✨Lê Khắc

Lê Khắc

Lê Khắc (6 tháng 2 năn 1916 – 1990) là một kỹ sư, Đại tá Quân đội nhân dân Việt Nam và chính khách Việt Nam. Ông từng giữ chức Chủ nhiệm (tương đương Bộ trưởng) Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước giai đoạn 1980–1982.

Thân thế

Ông sinh ngày 6 tháng 2 năm 1916 tại làng Đông Phù, xã Đông Mỹ, huyện Thanh Trì, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông (nay thuộc Hà Nội). Ông học ngành công chính, trở thành kỹ sư.

Sự nghiệp chính trị

Sau khi Cách mạng tháng 8 thành công, ngày 28 tháng 8 năm 1945, Chủ tịch Chính phủ Cách mạng lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Hồ Chí Minh đã ký Sắc lệnh thành lập Nha Giao thông công chính. Ông được bổ nhiệm làm Giám đốc Nha Giao thông công chánh, phụ trách Sở Hỏa xa Hà Nội.

Tham gia quân đội

Sau Toàn quốc kháng chiến, ông được điều động sang quân đội, được Chủ tịch Hồ Chí Minh phong quân hàm Đại tá năm 1946, công tác ở Cục Quân giới. Ngày 19 tháng 3 năm 1947 ông được bổ nhiệm làm Cục trưởng Cục Giao thông Công binh, Bộ Quốc phòng, tháng 7 năm 1950 ông được cử làm Cục trưởng Cục Công binh (Phó Cục trưởng là Phạm Hoàng). Năm 1951 ông được phân công làm Bí thư Đảng ủy Trung đoàn 151, Trung đoàn Công binh đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam.

Công tác quản lý các ngành kỹ thuật

Ngày 4 tháng 10 năm 1952, ông được điều trở về công tác dân sự, được bổ nhiệm làm Phó Giám đốc Nha Công chính Hỏa xa, Bộ Giao thông Công chính.

Sau khi chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kiểm soát hoàn toàn miền Bắc, ngày 6 tháng 4 năm 1955, Thủ tướng Phạm Văn Đồng ra quyết định thành lập Tổng cục Đường sắt. Ông được bổ nhiệm làm Chủ nhiệm đầu tiên của Tổng cục Đường sắt Việt Nam.

Tháng 12 năm 1958, ông được cử làm Ủy viên thường trực Ủy ban Khoa học Nhà nước, phụ trách các lĩnh vực nghiên cứu Khoa học và Kỹ thuật, Phổ biến Khoa học và Kỹ thuật, Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng, Sáng chế - Phát minh

Tại Đại hội Đảng IV ông được bầu làm Ủy viên dự khuyết Trung ương và là Ủy viên chính thức Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa V.

Tháng 2 năm 1980, ông được bổ nhiệm làm Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước.

Ông được Nhà nước Việt Nam tặng thưởng nhiều huân chương cao quý trong đó có Huân chương Độc lập hạng Nhì . Ông cũng được nhà nước Ba Lan trao tặng Huân chương công trạng của nước Cộng hòa Nhân dân Ba Lan ngày 7 tháng 1 năm 1986.

