✨Kỹ thuật số

Kỹ thuật số

Dữ liệu số (Digital data), trong lý thuyết thông tin và hệ thống thông tin, là thông tin được biểu diễn dưới dạng chuỗi các ký hiệu rời rạc, mỗi ký hiệu có thể nhận một trong số hữu hạn các giá trị từ một bảng chữ cái, chẳng hạn như chữ cái hoặc chữ số. Ví dụ là một tài liệu văn bản, bao gồm chuỗi các ký tự chữ và số. Hình thức phổ biến nhất của dữ liệu số trong hệ thống thông tin hiện đại là dữ liệu nhị phân (binary data), được biểu diễn bởi chuỗi các chữ số nhị phân (bit) mỗi chữ số có thể có một trong hai giá trị, 0 hoặc 1.

Dữ liệu số có thể được đối chiếu với dữ liệu tương tự (analog data), được biểu diễn bằng một giá trị từ một dải liên tục của các số thực. Dữ liệu tương tự được truyền tải bằng tín hiệu tương tự, không chỉ có các giá trị liên tục mà còn có thể thay đổi liên tục theo thời gian, là một hàm số thực liên tục của thời gian. Ví dụ là biến thiên áp suất không khí trong một sóng âm.

Từ số (digital) bắt nguồn từ cùng nguồn với các từ chữ số (digit) và digitus (từ tiếng Latin cho ngón tay), vì ngón tay thường được sử dụng để đếm. Nhà toán học George Stibitz của Viện nghiên cứu Bell Telephone Laboratories đã sử dụng từ "số" trong việc chỉ các xung điện nhanh được phát ra bởi một thiết bị được thiết kế để ngắm và bắn pháo phòng không vào năm 1942. Thuật ngữ này thường được sử dụng trong lĩnh vực máy tính và điện tử, đặc biệt là khi thông tin thế giới thực được chuyển đổi thành dạng số nhị phân như trong âm thanh số và nhiếp ảnh số.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ| [[Ổ đĩa cứng|Ổ cứng lưu trữ thông tin ở dạng nhị phân và do đó được coi là một loại phương tiện kỹ thuật số vật lý. ]] **Phương tiện truyền thông kỹ thuật
Một **công dân kỹ thuật số** () là người có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin để giao tiếp với người khác, tham gia vào các hoạt động xã hội, kinh doanh và
Thuật ngữ **Người bản địa kỹ thuật số** được đề cập lần đầu tiên trong bài nghiên cứu của Marc Prensky với tựa đề "Digital Natives, Digital Immigrants" (Người bản địa kỹ thuật số và
**Đồng cảm kỹ thuật số** (tiếng Anh: Digital Empathy) là việc bày tỏ cảm xúc, thái độ, phản ứng của mình đối với người khác trong môi trường kỹ thuật số thông qua việc sử
**Trình độ kỹ thuật số** (hay còn gọi _trình độ số_, _năng lực công nghệ số_ **)** đề cập đến khả năng sử dụng thông tin và công nghệ kỹ thuật số để tìm kiếm,
**Truyền hình kỹ thuật số** (tiếng Anh: **Digital television** - **DTV**) là một hệ thống viễn thông phát và nhận tín hiệu hình ảnh và âm thanh bằng các tín hiệu kỹ thuật số, trái
nhỏ|Một người đang quay phim điện ảnh bằng máy quay tại Miami vào năm 2023 **Điện ảnh kỹ thuật số** () là một thuật ngữ nói đến việc sử dụng công nghệ kỹ thuật số
**Trí thông minh kỹ thuật số** (tiếng Anh: _Digital Intelligence_) là tổng hợp của các khả năng xã hội, cảm xúc và nhận thức, cho phép các cá nhân đối mặt với những thách thức
**Người nhập cư kỹ thuật số (Digital Immigrant)** là một khái niệm được đưa ra bởi Marc Prensky để tạo sự khác biệt với người bản địa kỹ thuật số. Prensky đề cập đến những
**Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTC**, còn gọi là **Đài Truyền hình Kỹ thuật số Việt Nam**, gọi tắt là **VTC** hay **Đài VTC**, là một đài truyền hình thành viên của Đài
Mối quan hệ giữa **sử dụng phương tiện kỹ thuật số và sức khỏe tâm thần** đã được các nhà nghiên cứu khác nhau nghiên cứu, chủ yếu là các nhà tâm lý học, nhà
