✨Mérida (bang)

Mérida (bang)

|- | align="center" colspan="2" | Bài ca của Mérida |- | align="center" colspan="2" | |- | colspan="2" style="background-color: #ffffff; text-align: center;" | Vị trí bang Mérida
Vị trí trong Venezuela |- | Thành lập
(được địa vị như bây giờ)|| |- | Thủ phủ || Mérida |- | Diện tích
   •%
|| 11.300 km²
1,23   (Đứng thứ 15)
|- | Dân số
   •%
|| 828.592 người (Thống kê năm 2011)
3,1   (Đứng thứ 14)
|- | Cây tượng trưng || Bucare ceibo (Erythrina poeppigiana)
|- | ISO 3166-2 || VE-L |- | Thống đốc || Arnaldo Sánchez |- | align="center" colspan="2" | Website:http://www.merida.com.ve |- | colspan="2" | |} Mérida (tiếng Tây Ban Nha: Mérida, đọc là Mê-ri-đa) là một bang tại miền tây Venezuela. Thủ phủ của bang là thành phố Mérida. Mérida có diện tích 11.300 km² và dân số hơn 800.000 người, đứng thứ 14 về dân số trong các bang của Venezuela. Bang tiếp giáp với các bang Zulia, Trujillo cùng hồ Maracaibo về phía bắc, bang Barinas về phía đông, và bang Táchira về phía tây.

Tên gọi

Lịch sử

Địa lý

Phân cấp hành chính

Bang được chia thành 23 khu tự quản.

Nhân khẩu

Theo thống kê nhân khẩu năm 2011 của Venezuela, cơ cấu chủng tộc của cư dân Mérida như sau:

