✨Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2008

Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2008

Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2008 là một sự kiện mà theo đó các xoáy thuận nhiệt đới hình thành ở vùng phía tây bắc của Thái Bình Dương. Mùa bão sẽ kéo dài trong suốt năm 2008 với phần lớn các cơn bão hình thành từ tháng 5 đến tháng 11. Bài viết này chỉ đề cập đến các cơn bão hình thành trong phạm vi của Thái Bình Dương ở Bắc Bán Cầu và từ kinh tuyến 100 đến 180 độ. Trong khu vực tây bắc Thái Bình Dương, có 2 cơ quan khí tượng hoạt động độc lập nhau, nên một cơn bão có thể có 2 tên gọi khác nhau. JMA sẽ đặt tên cho một cơn bão khi sức gió duy trì trong vòng 10 phút đạt ít nhất 65 km/h, (40 mph) bất kỳ nơi đây trong vùng đã đề cập trên. Trong Khi đó, PAGASA sẽ đặt tên cho một cơn bão khi nó hình thành từ một áp thấp nhiệt đới trong phạm vi giám sát của họ giữa 135°Đ và 115°Đ và giữa 5°B-25°B thậm chí JMA đã đặt tên cho nó. Các áp thấp nhiệt đới được JTWC theo dõi và đặt tên có ký tự "W" phía trước một con số.

Tóm tắt mùa bão

ImageSize = width:887 height:222 PlotArea = top:10 bottom:80 right:20 left:20 Legend = columns:2 left:30 top:58 columnwidth:270 AlignBars = early DateFormat = dd/mm/yyyy Period = from:01/01/2013 till:01/01/2014 TimeAxis = orientation:horizontal ScaleMinor = grid:black unit:month increment:1 start:01/01/2013 Colors = id:canvas value:gray(0.88) id:GP value:red id:TD value:rgb(0.38,0.73,1) legend:Áp_Thấp_nhiệt_đới_=_≤62_km/h_(≤38_mph) id:TS value:rgb(0,0.98,0.96) legend:Bão_nhiệt_đới_=_63_–_88_km/h_(39_–_54_mph) id:ST value:rgb(0.80,1,1) legend:Bão_nhiệt_đới_dữ_dội_=_89_–_117_km/h_(55_–_72_mph) id:TY value:rgb(0.99,0.69,0.6) legend:Bão_cuồng_phong_=_≥118_km/h_(≥73_mph)

