Long Động (Batrachuperus londongensis) Kỳ giông suối núi Thái Bạch (Batrachuperus taibaiensis) Kỳ giông suối núi Tây Tạng (Batrachuperus tibetanus) Kỳ giông suối núi Diêm Nguyên (Batrachuperus yenyuanensis) Kỳ giông suối núi Tây Trung Quốc (Batrachuperus pinchonii)
  • Chi Hynobius - (Kỳ giông châu Á) Kỳ giông Abe (Hynobius abei) Kỳ giông Amji (Hynobius amjiensis) Kỳ giông núi A Lý (Hynobius arisanensis) Kỳ giông Odaigahara (Hynobius boulengeri) Kỳ giông Trung Quốc (Hynobius chinensis) Kỳ giông Oita (Hynobius dunni) Kỳ giông Đài Loan (Hynobius formosanus) Kỳ giông nhỏ Đài Loan (Hynobius fuca) Guabangshan Salamander (Hynobius guabangshanensis) Hakuba Salamander (Hynobius hidamontanus) Kỳ giông Akaishi (Hynobius katoi) Kỳ giông Hida (Hynobius kimurae) Korean salamander (Hynobius leechii) Kỳ giông Tohoku (Hynobius lichenatus) Kỳ giông Liêu Ninh (Hynobius mantschuriensis) Kỳ giông Hưng An (Hynobius maoershanensis) Buchi Salamander (Hynobius naevius) Japanese Clouded Salamander (Hynobius nebulosus) Kỳ giông đen Nhật Bản (Hynobius nigrescens) Kỳ giông Oki (Hynobius okiensis) Kỳ giông Jeju (Hynobius quelpaertensis) Kỳ giông Ezo (Hynobius retardus) Kỳ giông Sonan (Hynobius sonani) Kỳ giông nhỏ hổ phách (Hynobius stejnegeri) Kỳ giông Hokuriku (Hynobius takedai) Kỳ giông núi (Hynobius tenuis) Kỳ giông Tokyo (Hynobius tokyoensis) Kỳ giông Tsushima (Hynobius tsuensis) Kỳ giông Turkestan (Hynobius turkestanicus) Kỳ giông Kori (Hynobius yangi) Yiwu Salamander (Hynobius yiwuensis) Kỳ giông Vân Nam (Hynobius yunanicus)
  • Chi Liua (Kỳ giông Vu Sơn) Kỳ giông Vu Sơn (Liua shihi) Kỳ giông Tần Ba (Liua tsinpaensis)
  • Chi Onychodactylus (kỳ giông có vuốt) Kỳ giông vuốt Trung Quốc (Onychodactylus fischeri) Kỳ giông vuốt Nhật Bản (Onychodactylus japonicus)
  • Chi Pachyhynobius (Stout salamanders) ** Kỳ giông mập Thương Thành (Pachyhynobius shangchengensis)
  • Chi Paradactylodon (Middile eastern Stream Salamanders) Kỳ giông Gorgan (Paradactylodon gorganensis) Kỳ giông núi Ba Tư (Paradactylodon persicus) ** Kỳ giông suối Paghman (Paradactylodon mustersi)
  • Chi Pseudohynobius Kỳ giông đốm vàng (Pseudohynobius flavomaculatus) Kỳ giông Quý Châu (Pseudohynobius guizhouensis) Kỳ giông Kim Phật Sơn (Pseudohynobius jinfo) Kỳ giông Kuankuoshui (Pseudohynobius kuankuoshuiensis) ** Kỳ giông Thủy Thành (Pseudohynobius shiuchengensis)
  • Chi Ranodon (Kỳ giông Semirichensk) ** Kỳ giông Trung Á (Ranodon sibiricus)
  • Chi Salamandrella (Siberian Salamanders) Kỳ giông Siberi (Salamandrella kyserlingii) Kỳ giông Primorye (Salamandrella tridactyla)

Phân họ Protohynobiinae

  • Chi Protohynobius ** Kỳ giông Phổ Hùng ( Protohynobis puxiongensis)

Phát sinh chủng loài

Biểu đồ nhánh dưới đây vẽ theo Pyron và Wiens (2011) và được sửa đổi theo Mikko Haaramo