Chính trị

Kinh tế

Văn hóa

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
|- | align="center" colspan="2" | Bài ca của Mérida |- | align="center" colspan="2" | |- | colspan="2" style="background-color: #ffffff; text-align: center;" | Vị trí bang Mérida
_Vị trí trong Venezuela_ |- | **Thành lập**
**Santiago de los Caballeros de Mérida**, Venezuela, là thủ phủ của khu đô thị Libertador và bang Mérida, là một trong những thành phố chính của vùng Andes Venezuela. Mérida thành lập vào năm 1558,
**Sân vận động Olimpico Metropolitano de Mérida** () hoặc **Sân vận động Metropolitano** là một sân vận động bóng đá nằm ở thành phố Mérida của Venezuela. Sân được xây dựng để trở thành một
**Mérida Open Akron 2023** là một giải quần vợt nữ chuyên nghiệp thi đấu trên mặt sân cứng ngoài trời và là một phần của WTA 250 trong WTA Tour 2023. Giải đấu diễn ra
**Mérida** là một đô thị thuộc bang Yucatán, México. Năm 2005, dân số của đô thị này là 781146 người. Thành phố có tổng diện tích km2. Theo điều tra dân số năm 2010 của
**Đại bàng đen Buzzard** hay **Đại bàng xám Buzzard**, **Đại bàng xanh Chile** (tên khoa học **_Geranoaetus melanoleucus_**) là một loài chim săn mồi trong họ Accipitridae. Loài này thường sống ở khu vực Nam
**Yucatán** (), chính thức là **Tiểu bang Tự do và có Chủ quyền Yucatán** (), là một trong 31 tiểu bang, cùng với thành phố México, tạo nên 32 chủ thể liên bang của México.
nhỏ| Sương giá trên mặt đất ở thị trấn cao nhất ở Venezuela, Apartaderos ([[Mérida (bang)|bang Mérida). Bởi vì vị trí của nó nằm trong một hệ sinh thái vùng lãnh nguyên núi cao gọi
|- | align="center" colspan="2" | Bài ca của Barinas |- | align="center" colspan="2" | _Khẩu hiệu: Dios y Federación_ Chúa và Liên bang |- | colspan="2" style="background-color: #ffffff; text-align: center;" | Vị trí bang Barinas
|- | align="center" colspan="2" | Bài ca của Táchira |- | align="center" colspan="2" | center |- | colspan="2" style="background-color: #ffffff; text-align: center;" | Vị trí bang Táchira
_Vị trí trong Venezuela_ |- | **Thành lập**
**Baltazar Enrique Porras Cardozo** (Sinh 1944) là một Hồng y người Venezuela của Giáo hội Công giáo Rôma. Ông hiện đảm nhận vai trò Hồng y Đẳng linh mục Nhà thờ Ss. Giovanni Evangelista e
**Padre Noguera** là một khu tự quản thuộc bang Mérida, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Padre Noguera đóng tại Santa María de Caparo. Khự tự quản Padre Noguera có diện tích 206 km2,
**Obispo Ramos de Lora** là một khu tự quản thuộc bang Mérida, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Obispo Ramos de Lora đóng tại Santa Elena de Arenales. Khự tự quản Obispo Ramos de
**Justo Briceño** là một khu tự quản thuộc bang Mérida, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Justo Briceño đóng tại Torondoy. Khự tự quản Justo Briceño có diện tích 509 km2, dân số theo
**Julio César Salas** là một khu tự quản thuộc bang Mérida, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Julio César Salas đóng tại Arapuey. Khự tự quản Julio César Salas có diện tích 202 km2,
**Guaraque** là một khu tự quản thuộc bang Mérida, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Guaraque đóng tại Guaraque. Khự tự quản Guaraque có diện tích 533 km2, dân số theo điều tra dân
**Cardenal Quintero** là một khu tự quản thuộc bang Mérida, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Cardenal Quintero đóng tại Santo Domingo. Khự tự quản Cardenal Quintero có diện tích 350 km2, dân số
**Caracciolo Parra Olmedo** là một khu tự quản thuộc bang Mérida, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Caracciolo Parra Olmedo đóng tại Tucani. Khự tự quản Caracciolo Parra Olmedo có diện tích 689 km2,
**Campo Elías** là một khu tự quản thuộc bang Mérida, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Campo Elías đóng tại Ejido. Khự tự quản Campo Elías có diện tích 609 km2, dân số theo
**Arzobispo Chacón** là một khu tự quản thuộc bang Mérida, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Arzobispo Chacón đóng tại Canagua. Khự tự quản Arzobispo Chacón có diện tích 1659 km2, dân số theo
**Aricagua** là một khu tự quản thuộc bang Mérida, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Aricagua đóng tại Aricagua. Khự tự quản Aricagua có diện tích 790 km2, dân số theo điều tra dân
**Antonio Pinto Salinas** là một khu tự quản thuộc bang Mérida, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Antonio Pinto Salinas đóng tại Santa Cruz de Mora. Khự tự quản Antonio Pinto Salinas có diện
**Andrés Bello** là một khu tự quản thuộc bang Mérida, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Andrés Bello đóng tại La Azulita. Khự tự quản Andrés Bello có diện tích 398 km2, dân số
**Alberto Adriani** là một khu tự quản thuộc bang