✨Video kỹ thuật số

Video kỹ thuật số

nhỏ|phải|Quay video kỹ thuật số của hiệu Sony Video kỹ thuật số (Digital video) là biểu diễn điện tử của hình ảnh trực quan chuyển động (video) dưới dạng dữ liệu kỹ thuật số được mã hóa. Điều này trái ngược với video analog, biểu thị hình ảnh trực quan chuyển động ở dạng tín hiệu analog. Video kỹ thuật số bao gồm một chuỗi hình ảnh kỹ thuật số được hiển thị liên tiếp nhanh chóng, thông thường ở vào khoảng 24, 30 hoặc 60 khung hình mỗi giây. Video kỹ thuật số có nhiều ưu điểm như dễ dàng sao chép, phát đa hướng, chia sẻ dữ liệu và lưu trữ. Ngày nay, nội dung video kỹ thuật số như TV show và phim cũng bao gồm nhạc nền âm thanh kỹ thuật số. Cơ sở của máy quay video kỹ thuật số là chất bán dẫn oxit kim loại (MOS) cảm biến hình ảnh.

Tổng quan

Video kỹ thuật số lần đầu tiên được quảng bá thương mại vào năm 1986 với định dạng Sony D1, ghi lại tín hiệu độ nét tiêu chuẩn video thành phần không nén ở dạng kỹ thuật số. Ngoài định dạng không nén, các định dạng video kỹ thuật số nén phổ biến hiện nay bao gồm MPEG-2, H.264 và AV1. Các tiêu chuẩn kết nối hiện đại được sử dụng để phát lại video kỹ thuật số bao gồm HDMI, DisplayPort, Giao diện hình ảnh kỹ thuật số (DVI) và giao diện kỹ thuật số nối tiếp (SDI). Video kỹ thuật số có thể được sao chép và tái tạo mà không làm giảm chất lượng. Ngược lại, khi các nguồn tương tự được sao chép, chúng gặp phải mất thế hệ. Video kỹ thuật số có thể được lưu trữ trên phương tiện kỹ thuật số như Đĩa Blu-ray, trên lưu trữ dữ liệu máy tính hoặc được phát trực tuyến qua Internet tới người dùng cuối những người xem nội dung trên màn hình máy tính cá nhân hoặc thiết bị di động hoặc smart TV kỹ thuật số. Cảm biến hình ảnh bán dẫn thực tế đầu tiên là thiết bị ghép điện tích (CCD), được phát minh vào năm 1969 do công của Willard S. Boyle, người đã đoạt giải Nobel cho công trình nghiên cứu vật lý của chính mình. Sau khi thương mại hóa cảm biến CCD vào cuối những năm 1970 đến đầu những năm 1980, ngành công nghiệp giải trí dần dần bắt đầu chuyển đổi sang hình ảnh kỹ thuật số và video kỹ thuật số từ video analog trong hai thập kỷ tiếp theo. Tiếp theo CCD là CMOS cảm biến pixel hoạt động (CMOS cảm biến), được phát triển vào những năm 1990.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Quay video kỹ thuật số của hiệu Sony **Video kỹ thuật số** (_Digital video_) là biểu diễn điện tử của hình ảnh trực quan chuyển động (video) dưới dạng dữ liệu kỹ thuật số được
nhỏ| [[Ổ đĩa cứng|Ổ cứng lưu trữ thông tin ở dạng nhị phân và do đó được coi là một loại phương tiện kỹ thuật số vật lý. ]] **Phương tiện truyền thông kỹ thuật