Backgroundcolors = canvas:canvas BarData = barset:Hurricane bar:month PlotData= barset:Hurricane width:10 align:left fontsize:S shift:(4,-4) anchor:till from:13/01/2013 till:18/01/2013 color:TD text:"01W" from:22/01/2013 till:23/01/2013 color:TD text:"TD" from:13/04/2013 till:20/04/2013 color:TY text:"Neoguri" from:07/05/2013 till:13/05/2013 color:TY text:"Rammasun" from:14/05/2013 till:17/05/2013 color:ST text:"Matmo" from:14/05/2013 till:20/05/2013 color:ST text:"Halong" from:26/05/2013 till:03/06/2013 color:TY text:"Nakri" from:18/06/2013 till:25/06/2013 color:TY text:"Fengshen" barset:break from:04/07/2013 till:08/07/2013 color:TD text:"Gener" from:13/07/2013 till:20/07/2013 color:TY text:"Kalmaegi" from:24/07/2013 till:30/07/2013 color:TY text:"Fung-wong" from:03/08/2013 till:08/08/2013 color:ST text:"Kammuri" from:10/08/2013 till:11/08/2013 color:ST text:"Phanfone" from:13/08/2013 till:14/08/2013 color:TD text:"11W" from:14/08/2013 till:17/08/2013 color:ST text:"Vongfong" from:14/08/2013 till:16/08/2013 color:TD text:"Kika" barset:break from:17/08/2013 till:23/08/2013 color:TY text:"Nuri" from:25/08/2013 till:28/08/2013 color:TD text:"Lawin" from:08/09/2013 till:21/09/2013 color:TY text:"Sinlaku" from:08/09/2013 till:11/09/2013 color:TD text:"16W" from:13/09/2013 till:15/09/2013 color:TD text:"17W" from:19/09/2013 till:25/09/2013 color:TY text:"Hagupit" from:24/09/2013 till:05/10/2013 color:TY text:"Jangmi" from:28/09/2013 till:30/09/2013 color:TS text:"Mekkhala" barset:break from:29/09/2013 till:06/10/2013 color:TS text:"Higos" from:13/10/2013 till:15/10/2013 color:TD text:"22W" from:18/10/2013 till:21/10/2013 color:TS text:"Bavi" from:05/11/2013 till:14/11/2013 color:ST text:"Maysak" from:07/11/2013 till:09/11/2013 color:TD text:"Rolly" from:13/11/2013 till:17/11/2013 color:TS text:"Noul" from:14/11/2013 till:17/11/2013 color:TS text:"Haishen" from:02/12/2013 till:06/12/2013 color:TD text:"ATND" barset:break from:08/12/2013 till:18/12/2013 color:TY text:"Dolphin" bar:Month width:5 align:center fontsize:S shift:(0,-20) anchor:middle color:canvas from:01/01/2013 till:01/02/2013 text:tháng 1 from:01/02/2013 till:01/03/2013 text:tháng 2 from:01/03/2013 till:01/04/2013 text:tháng 3 from:01/04/2013 till:01/05/2013 text:tháng 4 from:01/05/2013 till:01/06/2013 text:tháng 5 from:01/06/2013 till:01/07/2013 text:tháng 6 from:01/07/2013 till:01/08/2013 text:tháng 7 from:01/08/2013 till:01/09/2013 text:tháng 8 from:01/09/2013 till:01/10/2013 text:tháng 9 from:01/10/2013 till:01/11/2013 text:tháng 10 from:01/11/2013 till:01/12/2013 text:tháng 11 from:01/12/2013 till:01/01/2014 text:tháng 12

Các cơn bão

Áp thấp nhiệt đới 01W

Cấp bão (Việt Nam): cấp 7 - áp thấp nhiêt đới.

Cấp bão (Nhật Bản): 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiêt đới. Áp suất:1004 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 40 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.

Áp thấp nhiệt đới

Cấp bão (Việt Nam): cấp 6 - áp thấp nhiêt đới.

Cấp bão (Nhật Bản): 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiêt đới. Áp suất:1006 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): vùng đối lưu nhiệt đới mức thấp.

Bão Neoguri (Ambo) (Bão số 1)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 13 ~ cấp 14 - bão cuồng phong.

Cấp bão (Nhật Bản): 80 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:960 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 100 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 3.

Bão Rammasun (Butchoy)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 15 ~ cấp 16 - bão cuồng phong.

Cấp bão (Nhật Bản): 105 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:915 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 135 hải lý / 1 giờ - siêu bão cấp 4.

Bão Matmo (Dindo)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 10 - bão nhiệt đới dữ dội.

Cấp bão (Nhật Bản): 50 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới dữ dội. Áp suất:992 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 40 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.

Bão Halong (Cosme) (Bão số 2)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 13 - bão cuồng phong.

Cấp bão (Nhật Bản): 65 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:970 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 75 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 1.

Bão Nakri (Enteng)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 15 - bão cuồng phong.

Cấp bão (Nhật Bản): 100 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:930 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 125 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 4.

Bão Fengshen (Frank) (Bão số 3)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 14 - bão cuồng phong.

Cấp bão (Nhật Bản): 90 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:945 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 110 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 3.

Áp thấp nhiệt đới Gener

Cấp bão (Việt Nam): cấp 6 ~ cấp 7 - áp thấp nhiệt đới.

Cấp bão (Nhật Bản): 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới. Áp suất:1000 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): >20 hải lý / 1 giờ - vùng đối lưu nhiệt đới mức cao (lốc xoáy nhiệt đới đang hình thành).

Bão Kalmaegi (Helen)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 12 ~ cấp 13 - bão cuồng phong.

