thumb|Sơ đồ kiến trúc Von Neumann
Kiến trúc von Neumann - còn được gọi là mô hình von Neumann hoặc kiến trúc Princeton - là kiến trúc máy tính dựa trên mô tả năm 1945 của nhà toán học và vật lý John von Neumann và những người khác trong Bản thảo đầu tiên của Báo cáo về EDVAC.
Thiết kế này đã phát triển lên có nghĩa là bất kỳ máy tính chương trình được lưu trữ nào trong đó việc tìm nạp lệnh và thao tác dữ liệu không thể xảy ra cùng một lúc vì chúng chia sẻ một bus chung. Điều này được gọi là nút cổ chai von Neumann và thường hạn chế hiệu suất của hệ thống.
Thiết kế của máy kiến trúc von Neumann đơn giản hơn máy kiến trúc Harvard - cũng là hệ thống lưu trữ nhưng có một bộ địa chỉ và bus dữ liệu chuyên dụng để đọc và ghi vào bộ nhớ, và một bộ bus địa chỉ và dữ liệu khác tìm nạp lệnh xử lý.
Một máy tính kỹ thuật số lưu trữ chương trình giữ cả hai hướng dẫn chương trình và dữ liệu trong bộ nhớ đọc-ghi truy cập ngẫu nhiên (RAM). Máy tính chương trình được lưu trữ là một tiến bộ trên các máy tính do chương trình kiểm soát những năm 1940, chẳng hạn như Colossus và ENIAC. Chúng được lập trình bằng cách thiết lập các công tắc và chèn cáp vá để định tuyến tín hiệu và tín hiệu điều khiển giữa các đơn vị chức năng khác nhau. Phần lớn các máy tính hiện đại sử dụng cùng một bộ nhớ cho cả dữ liệu và các lệnh của chương trình. Sự khác biệt của kiến trúc von Neumann so với Harvard áp dụng cho kiến trúc bộ nhớ cache, không phải là bộ nhớ chính (kiến trúc bộ nhớ cache chia nhỏ).
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Sơ đồ kiến trúc Von Neumann **Kiến trúc von Neumann** - còn được gọi là **mô hình von Neumann** hoặc **kiến trúc Princeton** - là kiến trúc máy tính dựa trên mô tả năm 1945
nhỏ|Kiến trúc Harvard Cụm từ **kiến trúc Harvard** được dùng để chỉ những kiến trúc máy tính mà trong đó phân biệt rõ ràng bộ nhớ dữ liệu và bộ nhớ chương trình, chúng có
**John von Neumann** (**Neumann János**; 28 tháng 12 năm 1903 – 8 tháng 2 năm 1957) là một nhà toán học người Mỹ gốc Hungary và là một nhà bác học thông thạo nhiều lĩnh
**MANIAC**, viết tắt của: **_M**athematical **A**nalyzer, **N**umerical **I**ntegrator, **a**nd **C**omputer_ or _**M**athematical **A**nalyzer, **N**umerator, **I**ntegrator, **a**nd **C**omputer_, là một máy tính đầu tiên được xây dựng dưới sự chỉ đạo của Nicholas Metropolis ở Phòng
nhỏ|Mô hình ngôn ngữ máy được lập nên bởi nhà toán học, nhà thủy văn và lập trình viên Vladimir Mikhailovich Kazakov, nhân viên Máy tính của Viện Energosetproekt năm 1962-1972. **Ngôn ngữ máy** (còn
[[Phần cứng|Phần cứng máy tính là nền tảng cho xử lý thông tin (sơ đồ khối). ]] **Lịch sử phần cứng máy tính** bao quát lịch sử của phần cứng máy tính, kiến trúc của
**CPU** viết tắt của chữ **_central processing unit_** (tiếng Anh), tạm dịch là **Bộ xử lý trung tâm**, là mạch điện tử thực hiện các câu lệnh của chương trình máy tính bằng cách thực
Các thành phần chính của [[máy tính cá nhân để bàn.1: Màn hình, 2: Bo mạch chủ, 3: CPU, 4: Chân cắm ATA, 5: RAM, 6: Các thẻ cắm mở rộng chức năng cho máy,
**Máy tính Manchester Baby**, tên tiếng Anh: **Manchester Baby**, còn được gọi là **Small-Scale Experimental Machine** (viết tắt: SSEM, tạm dịch **Máy Thử Nghiệm Quy Mô Nhỏ**), là máy tính điện tử lưu trữ chương
nhỏ|Vi điều khiển **Vi điều khiển** là một máy tính được tích hợp trên một chip, nó thường được sử dụng để điều khiển các thiết bị điện tử. Vi điều khiển, thực chất, là
