✨Mauritanie tại Thế vận hội

Mauritanie tại Thế vận hội

Mauritanie đã liên tục gửi vận động viên (VĐV) tới các kỳ Thế vận hội Mùa hè được tổ chức từ năm 1984, dù chưa có tấm huy chương Olympic nào. Quốc gia này chưa từng tham gia Thế vận hội Mùa đông.

Ủy ban Olympic quốc gia của Mauritanie được thành lập năm 1962 và được công nhận bởi Ủy ban Olympic Quốc tế năm 1979. VĐV nữ đầu tiên của nước này tham dự Thế vận hội là Fatou Dieng, thi đấu ở Sydney năm 2000.

Bảng huy chương

Huy chương tại các kỳ Thế vận hội Mùa hè

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Mauritanie** đã liên tục gửi vận động viên (VĐV) tới các kỳ Thế vận hội Mùa hè được tổ chức từ năm 1984, dù chưa có tấm huy chương Olympic nào. Quốc gia này chưa
**Fatou Ndaga Dieng** (sinh ngày 14 tháng 9 năm 1983) là cựu vận động viên chạy nước rút của Mauritanie, và hiện là thành viên của Ủy ban Thể thao và Olympic Olympic quốc gia
Nhiều quốc gia có một **sân vận động thể thao quốc gia**, nó thường được dùng như là sân nhà dành riêng cho một hoặc nhiều đội thể thao đại diện quốc gia của một
**Tầm nhìn Thế giới** hoặc **Hoàn cầu Khải tượng** là một tổ chức Cơ đốc chuyên về cứu trợ, phát triển, và bảo trợ bằng cách đồng hành với trẻ em, các gia đình, và
**Đại hội Đại biểu Toàn quốc lần thứ XX Đảng Cộng sản Trung Quốc** (tiếng Trung giản thể: 中国共产党第二十次全国代表大会, bính âm Hán ngữ: _Zhōngguó gòngchǎndǎng dì èrshí cì quánguó dàibiǎo dàhuì_) viết tắt là **Đại
**Văn hoá Ả Rập** được xem là văn hóa của các quốc gia có ngôn ngữ chính thức là tiếng Ả Rập (mặc dù ở một vài nước thì nó là ngôn ngữ thiểu số),
**Mali** có tên chính thức là **Cộng hòa Mali,** (; tiếng Bambara: ߡߊߟߌ ߞߊ ߝߊߛߏߖߊߡߊߣ, Latinh hóa: _Mali ka Fasojamana_, , ) là một quốc gia nằm trong lục địa của miền tây châu Phi.
**Hội nghị thượng đỉnh G-20 Australia 2014** là hội nghị thứ chín của những người đứng đầu chính phủ các quốc gia thành viên nhóm các nền kinh tế lớn G-20. Hội nghị được tổ
Bản đồ Mauritanie **Mauritanie** (tiếng Việt: **Mô-ri-ta-ni**; Mūrītāniyā; tiếng Wolof: Gànnaar; tiếng Soninke: Murutaane; tiếng Pular: Moritani; , ), có tên chính thức là **Cộng hòa Hồi giáo Mauritanie**, là một đất nước nằm ở
**Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc**, viết tắt **UNESCO** là một trong những tổ chức chuyên môn lớn của Liên Hợp Quốc, được thành lập vào năm 1945
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Maroc**, có biệt danh "Những chú sư tử Atlas", là đội tuyển đại diện cho Maroc tại các giải đấu bóng đá nam quốc tế. Đội được quản lý
**Nghị quyết 2758 của Đại hội đồng Liên Hợp Quốc** được thông qua vào ngày 25 tháng 10 năm 1971, về "_vấn đề khôi phục quyền lợi hợp pháp của nước Cộng hòa Nhân dân
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Phi. ## Ai Cập (7) trái|nhỏ|[[Tu viện Thánh Catarina (Sinai)|Tu viện Saint Catherine]] * Abu Mena (1979) * Thebes
Một cuộc trình diễn được tổ chức tại Viện Thế giới Ả Rập **Viện Thế giới Ả Rập** (tiếng Pháp: _Institut du monde arabe_) là một trung tâm về văn hóa Ả Rập và Hồi