**Truyền hình kỹ thuật số** (tiếng Anh: **Digital television** - **DTV**) là một hệ thống viễn thông phát và nhận tín hiệu hình ảnh và âm thanh bằng các tín hiệu kỹ thuật số, trái
phải|nhỏ| [[Roku là một thương hiệu phổ biến của người chơi phương tiện truyền thông kỹ thuật số ]] **Máy xem phương tiện kỹ thuật số** (đôi khi còn được gọi là **thiết bị phát
Một **công dân kỹ thuật số** () là người có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin để giao tiếp với người khác, tham gia vào các hoạt động xã hội, kinh doanh và
Mối quan hệ giữa **sử dụng phương tiện kỹ thuật số và sức khỏe tâm thần** đã được các nhà nghiên cứu khác nhau nghiên cứu, chủ yếu là các nhà tâm lý học, nhà
nhỏ|Một người đang quay phim điện ảnh bằng máy quay tại Miami vào năm 2023 **Điện ảnh kỹ thuật số** () là một thuật ngữ nói đến việc sử dụng công nghệ kỹ thuật số
**Trình độ kỹ thuật số** (hay còn gọi _trình độ số_, _năng lực công nghệ số_ **)** đề cập đến khả năng sử dụng thông tin và công nghệ kỹ thuật số để tìm kiếm,
thumb|[[Nikon D700 — Máy DSLR 12.1-megapixel full-frame ]] thumb|[[Canon PowerShot A95]] **Chụp ảnh kỹ thuật số** hay **nhiếp ảnh kỹ thuật số** là kỹ thuật chụp ảnh bằng máy ảnh kỹ thuật số hoặc máy
nhỏ|300x300px| Sản xuất nhạc bằng máy trạm âm thanh kỹ thuật số (DAW) với thiết lập nhiều màn hình **Máy trạm âm thanh kỹ thuật số** (Digital audio workstation - **DAW**) là một thiết bị
**Truyền hình kỹ. thuật số mặt đất** (tiếng Anh: _Digital Terrestrial Television_ - **DTT**) là công nghệ chuyển đổi từ analog (tương tự) sang digital (kỹ thuật số). Ưu điểm của phương thức này là
Một **máy chiếu kĩ thuật số** là máy quang điện dùng để chuyển đổi dữ liệu hình ảnh từ máy vi tính hay nguồn video cho hình ảnh sáng trên một nền xa thường là
Các công cụ **Quản lý quyền kỹ thuật số** (**DRM**) hoặc **các biện pháp bảo vệ công nghệ** (**TPM**) là một tập hợp các công nghệ kiểm soát truy cập để hạn chế việc sử
**_Rạp xiếc kỹ thuật số diệu kỳ_** (tựa gốc: _The Amazing Digital Circus_) là một loạt phim hoạt hình chiếu mạng độc lập của Úc và Hoa Kỳ do Gooseworx sáng tạo và Glitch Productions
**Tiếp thị kỹ thuật số** là việc sử dụng Internet, thiết bị di động, phương tiện truyền thông xã hội, công cụ tìm kiếm và các kênh khác để tiếp cận người tiêu dùng. Một
nhỏ| Trong một video, các thành viên trong nhóm chia sẻ những thách thức trong những phút cuối cùng của [[Phòng thí nghiệm khoa học Sao Hỏa|Phòng thí nghiệm Khoa học Sao Hỏa (_Curiosity_) để
**Phân phối kỹ thuật số** (, hay phân phối nội dung, phân phối trực tuyến) là các dạng phân phối nội dung kỹ thuật số như âm thanh, video, sách điện tử, trò chơi video
--- Nhiệt Kế Hồng Ngoại Thông Minh Hiển Thị Kỹ Thuật Số Chính Xác Nhanh Chóng Tặng Kèm 2 Pin [ Chính Hãng Video Sản Phẩm ] ----- Sản Phẩm Không Thể Thiếu Để Phòng