nhỏ|phải|Quay video kỹ thuật số của hiệu Sony **Video kỹ thuật số** (_Digital video_) là biểu diễn điện tử của hình ảnh trực quan chuyển động (video) dưới dạng dữ liệu kỹ thuật số được
thumb|[[Nikon D700 — Máy DSLR 12.1-megapixel full-frame ]] thumb|[[Canon PowerShot A95]] **Chụp ảnh kỹ thuật số** hay **nhiếp ảnh kỹ thuật số** là kỹ thuật chụp ảnh bằng máy ảnh kỹ thuật số hoặc máy
phải|nhỏ| [[Roku là một thương hiệu phổ biến của người chơi phương tiện truyền thông kỹ thuật số ]] **Máy xem phương tiện kỹ thuật số** (đôi khi còn được gọi là **thiết bị phát
Nền tảng điện toán hoặc **nền tảng kỹ thuật số** (tiếng Anh: _Digital Platform_) là môi trường trong đó một phần mềm được thực thi. Nó có thể là phần cứng hoặc hệ điều hành
nhỏ|300x300px| Sản xuất nhạc bằng máy trạm âm thanh kỹ thuật số (DAW) với thiết lập nhiều màn hình **Máy trạm âm thanh kỹ thuật số** (Digital audio workstation - **DAW**) là một thiết bị
**Truyền hình kỹ. thuật số mặt đất** (tiếng Anh: _Digital Terrestrial Television_ - **DTT**) là công nghệ chuyển đổi từ analog (tương tự) sang digital (kỹ thuật số). Ưu điểm của phương thức này là
Trong vật lý và vũ trụ học, **vật lý kỹ thuật số** là một tập hợp các quan điểm lý thuyết dựa trên tiền đề rằng vũ trụ có thể mô tả bằng thông tin.
thumb|Một đồng hồ kỹ thuật lớn thumb|upright|Một mặt đồng hồ đeo tay có giao diện kỹ thuật số của hãng [[Casio]] **Đồng hồ kỹ thuật số** (Tiếng Anh: digital clock/watch, ở Việt Nam đôi khi
**Công ty TNHH Truyền hình Kỹ thuật số Miền Nam **(viết tắt: _SDTV_) là liên doanh giữa Công ty TNHH MTV Dịch vụ Kỹ thuật Truyền hình (HTV-TMS) trực thuộc Đài Truyền hình Thành phố
**Quyền kỹ thuật số** là quyền con người và quyền pháp lý cho phép các cá nhân truy cập, sử dụng, tạo ra và xuất bản các ấn phẩm bằng phương tiện kỹ thuật số,
**Mô hình hóa và chế tạo kỹ thuật số** và là một quá trình thiết kế và sản xuất kết hợp mô hình hóa 3D hoặc thiết kế có sự hỗ trợ tính toán (CAD)
Một PDA đang hiển thị [[biểu trưng của Wikipedia.]] **Thiết bị kỹ thuật số hỗ trợ cá nhân** thường được gọi theo viết tắt tiếng Anh là **PDA** (_Personal Digital Assistant_), là các thiết bị
**Thư viện kỹ thuật số Thế giới** (World Digital Library - WDL) là thư viện điện tử quốc tế do tổ chức UNESCO và Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ quản lý. WDL khởi động
Bảng sau so sánh thông số kỹ thuật của các dòng máy ảnh kỹ thuật số Canon EOS. ## Thông tin chung
Một **máy chiếu kĩ thuật số** là máy quang điện dùng để chuyển đổi dữ liệu hình ảnh từ máy vi tính hay nguồn video cho hình ảnh sáng trên một nền xa thường là
Các công cụ **Quản lý quyền kỹ thuật số** (**DRM**) hoặc **các biện pháp bảo vệ công nghệ** (**TPM**) là một tập hợp các công nghệ kiểm soát truy cập để hạn chế việc sử
**Dữ liệu số** (Digital data), trong lý thuyết thông tin và hệ thống thông tin, là thông tin được biểu diễn dưới dạng chuỗi các ký hiệu rời rạc, mỗi ký hiệu có thể nhận
**Đạo luật bản quyền thiên niên kỷ kỹ thuật số** (tên gốc:**Digital Millennium Copyright Act,** **DMCA**) là luật bản quyền năm 1998 của Hoa Kỳ thực hiện hai hiệp ước năm 1996 của Tổ chức
**Tiếp thị kỹ thuật số** là việc sử dụng Internet, thiết bị di động, phương tiện truyền thông xã hội, công cụ tìm kiếm và các kênh khác để tiếp cận người tiêu dùng. Một
Trường **Đại học Kỹ thuật Quốc gia Moskva Bauman** (_tiếng Nga_: Московский государственный технический университет им. Н. Э. Баумана) là trường đại học kỹ thuật số một nước Nga, nơi đây là cái nôi đào