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Kỳ giông châu Á** (họ **_Hynobiidae_**) là các loài kỳ giông nguyên thủy được tìm thấy rộng khắp ở châu Á, và ở phần lãnh thổ Nga thuộc châu Âu. Chúng có mối quan hệ
**_Liua shihi_** (tên tiếng Anh: _Wushan Salamander_; tiếng Trung: 巫山北鲵/巫山北鯢 - _Vu Sơn bắc nghê_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Danh pháp đồng nghĩa _Ranodon shihi_. Đây là loài đặc hữu của
#đổi Pachyhynobius shangchengensis Thể loại:Hynobiidae Thể loại:Chi kỳ giông đơn loài
**_Batrachuperus_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Hynobiidae, thuộc bộ Caudata. Chi này có 7 loài và 86% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Các loài *_Batrachuperus cochranae_ Liu, 1950 *_Batrachuperus
**_Salamandrella_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Hynobiidae, thuộc bộ Caudata. Chi này có 1 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng. ## Loài * _Salamandrella keyserlingii_ Dybowski, 1870 * _Salamandrella
#đổi Ranodon sibiricus Thể loại:Ranodon Thể loại:Chi kỳ giông đơn loài Thể loại:Hynobiidae
**_Pseudohynobius_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Hynobiidae, thuộc bộ Caudata. Chi này có 3 loài và 67% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.
**_Protohynobius_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Hynobiidae, thuộc bộ Caudata. Chi này có 1 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng.
**_Paradactylodon_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Hynobiidae, thuộc bộ Caudata. Chi này có 3 loài và 67% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Hình ảnh Tập tin:Paradactylodon gorganensis04.jpg Tập
**_Onychodactylus_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Hynobiidae, thuộc bộ Caudata. Chi này có 2 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng. Các loài trong chi này sinh sống ở Nga,
**_Liua_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Hynobiidae, thuộc bộ Caudata. Chi này có 2 loài và 50% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.
**_Hynobius_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Hynobiidae, thuộc bộ Caudata. Chi này có 28 loài và 54% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. Các loài trong chi này phân bố tại
**_Ranodon sibiricus_** (tiếng Kazakhstan - Жетісу аяқтыбалығы, tiếng Nga - Семиреченский лягушкозуб, tiếng Anh - _Trung Án Salamander_ hoặc _Semirechensk Salamander_, tiếng Trung - 新疆北鲵/新疆北鯢, _Tân Cương bắc nghê_), là một loài kỳ giông thuộc
**_Liua tsinpaensis_** là một loài kỳ giông trong họ Hynobiidae. Chúng là loài đặc hữu của Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới
**_Pseudohynobius flavomaculatus_** (tên tiếng Anh: _Yellow-spotted Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nam Xuyên - Tứ Xuyên, Tuy Dương - Quý Châu, Lợi Xuyên - Hồ
**_Pseudohynobius puxiongensis_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Nó là đại diện duy nhất của chi **_Protohynobius_** which is monotypic to the subfamily Protohynobiinae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi
**_Onychodactylus japonicus_** (tên tiếng Anh: _Japanese Clawed Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới
**_Pachyhynobius shangchengensis_** là một loài động vật lưỡng cư thuộc chi đơn loài **_Pachyhynobius_** trong họ Hynobiidae, thuộc bộ Caudata. Loài này đang bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.
**_Pachyhynobius shangchengensis_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Theo tác phẩm của Jian-Li Xiong et all, về mặt gene loài kỳ giông này chứng tỏ là loài đồng nghĩa với _Pachyhynobius shangchengensis_. Đây
**_Hynobius turkestanicus_** (tên tiếng Anh: _Turkestanian Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Loài này có ở có thể cả Kyrgyzstan, có thể cả Tajikistan, và có thể cả Uzbekistan.
**_Hynobius yiwuensis_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận
The **Tokyo Salamander** (**_Hynobius tokyoensis_**) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, suối nước ngọt,
**_Hynobius tsuensis_** (tên tiếng Anh: _Tsushima Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới và
**_Hynobius takedai_** (tên tiếng Anh: _Hokuriku Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, sông
**_Hynobius sonani_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Đài Loan. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới và sông ngòi. Chúng hiện đang
**_Hynobius stejnegeri_** (tên tiếng Anh: _Amber-coloured Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới và
The **Oki Salamander** (**_Hynobius okiensis_**) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, sông ngòi, và
The **Ezo Salamander** hoặc **_Hynobius retardatus_** (tên tiếng Anh: _Hokkaido Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là
**_Hynobius nigrescens_** (tên tiếng Anh: _Japanese Black Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới,
**_Hynobius lichenatus_** (tên tiếng Anh: _Tohoku Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới và
**_Hynobius naevius_** (tên tiếng Anh: _Spotted Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới và
**Kỳ giông Hida** (danh pháp hai phần: _Hynobius kimurae_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn
**_Hynobius hidamontanus_** (tên tiếng Anh: _Hakuba Salamander_ hoặc _Japanese Mountain Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là
**_Hynobius katoi_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới và sông ngòi.
**_Hynobius formosanus_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Đài Loan. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, sông ngòi, và suối nước ngọt.
**_Hynobius guabangshanensis_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng cây bụi ôn đới, đầm nước, đầm nước
The **Oita Salamander** (**_Hynobius dunni_**) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, sông ngòi, sông
**_Hynobius boulengeri_** (tên tiếng Anh: _Odaigahara Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, sông
**_Hynobius chinensis_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận
**_Hynobius arisanensis_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Đài Loan. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, sông ngòi, và suối nước ngọt.
**Kỳ giông Abe**, tên khoa học **_Hynobius abei_**, là một loài kỳ giông ở Hynobiidae. Chúng là loài đặc hữu của Nhật Bản. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng
**_Hynobius amjiensis_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm nước và đầm nước ngọt. Chúng hiện đang
**_Batrachuperus tibetanus_** (tên tiếng Anh: _Alpine Stream Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi và
**_Batrachuperus yenyuanensis_** (tên tiếng Anh: _Yenyuan Stream Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi, hồ
**_Batrachuperus taibaiensis_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi. Chúng hiện đang bị đe dọa vì
**_Batrachuperus londongensis_** (tên tiếng Anh: _Longdong Stream Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi và
The **Persian Brook Salamander** hoặc **_Paradactylodon persicus_** (tên tiếng Anh: _Persian Mountain Salamander_) là một loài kỳ giông trong họ Hynobiidae. Nó được tìm thấy ở Iran và có thể cả Azerbaijan. Các môi trường
**_Paradactylodon gorganensis_** (tên tiếng Anh: _Gorgan Salamander_) là một loài kỳ giông trong họ Hynobiidae. Nó là loài đặc hữu của Iran. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là suối nước ngọt, carxtơ
**_Batrachuperus karlschmidti_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi. Chúng hiện đang bị đe dọa vì
**_Batrachuperus pinchonii_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới