✨Hynobius

Hynobius

Hynobius là một chi động vật lưỡng cư trong họ Hynobiidae, thuộc bộ Caudata. Chi này có 28 loài và 54% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. Các loài trong chi này phân bố tại Trung Quốc, Nhật Bản, bán đảo Triều Tiên.

Loài

Chi này có các loài sau: Hynobius abei Sato, 1934 Hynobius amjiensis Gu, 1992 Hynobius arisanensis Maki, 1922 Hynobius boulengeri (Thompson, 1912) Hynobius chinensis Günther, 1889 Hynobius dunni Tago, 1931 Hynobius formosanus Maki, 1922 Hynobius guabangshanensis Shen, Deng e Wang, 2004 Hynobius hidamontanus Matsui, 1987 Hynobius katoi Matsui, Kokuryo, Misawa e Nishikawa, 2004 Hynobius kimurae Dunn, 1923 Hynobius leechii Boulenger, 1887 Hynobius lichenatus Boulenger, 1883 Hynobius naevius (Temminck e Schlegel, 1838) Hynobius nebulosus (Temminck e Schlegel, 1838) Hynobius nigrescens Stejneger, 1907 Hynobius okiensis Sato, 1940 Hynobius quelpaertensis Mori, 1928 Hynobius retardatus Dunn, 1923 Hynobius sonani (Maki, 1922) Hynobius stejnegeri Dunn, 1923 Hynobius takedai Matsui e Miyazaki, 1984 Hynobius tokyoensis Tago, 1931 Hynobius tsuensis Abe, 1922 Hynobius turkestanicus Nikolskii, 1910 Hynobius yangi Kim, Min e Matsui, 2003 Hynobius yiwuensis Cai, 1985 Hynobius yunanicus Chen, Qu e Niu, 2001

Hình ảnh

Tập tin:Hynobius nebulosus1.jpg Tập tin:Hynobius kimurae.jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Hynobius_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Hynobiidae, thuộc bộ Caudata. Chi này có 28 loài và 54% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. Các loài trong chi này phân bố tại
**_Hynobius turkestanicus_** (tên tiếng Anh: _Turkestanian Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Loài này có ở có thể cả Kyrgyzstan, có thể cả Tajikistan, và có thể cả Uzbekistan.
**_Hynobius yiwuensis_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận
**_Hynobius stejnegeri_** (tên tiếng Anh: _Amber-coloured Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới và
The **Oki Salamander** (**_Hynobius okiensis_**) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, sông ngòi, và
**_Hynobius naevius_** (tên tiếng Anh: _Spotted Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới và
**_Hynobius katoi_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới và sông ngòi.
**_Hynobius formosanus_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Đài Loan. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, sông ngòi, và suối nước ngọt.
**_Hynobius guabangshanensis_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng cây bụi ôn đới, đầm nước, đầm nước
**_Hynobius arisanensis_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Đài Loan. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, sông ngòi, và suối nước ngọt.
**Kỳ giông Abe**, tên khoa học **_Hynobius abei_**, là một loài kỳ giông ở Hynobiidae. Chúng là loài đặc hữu của Nhật Bản. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng
**_Hynobius amjiensis_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm nước và đầm nước ngọt. Chúng hiện đang
**_Pachyhynobius shangchengensis_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Theo tác phẩm của Jian-Li Xiong et all, về mặt gene loài kỳ giông này chứng tỏ là loài đồng nghĩa với _Pachyhynobius shangchengensis_. Đây
**Kỳ giông Hida** (danh pháp hai phần: _Hynobius kimurae_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn
The **Ezo Salamander** hoặc **_Hynobius retardatus_** (tên tiếng Anh: _Hokkaido Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là
The **Tokyo Salamander** (**_Hynobius tokyoensis_**) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, suối nước ngọt,
**_Hynobius tsuensis_** (tên tiếng Anh: _Tsushima Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới và
**_Hynobius takedai_** (tên tiếng Anh: _Hokuriku Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, sông
**_Hynobius sonani_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Đài Loan. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới và sông ngòi. Chúng hiện đang
**_Hynobius nigrescens_** (tên tiếng Anh: _Japanese Black Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới,
**_Hynobius lichenatus_** (tên tiếng Anh: _Tohoku Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới và
**_Hynobius hidamontanus_** (tên tiếng Anh: _Hakuba Salamander_ hoặc _Japanese Mountain Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là
The **Oita Salamander** (**_Hynobius dunni_**) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, sông ngòi, sông
**_Hynobius boulengeri_** (tên tiếng Anh: _Odaigahara Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, sông
**_Hynobius chinensis_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận
**Kỳ giông châu Á** (họ **_Hynobiidae_**) là các loài kỳ giông nguyên thủy được tìm thấy rộng khắp ở châu Á, và ở phần lãnh thổ Nga thuộc châu Âu. Chúng có mối quan hệ
**_Pachyhynobius shangchengensis_** là một loài động vật lưỡng cư thuộc chi đơn loài **_Pachyhynobius_** trong họ Hynobiidae, thuộc bộ Caudata. Loài này đang bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.