Cấp bão (Nhật Bản): 65 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:970 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 90 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 2.

Bão Fung-wong (Igme)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 13 ~ cấp 14 - bão cuồng phong.

Cấp bão (Nhật Bản): 85 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:960 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 95 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 2.

Bão Kammuri (Julian) (Bão số 4)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 10 - bão nhiệt đới dữ dội.

Cấp bão (Nhật Bản): 50 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới dữ dội. Áp suất:975 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 50 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.

Bão Phanfone

Cấp bão (Việt Nam): cấp 10 - bão nhiệt đới dữ dội.

Cấp bão (Nhật Bản): 50 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới dữ dội. Áp suất:996 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): không cảnh báo (lốc xoáy cận - ngoại nhiệt đới).

Áp thấp nhiệt đới 11W

Cấp bão (Việt Nam): cấp 7 - áp thấp nhiêt đới.

Cấp bão (Nhật Bản): 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiêt đới. Áp suất:998 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 35 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.

Bão Vongfong

Cấp bão (Việt Nam): cấp 10 - bão nhiêt đới dữ dội.

Cấp bão (Nhật Bản): 55 hải lý / 1 giờ - bão nhiêt đới dữ dội. Áp suất:990 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 50 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.

Áp thấp nhiệt đới Kika

Cấp bão (Việt Nam): không cảnh báo.

Cấp bão (Nhật Bản): không cảnh báo.

Cấp bão (Hoa Kỳ): 20 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới. Áp suất:1010 mbar (hPa).

Bão Nuri (Karen) (Bão số 5)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 13 ~ cấp 14 - bão cuồng phong.

Cấp bão (Nhật Bản): 75 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:955 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 100 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 3.

Áp thấp nhiệt đới 14W (Lawin)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 7 - áp thấp nhiêt đới.

Cấp bão (Nhật Bản): 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiêt đới. Áp suất:1002 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 35 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.

Bão Sinlaku (Marce)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 15 - bão cuồng phong.

Cấp bão (Nhật Bản): 100 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:935 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 125 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 4.

Áp thấp nhiệt đới 16W

Cấp bão (Việt Nam): cấp 7 - áp thấp nhiêt đới.

Cấp bão (Nhật Bản): 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiêt đới. Áp suất:1002 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 35 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.

Áp thấp nhiệt đới 17W

Cấp bão (Việt Nam): cấp 6 ~ cấp 7 - áp thấp nhiêt đới.

Cấp bão (Nhật Bản): 25 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiêt đới. Áp suất:1010 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 35 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.

bão Hagupit (Nina) (Bão số 6)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 14 ~ cấp 15 - bão cuồng phong.

Cấp bão (Nhật Bản): 90 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:935 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 125 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 4.

Bão Jangmi (Ofel)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 17 - bão cuồng phong.

Cấp bão (Nhật Bản): 115 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:905 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 140 hải lý / 1 giờ - siêu bão cấp 5.

Bão Mekkhala (Bão số 7)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 9 - bão nhiệt đới.

Cấp bão (Nhật Bản): 45 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới. Áp suất:990 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 55 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.

Bão Higos (Pablo) (Bão số 8)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 8 ~ cấp 9 - bão nhiệt đới.

Cấp bão (Nhật Bản): 40 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới. Áp suất:998 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 40 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.

Áp thấp nhiệt đới 22W

Cấp bão (Việt Nam): cấp 7 - áp thấp nhiêt đới.

Cấp bão (Nhật Bản): 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiêt đới. Áp suất:1006 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 35 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.

Bão Bavi

Cấp bão (Việt Nam): cấp 9 - bão nhiêt đới.

Cấp bão (Nhật Bản): 45 hải lý / 1 giờ - bão nhiêt đới. Áp suất:992 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 45 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.

Bão Maysak (Quinta-Siony) (Bão số 9)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 10 ~ cấp 11 - bão nhiêt đới dữ dội

Cấp bão (Nhật Bản): 55 hải lý / 1 giờ - bão nhiêt đới dữ dội. Áp suất:985 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 50 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.

*Maysak 2008 là một cơn bão đặc biệt, nó có đến 3 tên gọi (1 chính thức và 2 địa phương).

Áp thấp nhiệt đới Rolly

Cấp bão (Việt Nam): không cảnh báo.

Cấp bão (Nhật Bản): không cảnh báo.

Cấp bão (Hoa Kỳ): không cảnh báo.

cấp bão (Philippine): 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới. Áp suất:1006 mbar (hPa).

Bão Haishen

Cấp bão (Việt Nam): cấp 8 ~ cấp 9 - bão nhiêt đới.

Cấp bão (Nhật Bản): 40 hải lý / 1 giờ - bão nhiêt đới. Áp suất:1004 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 40 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.

Bão Noul (Tonyo) (Bão số 10)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 8 ~ cấp 9 - bão nhiêt đới.

Cấp bão (Nhật Bản): 40 hải lý / 1 giờ - bão nhiêt đới. Áp suất:994 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 40 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.

Áp thấp nhiệt đới

Cấp bão (Việt Nam): cấp 6 - áp thấp nhiêt đới.

Cấp bão (Nhật Bản): 25 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới. Áp suất:1006 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): vùng đối lưu mức thấp.

Bão Dolphin (Ulysses)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 13 - bão cuồng phong.

Cấp bão (Nhật Bản): 65 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:970 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 85 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 2.

Tên gọi của bão

Tên quốc tế

Các xoáy thuận nhiệt đới được đặt tên theo danh sách bên dưới do Trung tâm khí tượng khu vực chuyên biệt ở Tokyo, Nhật Bản, khi một xoáy thuận đạt đến độ mạnh của bão. Các tên gọi do các thành viên của ESCAP/WMO Typhoon Committee đề xuất. Mỗi nước trong số 14 nước và vùng lãnh thổ thành viên đưa ra 10 tên gọi, được sử dụng theo thứ tự ABC, bằng tên tiếng Anh của quốc gia đó. Sau đây là các tên gọi đã đặt cho các cơn bão năm 2008.

Số hiệu cơn bão tại Việt Nam

Ở Việt Nam một cơn bão được đặt số hiệu khi nó đi vào vùng thuộc phạm vi theo dõi của Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương Quốc gia được xác định trên biển Đông phía Tây kinh tuyến 120 độ kinh Đông và phía bắc vĩ tuyến 10 độ vĩ Bắc. Số hiệu của bão được đặt theo số thứ tự xuất hiện của nó trong năm ví dụ: Bão số 1, bão số 2,...

Dưới đây là các cơn bão đã được Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương Quốc gia Việt Nam đặt số hiệu trong năm 2008: (kèm vùng đổ bộ).

Tên địa phương của Philippines

thumb|Khi một xoáy thuận nhiệt đới đi vào khu vực PAGASA theo dõi sẽ được đặt tên bằng danh sách tên bão riêng của họ Cơ quan Pagasa sử dụng chương trình đặt tên riêng của mình cho cơn bão nhiệt đới trong khu vực theo dõi của họ. Pagasa đặt tên cho áp thấp nhiệt đới đã hình thành trong khu vực theo dõi của mình và bất kỳ cơn bão nhiệt đới có thể di chuyển vào khu vực theo dõi của họ. Nên danh sách các tên trong năm đó bị sử dụng hết, tên sẽ được lấy từ một danh sách phụ trợ, các bão đầu tiên được xuất bản mỗi năm trước khi mùa bão bắt đầu. Tên còn lập lại (chưa bị khai tử) từ danh sách này sẽ được sử dụng một lần nữa trong mùa bão năm 2012. Đây là danh sách tương tự được sử dụng trong mùa giải 2004, ngoại trừ Ulysses, Vicky và Warren, thay thế Unding, Violeta và Winnie tương ứng. Tên mà không được giao được đánh dấu màu xám. Đây là danh sách tương tự được sử dụng trong mùa bão 2008.