nhỏ|320x320px|Các hệ thống điều khiển đóng một vai trò quan trọng trong du hành không gian **Kỹ thuật điều khiển** hoặc **Kỹ thuật hệ thống điều khiển **là chuyên ngành kỹ thuật mà áp dụng
Trong bối cảnh kỹ thuật số đang phát triển nhanh chóng ngày nay, sự giao thoa giữa tư duy thiết kế và thiết kế sở hữu trí tuệ (IP) ngày càng trở nên quan trọng
Trong bối cảnh kỹ thuật số đang phát triển nhanh chóng ngày nay, sự giao thoa giữa tư duy thiết kế và thiết kế sở hữu trí tuệ (IP) ngày càng trở nên quan trọng
**Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng** là một trung tâm đào tạo nguồn nhân lực bậc cao đẳng, đồng thời là trung tâm nghiên cứu và ứng dụng những tiến bộ của khoa học
**Khoa học kỹ thuật** là các ngành khoa học liên quan tới việc phát triển kỹ thuật và thiết kế các sản phẩm trong đó có ứng dụng các kiến thức khoa học tự nhiên.
nhỏ|Một loài côn trùng được quan sát với một kính hiển vi kỹ thuật số. **Kính hiển vi kỹ thuật số** là một biến thể của một kính hiển vi quang học truyền thống có
**Phân phối kỹ thuật số** (, hay phân phối nội dung, phân phối trực tuyến) là các dạng phân phối nội dung kỹ thuật số như âm thanh, video, sách điện tử, trò chơi video
nhỏ|450x450px|Phân loại tiền, dựa trên "Tiền điện tử ngân hàng trung ương" của Morten Linnemann Bech và Rodney Garratt **Tiền kỹ thuật số** (hoặc **tiền** **điện tử**) là tiền hoặc các tài sản tương đương
right|thumb|Ultrasound representation of [[Urinary bladder (black butterfly-like shape) a hyperplastic prostate. An example of engineering science và medical science working together.]] thumb|Example of an approximately 40,000 probe spotted oligo [[microarray with enlarged inset to show
**Tôpô kỹ thuật số** (Digital topology) là ngành nghiên cứu các cấu trúc và tính chất tôpô trong ảnh kỹ thuật số (chủ yếu là ảnh số 2 chiều – 2D, và ảnh số 3
**Tiến bộ kỹ thuật và công nghệ trong nông nghiệp Việt Nam**, gọi chung là **tiến bộ kỹ thuật**, là những sản phẩm lần đầu tiên được tạo ra từ kết quả thực hiện nhiệm
Nhiệt Kế Cơ Thể Kỹ Thuật Số Abs Đầu Vuông Chống Thấm Nước Độ Chính Xác Cao Comask.vn Chuyên cung cấp máy oxy, kính chống giọt bắn, nước rửa tay khô, máy đo huyết áp,....
Trong khoa học máy tính, **xử lý hình ảnh kỹ thuật số** là việc sử dụng các thuật toán trên máy tính để thực hiện xử lý hình ảnh trên hình ảnh kỹ thuật số.
[GIÁ SỈ NHƯ GIÁ LẺ] Máy Phun Xăm Và Phi Kim Kỹ Thuật Số Charmant I #mayphunxam #jb #jbmaster Thông thường, JB sẽ chia máy phun xăm thành 2 dòng máy: + Máy Phun xăm
**Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự** (_tiếng Anh_: Military Institute of Mechanical Engineering) ** **trực thuộc Tổng cục Kỹ thuật**,** Bộ Quốc phòng Việt Nam, thành lập ngày 14 tháng 7 năm 1974 là
**Ga Phức hợp kỹ thuật số Guro** (Tiếng Hàn: 구로디지털단지역, Hanja: 九老디지털團地驛) là ga tàu điện ngầm trên Tàu điện ngầm Seoul tuyến 2 ở Dorimcheon-ro, Guro-gu, Seoul. Vào thời điểm khai trương, Cụm công