Ông mất trong năm 1990 tại Hà Nội, thọ 74 tuổi.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lê Khắc Xương** (chữ Hán: 黎克昌; 1440 – 1476) là một vị hoàng tử triều Hậu Lê, con vua Lê Thái Tông trong lịch sử Việt Nam. ## Tiểu sử Lê Khắc Xương là hoàng
**Lê Khắc Quyến** (1915 – 1978) là bác sĩ và chính khách Việt Nam Cộng hòa. ## Tiểu sử ### Thân thế và học vấn Lê Khắc Quyến sinh năm 1915 tại tỉnh Quảng Bình,
**Lê Khắc Cẩn** (chữ Hán: 黎克謹) người làng Hạnh Thị (thuộc huyện An Lão, Hải Phòng ngày nay) đỗ Hoàng giáp khoa Nhâm Tuất (1862) và từng đảm nhiệm nhiều chức vụ dưới triều Tự
**Lê Khắc Tháo** (1859-1887), hiệu: _Tăng Trai_; là một trong những thủ lĩnh của Khởi nghĩa Ba Đình ở Việt Nam. ## Tiểu sử Ông là người làng Bái Giao, huyện Đông Sơn (sau là
**Lê Khắc Xương** (1904–1978) là một nhà cách mạng Việt Nam, nguyên Bí thư Tỉnh ủy Bạc Liêu, Chủ tịch Ủy ban Hành chính kháng chiến tỉnh Bạc Liêu. ## Hoạt động cách mạng Lê
# 3D pha lê khắc Đèn # Quả cầu pha lê, Đường kính: 6CM Đui đèn có đường kính: 6CM Vật liệu: nhân tạo Kính (có một bong bóng nhỏ trong sản phẩm là đúng)
**Lê Khắc** (6 tháng 2 năn 1916 – 1990) là một kỹ sư, Đại tá Quân đội nhân dân Việt Nam và chính khách Việt Nam. Ông từng giữ chức Chủ nhiệm (tương đương Bộ
**Lê Thánh Tông** (chữ Hán: 黎聖宗 25 tháng 8 năm 1442 – 3 tháng 3 năm 1497), huý **Lê Tư Thành** (黎思誠), là vị Hoàng đế thứ tư trên danh nghĩa và thứ năm trên
phải|Lãnh thổ Việt Nam thời nhà Lê sơ ([[1428-1527).]] **Nhà Lê sơ** (chữ Nôm: 茹黎初 chữ Hán: 黎初朝, Hán Việt: _Lê sơ triều_) là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.
**Nhà Lê** (chữ Nôm: 茹黎, chữ Hán: 黎朝, Hán Việt: _Lê triều_), hay còn được gọi là **nhà Tiền Lê** (chữ Nôm: 家前黎, Chữ Hán: 前黎朝, Hán Việt: _Tiền Lê triều_) là một triều đại
**Lê** là tên gọi chung của một nhóm thực vật, chứa các loài cây ăn quả thuộc chi có danh pháp khoa học **_Pyrus_**. Các loài lê được phân loại trong phân tông Pyrinae trong
**Trịnh Khắc Phục** (chữ Hán: 鄭克復; 1400 - 26 tháng 7, 1451), còn gọi là **Lê Khắc Phục**, là một khai quốc công thần nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, có công giúp
**Lê Thái Tông** (chữ Hán: 黎太宗 22 tháng 12 năm 1423 – 7 tháng 9 năm 1442), tên húy **Lê Nguyên Long** (黎元龍), là vị hoàng đế thứ hai của hoàng triều Lê nước Đại
**Nội chiến Lê – Mạc** (1533–1677) là cuộc nội chiến giữa nhà Mạc và nhà Hậu Lê trong lịch sử Việt Nam. Phe chống nhà Mạc về sau khi chép sử có gọi đây là
**Lê Chiêu Tông** (chữ Hán: 黎昭宗 18 tháng 11 năm 1506 – 19 tháng 1 năm 1527), tên thật là **Lê Y** (黎椅), là vị hoàng đế thứ 10 của Hoàng triều Lê nước Đại
**Vụ án Lệ Chi viên**, tức **Vụ án vườn vải**, là một vụ án oan nổi tiếng thời Lê sơ. Qua vụ án này, quan Đại thần Hành khiển Nguyễn Trãi và vợ là Lễ
**Lê Bá Ly** (黎伯驪, 1476-1557) là tướng nhà Lê sơ và nhà Mạc và nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam. Ông tham gia cuộc chiến tranh Lê-Mạc lần lượt phục vụ cho
**Đại diện tỷ lệ**, còn được gọi là **đại diện đầy đủ**, là một dạng của hệ thống đầu phiếu nhằm mục đích cân bằng giữa phần trăm phiếu bầu mà các nhóm ứng viên
**Tỉ lệ** của một hình ảnh là mối quan hệ giữa chiều rộng và chiều cao của hình ảnh đó. Để biểu diễn tỉ lệ thông thường người sử dụng hai số dương viết liền
**Lê Thanh Trúc** (sinh ngày 8 tháng 7 năm 1991), thường được biết đến với nghệ danh **Gil Lê**, là một nữ ca sĩ, diễn viên kiêm người dẫn chương trình người Việt Nam. Cô
**Lê Lăng** (chữ Hán: 黎凌; ? - 1462) là tướng nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam. Ông là một trong những tướng lĩnh chủ chốt trong cuộc chính biến Thiên Hưng, phế Lê
: _Bài viết này thảo luận về các hệ thống, lịch sử và ảnh hưởng của chế độ nô lệ trong Châu Phi._ _Xem buôn bán nô lệ Ả Rập, buôn bán nô lệ Đại
**Lê Do** (Chữ Hán: 黎槱; Hán Việt: **_Lê Dữu_** ?-1519) là một vị hoàng đế nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam. Do được lập lên ngôi và thất bại trong thời gian loạn
phải|nhỏ|Đốt lửa trại Gozan no Okuribi ở Kyoto thumbtime=1|nhỏ|Lễ hội tại [[Adachi, Tokyo|Adachi-ku, Tokyo (2014)]] nhỏ|Thả đèn trên sông [[Sasebo dịp lễ Obon]] phải|nhỏ|thumb **Bon** (盆) hoặc **Obon** (お盆) là một lễ hội Phật giáo
**Lê Thụ** (; ?-1460), là một tướng lĩnh, khai quốc công thần nhà Lê sở trong lịch sử Việt Nam. Lê Thụ phục vụ dưới bốn triều vua Lê Thái Tổ, Lê Thái Tông, Lê
**Lê Anh Tông** (chữ Hán: 黎英宗 1532 - 22 tháng 1 năm 1573), tên húy là **Lê Duy Bang** (黎維邦), là hoàng đế thứ ba của Nhà Lê Trung hưng và là hoàng đế thứ
**Lê Bảng**(黎榜) là một vị vua nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam. Do được lập lên ngôi và phế truất trong thời gian loạn lạc ngắn ngủi, ông ít được nhắc tới trong
Trong lịch sử Việt Nam, giai đoạn **cuối triều Lê sơ** (1516 – 1526) tương ứng với các triều vua Lê Tương Dực, Lê Chiêu Tông và Lê Cung Hoàng xảy ra khủng hoảng kinh
**Các ngày lễ ở Ba Lan** được quy định bởi Đạo luật Ngày không làm việc ngày 18 tháng 1 năm 1951 (Ustawa z dnia 18 stycznia 1951 o dniach wolnych od pracy; Tạp chí
**Vấn đề biên giới Việt–Trung thời Lê sơ** phản ánh những hoạt động quân sự – ngoại giao giữa nhà Lê sơ ở Việt Nam với triều đại nhà Minh của Trung Quốc xung quanh
**Lễ cưới** (;) là một nghi lễ của đồng bào dân tộc Lự ở Trung Quốc, Việt Nam, Myanmar, Lào và Thái Lan. Em lấy vợ, anh em của vợ thuộc bàng hệ chéo hai,
**Lê Nhân Tông** (chữ Hán: 黎仁宗 28 tháng 5 năm 1441 – 25 tháng 10 năm 1459) tên húy là **Lê Bang Cơ** (黎邦基), là vị hoàng đế thứ ba của Hoàng triều Lê nước
**Lễ hội Mùa xuân của người Êđê** hay **Lễ hội mừng lúa mới** là lễ hội mà người Êđê tổ chức sau mùa gặt hái, đón năm mới. Một số dân tộc ở Tây Nguyên
**Lê Nghi Dân** (chữ Hán: 黎宜民 