=Tham khảo=

Thể loại:Mùa bão Thái Bình Dương

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2008** là một sự kiện mà theo đó các xoáy thuận nhiệt đới hình thành ở vùng phía tây bắc của Thái Bình Dương. Mùa bão sẽ kéo
**Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2024** là mùa bão Thái Bình Dương bắt đầu muộn thứ năm trong lịch sử, đồng thời là mùa bão chết chóc nhất kể từ mùa bão Tây
**Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 1992** không có giới hạn chính thức; nó diễn ra trong suốt năm 1992, nhưng hầu hết các xoáy thuận nhiệt đới có xu hướng hình thành trên
**Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2004** là một mùa bão, theo đó các xoáy thuận nhiệt đới hình thành ở vùng phía tây bắc của Thái Bình Dương. Mùa bão sẽ kéo dài
**Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2012** là một sự kiện mà theo đó các xoáy thuận nhiệt đới hình thành ở vùng phía tây bắc của Thái Bình Dương. Mùa bão sẽ kéo
**Bão Nida**, được biết đến ở Philippines với tên gọi **Bão Vinta**, là xoáy thuận nhiệt đới mạnh nhất trên Tây Bắc Thái Bình Dương trong thập niên 2000, ngang bằng với bão Jangmi năm
## Đường đi của bão **Bão Halong** là cơn bão nhiệt đới thứ 4, bão mạnh thứ ba của mùa bão Thái Bình Dương năm 2008 (mang số hiệu quốc tế:0804, số hiệu JTWC:05W, số
**Bão Kalmaegi**, còn gọi là **bão Helen** ở Philippines, là 1 cơn bão cuồng phong cấp 2 năm 2008. ## Cấp bão **Cấp bão (Việt Nam):** cấp 12 ~ cấp 13 - bão cuồng phong.
**Bão Cecil**, được biết đến tại Philippines với tên gọi **Áp thấp nhiệt đới Rubing**, Không chỉ ở Việt Nam, cơn bão cũng đã có tác động đến Philippines, Lào và Thái Lan; với quy
**Oregon** ( ) (phiên âm tiếng Việt: **O-rê-gơn**) là một tiểu bang ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ. Nơi này xưa kia có nhiều bộ lạc người bản thổ sinh sống
## Đường đi của bão **Bão Fengshen** (), (đặt tên quốc tế: **_0806_**, tên theo JTWC: **_07W_**, tên theo PAGASA **Frank**) là cơn bão nhiệt đới chính thức thứ 6 trong mùa bão Thái Bình
**Thái Bình** là một tỉnh cũ ven biển thuộc vùng đồng bằng sông Hồng. Theo quy hoạch phát triển kinh tế, Thái Bình thuộc vùng duyên hải Bắc Bộ. Theo cuộc Tổng điều tra dân
**Châu Đại Dương** hay **Châu Úc** (_Oceania_) là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia. Châu lục này trải trên Đông Bán cầu và Tây Bán cầu, có diện tích
**Thái Bình** là thành phố tỉnh lỵ cũ của tỉnh Thái Bình cũ, Việt Nam. Thành phố Thái Bình là trung tâm kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học, quốc phòng... của tỉnh và
**_Mặt trận Thái Bình Dương_** (tiếng Anh: **_The Pacific_**) là một bộ phim truyền hình ngắn tập về đề tài chiến tranh của Mỹ năm 2010 do HBO, Playtone và DreamWorks sản xuất, và được
Cái tên **Ivan** từng được sử dụng để đặt tên cho ba xoáy thuận nhiệt đới ở Đại Tây Dương, một ở Tây Bắc Thái Bình Dương, một ở Tây Nam Ấn Độ Dương, và
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