--- Nhiệt Kế Hồng Ngoại Phòng Chống Covid Thông Minh Hiển Thị Kỹ Thuật Số Chính Xác Nhanh Chóng Tặng Kèm 2 Pin [ Chính Hãng Video Sản Phẩm ]] ----- Sản Phẩm Không Thể
--- Nhiệt Kế Hồng Ngoại Phòng Chống Covid Thông Minh Hiển Thị Kỹ Thuật Số Chính Xác Nhanh Chóng Tặng Kèm 2 Pin [ Chính Hãng Video Sản Phẩm ]] ----- Sản Phẩm Không Thể
--- Nhiệt Kế Hồng Ngoại Thông Minh Hiển Thị Kỹ Thuật Số Chính Xác Nhanh Chóng Tặng Kèm 2 Pin [ Chính Hãng Video Sản Phẩm ] --- -- Sản Phẩm Không Thể Thiếu Để
Specifications: LCD DIGITAL MICROSCOPE   * 3.5'' TFT color diplay * CMOS Image Sensor: 5.0 Megapixels * Still Image Resolution: 12M, 9M, 5M, 1.3M, VGA * Vidieo Capture ResolutionL VGA, QVGA * Shutter speed: 1 sec
nhỏ|Một loài côn trùng được quan sát với một kính hiển vi kỹ thuật số. **Kính hiển vi kỹ thuật số** là một biến thể của một kính hiển vi quang học truyền thống có
**Kỹ thuật điện ảnh** hay **kỹ thuật quay phim** (tiếng Pháp: _cinématographie_ - xuất phát từ tiếng Hy Lạp _κίνημα_ - kínēma có nghĩa là _chuyển động_, còn _γράφειν_ - _gráphein_ có nghĩa là _ghi
Tên nhân vật : rạp xiếc kỹ thuật số ️Anime/Manga : the amazing digital circus ️Kích thước : Cao 10-11cm ️Chất liệu : Nhựa PVC ️Sản phẩm có hộp màu ️Đóng gói: vỏ chống sốc
nhỏ|Trò chơi video _[[Pong_ cỡ lớn tại Bảo tàng trò chơi điện tử quốc gia]] Một **trò chơi video** hay **video game** là một trò chơi điện tử liên quan đến sự tương tác với
**Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh** (tiếng Anh: _Ho Chi Minh City University of Technology and Education_) là một trường đại học đa ngành tại Việt Nam, với thế
**Thương hiệu số** là một loại kỹ thuật quản trị thương hiệu, kết hợp giữa quảng bá thương hiệu thông qua internet và tiếp thị kỹ thuật số, tiếp thị trực tuyến để phát triển
phải|nhỏ|250x250px| _Phòng âm nhạc (1983)_, tác phẩm của [[Jean-Robert Sedano và Solveig de Ory Montpellier (Pháp) ]] phải|nhỏ|250x250px| Đường hầm dưới đáy Đại Tây Dương (1995), [[Maurice Benayoun, Cài đặt tương tác thực tế ảo:
**Kỹ thuật giấu tin** hay kỹ thuật giấu thư, kỹ thuật ẩn mã (tiếng Anh: steganography) là nghệ thuật và khoa học về việc biểu diễn thông tin trong một thông điệp hoặc vật thể
**Video clip** là các đoạn phim video ngắn, thường là một phần của một đoạn hoặc một phần video dài hơn. Video clip dưới dạng kỹ thuật số thường tìm thấy ở trên mạng internet
CAM KẾT:❗Ảnh và video 1000% là ảnh thật do tay Shop tự chụp ❗Toàn bộ sản phẩm đều có sẵn tại Shop ❗ Shop cam kết bán hàng đúng chất lượng, đủ số lượng khi
Ván nước được trình bày tại [[Bảo tàng diệt chủng Tuol Sleng. Việc trấn nước là một phương pháp tra tấn được sử dụng trong chương trình kỹ thuật thẩm vấn nâng cao của CIA.]]