tháng 10 năm 1439 – 6 tháng 6 năm 1460), thường được gọi là **Lệ Đức hầu** (厲德侯), **Lạng Sơn vương** (諒山王), là vị hoàng đế thứ tư của
**Lê Duy Lương** (黎維良, 1814 - 1833) là thủ lĩnh cuộc nổi dậy ở Sơn Âm - Thạch Bi (đều thuộc tỉnh Hòa Bình) dưới triều vua Minh Mạng trong lịch sử Việt Nam. ##
nhỏ|Cầu nguyện ngày Lễ Đền Tội tại [[Great Lakes|Great Lakes, Illinois năm 1942 hoặc 1943]] **Lễ chuộc tội** hoặc **Lễ đền tội** (, **Yom Kippur** , hoặc ) là ngày thiêng liêng nhất của năm
là một tuần lễ trong năm từ ngày 29 tháng 4 đến đầu tháng 5, trong đó có một số ngày lễ của Nhật Bản. ## Các ngày lễ được kỷ niệm * **29 tháng
**Lễ hội xên bản, xên mường** hay **lễ hội cầu an** (, ) là một lễ hội của người đồng bào dân tộc Thái Đen, Tây Bắc và Thái Lan, cúng người lập nên bản
Một ngày **nghỉ lễ**, **ngày lễ quốc gia**, **ngày nghỉ công cộng, ngày quốc lễ** hoặc kỳ nghỉ theo pháp luật là một ngày lễ chính thức của một quốc gia, thường được thông qua
**Thương mại Đại Việt thời Lê Sơ** đề cập tới những hoạt động buôn bán hàng hoá của nước Đại Việt từ năm 1428 đến năm 1527. ## Nội thương Hoạt động nội thương của
nhỏ|Một em gái nhận bánh Thánh trong lễ rước lần đầu nhỏ|Trẻ nhỏ chuẩn bị cho lễ rước lễ lần đầu, 1953 **Rước Lễ Lần Đầu** là một nghi lễ của Giáo hội Công giáo.
nhỏ|Biểu đồ thể hiện các biểu tượng và loại (tôn giáo/phi tôn giáo) của các ngày lễ khác nhau. **Ngày lễ** () là một ngày hoặc khoảng thời gian được dành riêng cho các hoạt
thumb|Ngày lễ tại một làng của Azerbaijan, thập niên 1930. Tác phẩm của [[Azim Azimzade.]] Có một số **ngày lễ tại Azerbaijan**. Các ngày lễ được quy định trong hiến pháp của CHXHCNXV Azerbaijan lần
**Lễ cưới M'Nông** là một nghi lễ của dân tộc M'Nông Preh ở Việt Nam. Một hình thức sinh hoạt văn hóa dân gian mang đậm bản sắc riêng biệt của người M’nông. ## Lễ
**Đêm vọng Lễ Giáng sinh** ("vọng" nghĩa là trông đợi) là buổi tối trước ngày Lễ Giáng sinh, tính từ hoàng hôn của ngày 24 tháng 12 hằng năm. Thời điểm này được xem là
**Nguyễn Văn Nghi** (1515-1584), người làng Ngọc Bôi, xã Đông Thanh, huyện Đông Sơn, Thanh Hóa, là một danh nho tiêu biểu thời Lê Trung Hưng. ## Sự nghiệp Xuất thân trong gia đình khoa
**Án lệ** là một hình thức của pháp luật, theo đó Nhà nước thừa nhận những bản án và quyết định giải quyết vụ việc của tòa án (trong các tập san **án lệ**) làm
**Lê Thị Lựu** (chữ Hán: 黎氏榴, 19 tháng 1 năm 1911 – 6 tháng 6 năm 1988) là một họa sĩ chuyên về tranh lụa và tranh sơn dầu người Việt Nam. Bà được xem
**Lê Thái Tổ** (chữ Hán: 黎太祖 10 tháng 9 năm 1385 – 5 tháng 10 năm 1433), tên thật là **Lê Lợi** (黎利) là một nhà chính trị, nhà lãnh đạo quân sự, người đã
thumb|alt=Cân thăng bằng trống|Hai đĩa cân thăng bằng này chứa không đồ vật, chia ra làm hai nhóm bằng nhau. Không là số chẵn. Nói theo cách khác, _tính chẵn lẻ_ của nó—đặc tính của