**Bộ nhớ máy tính** (tiếng Anh: Computer data storage), thường được gọi là ổ nhớ (_storage_) hoặc bộ nhớ (_memory_), là một thiết bị công nghệ bao gồm các phần tử máy tính và lưu
nhỏ| Chương trình máy tính "Xin chào, thế giới" của [[Brian Kernighan (1978) ]] **Chương trình máy tính** là tập hợp các câu lệnh thực hiện một tác vụ cụ thể khi được máy tính
**Mạng lưới Quỹ Khoa học Quốc gia** (**National Science Foundation Network -** **NSFNET** ) là một chương trình phối hợp, phát triển các dự án do Quỹ Khoa học Quốc gia (NSF) tài trợ bắt
**Alan Mathison Turing** OBE FRS (23 tháng 6 năm 1912 – 7 tháng 6 năm 1954) là một nhà toán học, logic học và mật mã học người Anh, được xem là một trong những
Glen Beck (hậu cảnh) và [[Betty Holberton|Betty Snyder (tiền cảnh) đang lập chương trình ENIAC trong tòa nhà BRL 328. (Ảnh Quân đội Hoa Kỳ, khoảng năm 1947-1955)|nhỏ|phải]] **ENIAC** ( hay **Electronic Numerical Integrator and
Một sự thể đồ hoạ của [[thông điệp Arecibo – nỗ lực đầu tiên của con người nhằm sử dụng sóng radio để thông báo sự hiện diện của mình tới các nền văn minh
**Dinh thự Würzburg** (Đức: _Würzburger Residenz_) hay **Cung điện Würzburg** là một cung điện nằm ở Würzburg, Bayern, miền nam nước Đức. Johann Lukas von Hildebrandt và Maximilian von Welsch là hai kiến trúc sư
**Danh sách các nhà phát minh** được ghi nhận. ## Danh sách theo bảng chữ cái ### A * Vitaly Abalakov (1906–1986), Nga – các thiết bị cam, móng neo leo băng không răng ren
**Fat Man** (tạm dịch: "Gã béo"; còn được gọi là **Mark III**) là mật danh của quả bom hạt nhân mà Hoa Kỳ đã thả xuống thành phố Nagasaki (Nhật Bản) vào ngày 9 tháng
Số **pi** (ký hiệu: ****), còn gọi là **hằng số Archimedes**, là một hằng số toán học có giá trị bằng tỷ số giữa chu vi của một đường tròn với đường kính của đường
**David Hilbert** (23 tháng 1 năm 1862, Wehlau, Đông Phổ – 14 tháng 2 năm 1943, Göttingen, Đức) là một nhà toán học người Đức, được công nhận như là một trong những nhà toán
**Richard Phillips Feynman** (; 11 tháng 5 năm 1918 – 15 tháng 2 năm 1988) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ được biết đến với công trình về phương pháp tích phân
Trong toán học, **không gian Hilbert** (Hilbert Space) là một dạng tổng quát hóa của không gian Euclid mà không bị giới hạn về vấn đề hữu hạn chiều. Đó là một không gian có
Trong lập trình máy tính, **Hợp ngữ** (hay **assembly**) thường được viết tắt là **asm** là bất kỳ ngôn ngữ lập trình cấp thấp nào có sự tương ứng rất mạnh giữa các tập lệnh
**Điểm kỳ dị kỹ thuật** là điểm quy chiếu giả định xảy ra khi nền công nghệ phát triển gia tốc tạo ra hiệu ứng phi mã khiến cho trí thông minh nhân tạo sẽ
**Leipzig** (phiên âm tiếng Việt: **Lai-pxích** hay **Lai-xích**; ), là thành phố trực thuộc bang và cũng là thành phố đông dân cư nhất của bang Sachsen, Cộng hòa Liên bang Đức. Nguồn gốc của
nhỏ|Sách _Mitologia Comparata (Thần thoại đối chiếu)_ năm 1887 bằng [[tiếng Ý]] **Thần thoại học** (tiếng Hy Lạp: _μυθολογία_ ghép từ _μῦθος_ - "thần thoại" hay "truyền thuyết" và _λόγος_ - "lời nói", "câu chuyện",
**Lý thuyết trò chơi**, hoặc gọi **đối sách luận**, **lí luận ván cờ**, là một phân nhánh mới của toán học hiện đại, cũng là một môn học trọng yếu của vận trù học, tác
Theo lịch Gregory, năm **1895** (số La Mã: **MDCCCXCV**) là năm bắt đầu từ ngày thứ Ba. ## Sự kiện ### Tháng 1 * 20 tháng 1: Quân Nhật tấn công Uy Hải. ### Tháng