nhỏ|Số hóa **Số hóa** (Digitization) là quá trình chuyển đổi thông tin trên giấy và các quy trình thủ công thành định dạng kỹ thuật số trong đó thông tin được tổ chức thành các
Bộ chia 1 cổng HDMI ra 8 cổng HDMI Hỗ trợ 2Kx 4K full HD UGREEN 40203 là một thiết bị cho phép người dùng kết nối bất kỳ nguồn video kỹ thuật số, chẳng
Bộ chia HDMI cắm tự nhận không phải cài đặt, lắp đặt nhanh chóng Tín hiệu đầu ra 8 màn hình HDMI hiển thị giống nhau Tương thích với HDMI 1.4 Nhiệt độ cho phép
nhỏ|Hình ảnh được gắn thủy ấn (_Ảnh của._ _._ _._) **Thủy vân số** (tiếng Anh: digital watermark) là một loại "dấu ấn số" (thủy vân) được nhúng ngẫu nhiên vào một tín hiệu chống nhiễu
**IPTV** (tiếng Anh viết tắt của _Internet Protocol Television_, có nghĩa: Truyền hình giao thức Internet) là một hệ thống dịch vụ truyền hình kỹ thuật số được phát đi nhờ vào giao thức Internet
thumb|Video xen kẽ được quay chậm. **Video xen kẽ** (còn được gọi là **quét xen kẽ**) là một kỹ thuật để tăng gấp đôi tốc độ khung hình cảm nhận của màn hình video mà
**Video theo yêu cầu** (VOD) hay **âm thanh và video theo yêu cầu** (AVOD) là hệ thống cho phép người dùng lựa chọn và xem / nghe nội dung video hoặc âm thanh khi họ
**Phát trực tuyến**, hay còn gọi đầy đủ là **truyền phát trực tuyến** () là kỹ thuật cho phép thực hiện liên tục quá trình chuẩn bị và phát những nội dung đa phương tiện
right|thumb|So sánh độ phân giải màn hình 8K [[UHDTV, 4K UHDTV, HDTV và SDTV ]] right|thumb|Sơ đồ của các không gian màu CIE 1931 cho thấy các không gian màu Rec. 2020 (UHDTV) trong tam
**Hội tụ công nghệ (hay Hội tụ số)** đề cập đến xu hướng mà các công nghệ, ban đầu không liên quan đến nhau, trở nên tích hợp chặt chẽ hơn và thậm chí thống
**Kỹ thuật tạo lệnh** hoặc **kỹ thuật ra lệnh** (prompt engineering) là quá trình cấu trúc một **văn bản đầu vào** cho AI tạo sinh giải thích và diễn giải. Một **văn bản đầu vào**
**BroadbandTV **là công ty hoạt động trong lĩnh vực giải trí kỹ thuật số thành lập năm 2005 bởi Giám đốc điều hành Shahrzad Rafati. Công ty hiện sở hữu tài sản video lớn thứ
**Chuẩn truyền dẫn phát sóng Video kỹ thuật số** (tiếng Anh: **Digital Video Broadcasting**, viết tắt: **DVB**) là một tập hợp các tiêu chuẩn để xác định kỹ thuật số phát sóng bằng cách sử
nhỏ|phải|Xử lý kỹ thuật trong hậu kỳ **Hậu kỳ** hay gọi đầy đủ là **sản xuất hậu kỳ** (_Post-production_) là một phần của quá trình làm phim, sản xuất video, sản xuất âm thanh và
--- Nhiệt Kế Hồng Ngoại Thông Minh Hiển Thị Kỹ Thuật Số Chính Xác Nhanh Chóng Tặng Kèm 2 Pin [ Chính Hãng Video Sản Phẩm ] ----- Sản Phẩm Không Thể Thiếu Để Phòng
--- Nhiệt Kế Hồng Ngoại Thông Minh Hiển Thị Kỹ Thuật Số Chính Xác Nhanh Chóng Tặng Kèm 2 Pin [ Chính Hãng Video Sản Phẩm ] ----- Sản Phẩm Không Thể Thiếu Để Phòng
thumb|right|Màn hình VAR tại [[Sân vận động Monumental David Arellano]] thumb|250x250px|Biểu tượng VAR xuất hiện trên màn hình trong quá trình xem xét **Trợ lý trọng tài video** (; viết tắt là **VAR**) là một