Mérida, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Alberto Adriani đóng tại El Vigia. Khự tự quản Alberto Adriani có diện tích 683 km2, dân số
**Santos Marquina** là một khu tự quản thuộc bang Mérida, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Santos Marquina đóng tại Tabay. Khự tự quản Santos Marquina có diện tích 192 km2, dân số theo
**Rivas Dávila** là một khu tự quản thuộc bang Mérida, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Rivas Dávila đóng tại Bailadores. Khự tự quản Rivas Dávila có diện tích 182 km2, dân số theo
**Rangel** là một khu tự quản thuộc bang Mérida, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Rangel đóng tại Mucuchies. Khự tự quản Rangel có diện tích 517 km2, dân số theo điều tra dân
**Pueblo Llano** là một khu tự quản thuộc bang Mérida, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Pueblo Llano đóng tại Pueblo Llano. Khự tự quản Pueblo Llano có diện tích 89 km2, dân số
**México** ( , phiên âm: "Mê-hi-cô", tiếng Nahuatl: _Mēxihco_), cũng thường viết không dấu là **Mexico**, tên chính thức là **Hợp chúng quốc México** (, ), là một nước cộng hòa liên bang thuộc khu
**Chiết Giang ** (浙江) là một tỉnh ven biển phía đông của Trung Quốc. Tên gọi Chiết Giang lấy theo tên cũ của con sông Tiền Đường chảy qua Hàng Châu - tỉnh lị Chiết
**Hố Chicxulub** (phát âm tiếng ) là một miệng hố va chạm do thiên thạch bị chôn vùi bên dưới bán đảo Yucatán ở México, nó được đặt theo tên của một đô thị gần
**Công chúa tóc xù** (tên gốc tiếng Anh: **_Brave_**) (còn có tên gọi khác là **Nàng công chúa can đảm**) là phim hoạt hình máy tính thể loại tưởng tượng của Mỹ phát hành năm
**_Disney Princess_** là một thương hiệu truyền thông sở hữu bởi Công ty Walt Disney, do chủ tịch của Disney Consumer Products, Andy Mooney sáng tạo ra vào cuối những năm 1990. Thương hiệu này
**Pico Bolívar** là ngọn núi cao nhất ở Venezuela. _Pico Bolívar_ có độ cao 4.978 m (16.332 ft) , thuộc bang Mérida. Đỉnh được bao phủ băng tuyết vĩnh cửu trẻ (névé) và có ba sông băng
**Tây Ban Nha** ( ), tên gọi chính thức là **Vương quốc Tây Ban Nha** (), là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía
nhỏ|[[Cầu Bình Lợi|Cầu Bình Lợi 2 tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam là một cây cầu vòm bắc qua Sông Sài Gòn]] **Cầu vòm** là thể loại cầu tạo hình vòm, có mố
**Simón Bolívar** (tên đầy đủ: **Simón José Antonio de la Santísima Trinidad Bolívar y Palacios**, 1783 – 1830), là nhà cách mạng nổi tiếng người Venezuela, người lãnh đạo các phong trào giành độc lập
thumb|[[Cầu Alcántara ở Tây Ban Nha, một kiệt tác xây dựng thời cổ đại.]] **Cầu La Mã** là loại cầu được xây dựng bởi người La Mã cổ đại, là những cây cầu lớn và
**Jose Cristóbal Hurtado de Mendoza y Montilla** (23 tháng 6 năm 1772 - 8 tháng 2 năm 1829), thường được gọi là **Cristóbal Mendoza**, là một luật sư, chính trị gia, nhà văn, và học
**Gonzalo García Torres** (sinh ngày 24 tháng 3 năm 2004) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ
nhỏ|Fabiana Rosales năm 2019 **Fabiana Andreina Rosales Guerrero** (sinh ngày 22 tháng 4 năm 1992), còn được gọi là **Fabiana Rosales de Guaidó**, là một nhà báo người Venezuela và nhà hoạt động nhân quyền
Tính đến ngày 31/5/2018, Giáo hội Công giáo bao gồm 3,160 khu vực thuộc quyền tài phán giáo hội, trong đó có 645 Tổng giáo phận và 2,236 Giáo phận, cũng như Đại diện Tông
**Mayly Sánchez** là một nhà vật lý hạt sinh ra tại Venezuela, nghiên cứu tại Đại học Bang Iowa. Vào năm 2011, bà được trao giải Presidential Early Career Awards for Scientists and Engineers (PECASE),
nhỏ|phải|Páramo tại Colombia **Páramo** là một hệ sinh thái thảo nguyên nhiệt đới của Tân thế giới. Páramo có mặt trên núi ở cao độ bên trên đường hạn lâm (khoảng 3.800 m trở lên)
**Sân bay quốc tế Carlos Rovirosa Pérez** hay **Sân bay quốc tế Villahermosa** là một sân bay quốc tế nằm ở Villahermosa, Tabasco, México. Sân bay này có một đường băng dài 2200 m có
**Giáo hoàng Stêphanô I** (Latinh: **Stephanus I**) là Giám mục của Rôma và là vị giáo hoàng thứ 23 của Giáo hội Công giáo Rôma. Theo Niên giám Tòa Thánh năm 1806_ thì ông lên
**Lịch sử Tây Ban Nha** bắt đầu từ khu vực Iberia thời tiền sử cho tới sự nổi lên và lụi tàn của một đế quốc toàn cầu, cho tới lịch sử thời hiện đại
thumb|upright=1.2|[[Queen Elizabeth II Great Court|Great Court được phát triển vào năm 2001 và bao quanh Phòng đọc.]] **Bảo tàng Anh** là một bảo tàng công cộng dành riêng cho lịch sử loài người, nghệ thuật
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Âu. ## Albania (4) trái|nhỏ|Trung tâm lịch sử của [[Berat]] * Butrint (1992) * Trung tâm lịch sử của
**Félix d'Herelle** (25 tháng 4 năm 1873 – 22 tháng 2 năm 1949) là một nhà vi sinh học mang quốc tịch Pháp-Canada, ông là người đồng khám phá ra bacteriophage (virus có đặc tính