**Aminata Kamissoko** (sinh ngày 9 tháng 7 năm 1985) là một vận động viên chạy nước rút người Mauritanie. Năm 2003, Kamissoko thi đấu tại Giải vô địch thế giới về điền kinh năm 2003
**Bounkou Camara** (sinh 06 tháng 2 năm 1988) là một vận động viên chạy nước rút thi đấu quốc tế cho Mauritanie. Camara đại diện cho Mauritania tại Thế vận hội Mùa hè 2008 ở
**Maroc**, quốc hiệu là **Vương quốc Maroc**, là một quốc gia có chủ quyền tại Bắc Phi, giáp Algérie về phía đông, giáp Địa Trung Hải và Đại Tây Dương về phía Bắc và Đông,
**Algérie** (, phiên âm: "An-giê-ri"; tiếng Ả Rập: الجزائر, , tiếng Berber (Tamazight): _Lz̦ayer_ , ), tên chính thức **Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Algérie**, là một nước tại Bắc Phi, và là nước
**Qatar** (phát âm: “Ca-ta”, , chuyển tự: _Qaṭar_), tên gọi chính thức là **Nhà nước Qatar** (, chuyển tự: _Dawlat Qaṭar_) là quốc gia có chủ quyền tại châu Á, thuộc khu vực Tây Nam
**Liên đoàn Ả Rập** ( **'), tên chính thức là **Liên đoàn các Quốc gia Ả Rập** ( **'), là một tổ chức khu vực của các quốc gia Ả Rập nằm tại và xung
**Đế quốc Bồ Đào Nha** () là đế quốc ra đời sớm nhất và kéo dài nhất trong lịch sử những đế quốc thực dân Châu Âu, kéo dài gần 6 thế kỷ, bắt đầu
**Thời đại Khám phá** hay **Thời đại Thám hiểm** là cách gọi phổ thông về những khám phá địa lý của châu Âu vào khoảng thời kỳ cận đại, phần lớn trùng lặp với kỷ
430x430px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 * 1 tháng 1: René Felber trở thành tổng thống Thụy Sĩ. * 3 tháng 1: Ngưng bắn giữa Serbia và Croatia. * 9 tháng 1: Tại Bosna
**Tupolev Tu-154** () (tên hiệu NATO **Careless**) là một máy bay chở khách ba động cơ phản lực tầm trung của Liên Xô tương tự như chiếc Boeing 727 được thiết kế giữa những năm
**Musa I** (k. 1280 – k. 1337) là _Mansa_ (nghĩa là "Sultan" hay "hoàng đế") thứ 10 của Đế quốc Mali giàu có ở Tây Phi. Tại thời điểm Mansa Musa lên ngôi, đế quốc
**Masour Ousmane Dembélé** (; sinh ngày 15 tháng 5 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Ligue
**Cộng hòa Ả Rập Sahrawi Dân chủ**, cũng được gọi là **Cộng hòa Sahrawi** và **Tây Sahara**, là một quốc gia được công nhận hạn chế ở phía tây Maghreb. Quốc gia này tuyên bố
**Sénégal**, quốc hiệu là **Cộng hòa Sénégal**, là một quốc gia tại Tây Phi. Sénégal giáp Mauritanie về phía bắc, Mali về phía đông, Guinée về phía đông nam, và Guiné-Bissau về phía tây nam.
Tây Phi thuộc Pháp. Các xứ được tô màu xanh đậm là những xứ gia nhập vào năm 1895. Những xứ tô màu xanh nhạt gia nhập sau.**Tây Phi thuộc Pháp** (tiếng Pháp: _Afrique occidentale
**_Chiếc bè của chiến thuyền Méduse_** (; ) là một bức tranh sơn dầu được họa sĩ lãng mạn người Pháp Théodore Géricault (1791–1824) thực hiện trong thời gian 1818–1819. Bức tranh được hoàn thành
**Ouadane** hoặc **Wādān** () là một thị trấn nhỏ ở vùng sa mạc ở trung tâm Mauritanie, rìa phía nam của cao nguyên Adrar, cách 93 km về phía đông bắc của Chinguetti. Thị trấn đóng
**Tây Sahara** ( __, , tiếng Tây Ban Nha và tiếng Pháp: ) là một vùng lãnh thổ tranh chấp thuộc vùng Maghreb của Bắc Phi, ven Đại Tây Dương và giáp với Ma Rốc,
**Nouadhibou** (; tên cũ là **Port-Étienne**) là thành phố lớn thứ nhì Mauritanie Nouadhibou là thủ phủ của wilaya (khu vực) mà là Dakhlet Nouadhibou ở tây bắc Mauritanie. Thành phố có 75.000 dân còn
Bản đồ khí hậu đơn giản hoá của châu Phi: Hạ Saharan gồm vùng [[Sahel và Sừng châu Phi khô cằn ở phía bắc (màu vàng), các savanna nhiệt đới (lục sáng) và các rừng