thumb|Đường đi của các cơn lốc bão nhiệt đới Bắc [[Đại Tây Dương (1851-2012)]] **Bão nhiệt đới Đại Tây Dương** (tiếng Anh: hurricane, chữ Hán: 颶風/_cụ phong_) là một cơn bão xoáy thuận nhiệt đới
**Sakhalin** (, ) là một hòn đảo lớn ở phía bắc Thái Bình Dương, nằm giữa 45°50' và 54°24' vĩ Bắc. Hòn đảo là một phần của nước Nga, và cũng là hòn đảo lớn
**Cá voi xanh** (_Balaenoptera musculus),_ còn gọi là **cá ông** là một loài cá voi thuộc về phân bộ Mysticeti (cá voi tấm sừng hàm). Dài và nặng hay thậm chí hơn nữa, nó là
**Đài Bắc** (, Hán Việt: Đài Bắc thị; đọc theo _IPA: tʰǎipèi_ trong tiếng Phổ thông) là thủ đô của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan) và là thành phố trung tâm của một vùng
**Bão nhiệt đới Kammuri** (số hiệu quốc tế: **0809**, số hiệu JTWC: **10W**, tên PAGASA: **Julian**) là một cơn bão đã gây ra lở đất ở miền Nam Trung Quốc và lũ lụt ở miền
**Trường Cao đẳng Văn hoá Nghệ thuật Thái Bình** được thành lập năm 1975 =Quá trình hình thành và phát triển= Trường Cao đẳng Văn hoá Nghệ thuật Thái Bình (tiền thân là Trường Nghiệp
**Đài Phát thanh – Truyền hình Bình Dương** là một đài phát thanh và truyền hình trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Đài có trụ sở tại số 46 Đại
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
**Tokelau** (; trước đây được gọi là **Quần đảo Liên minh** (), và cho đến năm 1976 được gọi chính thức là **Quần đảo Tokelau**) là một lãnh thổ phụ thuộc của New Zealand nằm
**Bão Nargis** (tên do JTWC đặt: **_01B_**, cũng gọi là **Xoáy thuận nhiệt đới Nargis**) là một xoáy thuận nhiệt đới mạnh đổ bộ vào Myanmar vào ngày 2 tháng 5 năm 2008, và là
**Hải âu cổ rụt Đại Tây Dương** (danh pháp khoa học: **_Fratercula arctica_**) là một loài chim biển trong họ Alcidae. Đây là loài hải âu cổ rụt bản địa duy nhất của Đại Tây
**Vanuatu**, tên chính thức **Cộng hòa Vanuatu**, là đảo quốc gồm quần đảo vùng Melanesia, tây nam Thái Bình Dương. Quần đảo này nằm phía đông Úc cách 1.750 km, phía đông bắc Nouvelle-Calédonie cách
Rạn san hô vòng Midway Điểm chiếu trực giao Midway trên địa cầu **Rạn san hô vòng Midway** (; còn gọi là **đảo Midway** hay **quần đảo Midway**; tiếng Hawaii: _Pihemanu Kauihelani_) là một rạn
**Cá heo Dall** (danh pháp hai phần: **_Phocoenoides dalli_**) là thành viên duy nhất của chi **_Phocoenoides_** và cũng là một loài của cá heo chỉ có ở Bắc Thái Bình Dương. Nó được biết
**Trung Hoa Dân quốc** () là đảo quốc và quốc gia có chủ quyền thuộc khu vực Đông Á. Ngày nay, do ảnh hưởng từ vị thế lãnh thổ cùng nhiều yếu tố chính trị
**Sihanoukville** (tiếng Khmer: ក្រុងព្រះសីហនុ), phiên âm tiếng Việt là **Xi-ha-núc-vin**, tên khác: **Kampong Som**, **Kampong Saom**, **Kâm Póng Sao**, là một thành phố cảng ở phía nam Campuchia và là thủ phủ của tỉnh Sihanoukville
**Gấu xám Bắc Mỹ** (tên khoa học **_Ursus arctos horribilis_**; tiếng Anh: **Grizzly bear**), còn được gọi là **gấu đầu bạc**, **gấu