**Fatimata M’baye** (Sinh 1957) là một luật sư người Mauritanie. Cô vận động nhân quyền trên đất nước mình. Năm 2016, Cô được trao tặng Giải thưởng quốc tế cho Phụ nữ dũng cảm của
**Ahmad ibn al-Amin al-Shinqiti** (khoảng 1863–1913) là một trong những nhà văn nổi tiếng nhất của Mauritanie. Ông là tác giả của bản tóm tắt địa lý, văn học và lịch sử _Al-Wasit fi tarájim
: **Sahel** (; __ , "bờ, ranh giới") là một vùng ở châu Phi. Nó được định nghĩa là khu vực sinh thái chuyển tiếp giữa sa mạc Sahara ở phía bắc xa van Sudan
**Harbin Y-12** () là một loại máy bay tiện ích hai động cơ cánh cao do Tập đoàn Công nghiệp Máy bay Cáp Nhĩ Tân (Harbin Aircraft Industry Group - HAIG) phát triển và chế
**Saint Louis** hoặc **Saint-Louis** còn được biết đến bởi những người dân địa phương là **Ndar** là một thị trấn, thủ phủ của vùng Saint-Louis, Sénégal. Nó nằm ở phía tây bắc của đất nước,
**Jean Joseph Marie Gabriel de Lattre de Tassigny** (, 2 tháng 2 năm 1889 – 11 tháng 1 năm 1952) là đại tướng Pháp trong thời kỳ Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến
nhỏ|phải|Linh dương được bảo tồn tại Nam Phi, các loài linh dương là một trong những loài được nỗ lực bảo tồn và có kết quả qua những dự án **Bảo tồn động vật hoang
**Takrur**, **Tekrur** hay **Tekrour** ( 800 - 1285) là một quốc gia cổ đại ở Tây Phi, phát triển mạnh mẽ gần như song song với Đế quốc Ghana. ## Nguồn gốc Takrur là một
**Tiếng Ả Rập** (, **' hay **' ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là _lingua franca_ của
**Donald Howard Menzel** (11 tháng 4 năm 1901 – 14 tháng 12 năm 1976) là một trong những nhà thiên văn học và vật lý thiên văn đầu tiên ở Mỹ. Ông đã khám phá
**Người Ả Rập** ( , phát âm tiếng Ả Rập ) là một cộng đồng cư dân sống trong thế giới Ả Rập. Họ chủ yếu sống trong các quốc gia Ả Rập tại Tây
nhỏ|phải|Trụ sở chính của Interpol tại Lyon. **Interpol** là tên gọi chính thức của **Tổ chức Cảnh sát Hình sự Quốc tế** (tiếng Anh: **_Inter**national Criminal **Pol**ice Organization_), một số tài liệu tiếng Việt gọi
Huy hiệu vùng của Vùng Hướng đạo Ả Rập **Vùng Hướng đạo Ả Rập** (tiếng Ả Rập: الاقليم الكشفي العربي) là văn phòng vùng của Văn phòng Hướng đạo Thế giới thuộc Tổ chức Phong
**Nhà Almoravid** (; , _Al-Murābiṭūn_) là một triều đại Berber Hồi giáo lấy Maroc làm trung tâm. Nó đã thiết lập một đế quốc vào thế kỷ 11 trải dài qua phía tây Maghreb và
**Công ước Ramsar** là một công ước quốc tế về bảo tồn và sử dụng một cách hợp lý và thích đáng các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế, đặc biệt
**Mùa xuân Ả Rập** (, __; ) là làn sóng cách mạng với các cuộc nổi dậy, diễu hành và biểu tình phản đối chưa có tiền lệ tại các quốc gia ở thế giới