xám**, hoặc **gấu nâu Bắc Mỹ**, là một **_phân loài khác_** của gấu
**Tây Ban Nha** ( ), tên gọi chính thức là **Vương quốc Tây Ban Nha** (), là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía
**Tập Cận Bình** (giản thể: 习近平; phồn thể: 習近平; bính âm: _Xí Jìnpíng_; phát âm: [ɕǐ tɕînpʰǐŋ], sinh ngày 15 tháng 6 năm 1953) là một chính trị gia người Trung Quốc. Ông hiện đang
**New Zealand** (, ) là một đảo quốc nằm tại khu vực phía tây nam của Thái Bình Dương. Trên phương diện địa lý, New Zealand bao gồm hai vùng lãnh thổ chính là đảo
**Niue** (, ; tiếng Niue: _Niuē_) là một quốc đảo tự trị có liên kết tự do với New Zealand. Nó nằm ở Nam Thái Bình Dương và là một phần của Polynesia, và cư
**Quần đảo Solomon** (tiếng Anh: **Solomon Islands**) là một quốc đảo của người Melanesia, nằm ở phía Đông Papua New Guinea, bao gồm gần một ngàn đảo nhỏ trải dài trên một diện tích khoảng
**Dừa** (_Cocos nucifera_) là một loài thực vật thân gỗ, thành viên thuộc họ Cau (Arecaceae) và là loài duy nhất còn sống thuộc chi _Cocos._ Dừa có mặt khắp nơi tại các vùng nhiệt
**Kiribati** (phiên âm: _Ki-ri-bát_, ), tên chính thức là **Cộng hòa Kiribati** (tiếng Gilbert: _Ribaberiki Kiribati_),, là một quốc đảo có khí hậu nhiệt đới nằm ở vùng trung tâm Thái Bình Dương. Nước này
**Thái Y Lâm** (sinh ngày 15 tháng 9 năm 1980) là nữ ca sĩ, vũ công nổi tiếng người Đài Loan. Thái Y Lâm từng đạt giải thưởng Nữ ca sĩ hát nhạc Hoa xuất
**Dãy Cascade** (tiếng Anh: **' hay **' (ở Canada)) là một dãy núi kéo dài nằm đối diện với bờ biển thuộc khu vực phía tây của Bắc Mỹ, giữa tiểu bang California, Oregon, Washington
Trung tá Không quân Jimmy Doolittle (thứ hai từ bên trái) và đội bay của ông chụp ảnh trước một chiếc B-25 trên sàn đáp tàu sân bay USS _Hornet_ Cuộc **Không kích Doolittle** vào
nhỏ|300x300px| nhỏ|350x350px| [[Câu cá dưới lưới thức ăn ]] **Đánh bắt cá quá mức** là việc loại bỏ một loài cá ra khỏi vùng nước với tốc độ mà loài đó không thể sinh sản
**Na Uy** (Bokmål: _Norge_; Nynorsk: _Noreg_), tên chính thức là **Vương quốc Na Uy**, là một quốc gia ở Bắc Âu nằm ở Tây Bắc Châu Âu có lãnh thổ bao gồm phần phía tây
**Báo đốm** (danh pháp khoa học: _Panthera onca_) là một trong năm loài lớn nhất của Họ Mèo bên cạnh sư tử, hổ, báo hoa mai và báo tuyết, và loài duy nhất trong số
**Vladivostok** (tiếng Nga: Владивосто́к) là thủ phủ và là trung tâm hành chính của Vùng liên bang Viễn Đông và Primorsky Krai thuộc Nga, nằm quanh vịnh Zolotoy Rog (tiếng Nga: Золотой Рог), gần biên
**Trận Okinawa** (tiếng Anh: Battle of Okinawa, tiếng Nhật: 沖縄戦, Okinawa-sen), hay còn gọi là **chiến dịch Iceberg** (**chiến dịch Băng Sơn**) là trận đánh thuộc mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế
thumb|Chiếc đuôi đen nổi bật của loài hươu này **Hươu đuôi đen** (tiếng Anh: _black-tailed deer_ hoặc _blacktail deer_) (danh pháp ba phần: _Odocoileus hemionus columbianus_) là một phân loài của hươu la (Odocoileus hemionus).