300x300px|thumb|Từ trên cùng bên trái, theo chiều kim đồng hồ: **[[Giải vô địch bóng đá thế giới 1990** được tổ chức tại Ý và Tây Đức giành chức vô địch; **Dự án bản đồ gen
Theo lịch Gregory, năm **1898** (số La Mã: **MDCCCXCVIII**) là năm bắt đầu từ ngày thứ Bảy. ## Sự kiện ### Tháng 3 * 14 tháng 3: Thành lập BSC Young Boys (Young Boys Bern)
**Josiah Willard Gibbs** (11 tháng 2 năm 1839 - 28 tháng 4 năm 1903) là một nhà khoa học người Mỹ đã có những đóng góp lý thuyết đáng kể cho vật lý, hóa học
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Paris_-_Tout%C3%A2nkhamon,_le_Tr%C3%A9sor_du_Pharaon_-_Plateau_de_jeu_miniature_en_ivoire_-_005.jpg|nhỏ|Bàn chơi trò chơi bằng ngà voi của Ai Cập cổ đại trong triển lãm kho báu của Tutankhamun ở Paris (2019) liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Gaming_Board_Inscribed_for_Amenhotep_III_with_Separate_Sliding_Drawer,_ca._1390-1353_B.C.E.,49.56a-b.jpg|nhỏ|Bảng chơi game Ai Cập cổ đại được khắc cho [[Amenhotep
Trong khoa học máy tính, **sắp xếp trộn** (_merge sort_) là một thuật toán sắp xếp để sắp xếp các danh sách (hoặc bất kỳ cấu trúc dữ liệu nào có thể truy cập tuần
**Donald Ervin Knuth** (sinh ngày 10 tháng 1, năm 1938) là một nhà khoa học máy tính nổi tiếng hiện đang là giáo sư danh dự tại Đại học Stanford. Knuth được biết đến nhiều
300x300px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 * 1 tháng 1: Nello Celio trở thành tổng thống Thụy Sĩ * 1 tháng 1: Kurt Waldheim trở thành tổng thư ký của Liên Hợp Quốc *
thumb|upright=1.3|Các [[hàm sóng của electron trong một nguyên tử hydro tại các mức năng lượng khác nhau. Cơ học lượng tử không dự đoán chính xác vị trí của một hạt trong không gian, nó
Mô hình Von Neumman Hầu hết máy tính được xây dựng sử dụng mô hình Von Neumann, với trung tâm là bộ nhớ. Chương trình thực thi quá trình được lưu trong bộ nhớ. Chúng
thumb|Hình minh họa tiên đề chọn, với mỗi và lần lượt biểu diễn một bình và một viên bi thumb| là một [[họ chỉ số vô hạn các tập hợp với tập chỉ số là
Danh sách các vấn đề mở trong toán học ## Danh sách các bài toán mở trong toán học nói chung Nhiều nha toán học và tổ chức đã xuất bản danh sách cái bài
phải|Mỗi phần tử của một ma trận thường được ký hiệu bằng một biến với hai chỉ số ở dưới. Ví dụ, a2,1 biểu diễn phần tử ở hàng thứ hai và cột thứ nhất
**Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh** (, viết tắt là **VNUHCM**), mã đại học **QS**, là một trong hai hệ thống đại học quốc gia của Việt Nam bên cạnh Đại học
**_Borderlands 2_** là video game hành động nhập vai, bắn súng góc nhìn thứ nhất được phát triển bởi Gearbox Software và được xuất bản bởi 2K Games. Đây là phần tiếp theo của _Borderlands_
300x300px|thumb ## Sự kiện * 1 tháng 1: Georges-André Chevallaz trở thành tổng thống Thụy Sĩ * 2 tháng 1: Quân đội Xô Viết bắt đầu một chiến dịch lớn trong Afghanistan. * 16 tháng
300x300px|thumb ## Sự kiện **Tháng 1** * 1 tháng 1: ** Kurt Furgler trở thành tổng thống Thụy Sĩ ** Nhóm hoạt động vì quyền con người Charta 77 được thành lập trong Praha, Tiệp
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
**Lâu đài Kalsruhe** () được xây dựng từ năm 1715 theo phong cách kiến trúc baroque và là nơi cư trú của bá tước Karl Wilhelm của Baden-Durlach. Cho đến năm 1918, tòa nhà là
**Trier** (tiếng Pháp: _Trèves_) là một thành phố độc lập thuộc tiểu bang Rheinland-Pfalz của Đức. Thành phố Trier được kiến lập trước đây trên 2.000 năm dưới tên là _Augusta Treverorum_ (từ nửa sau
nhỏ| Một sơ đồ cho thấy cách người dùng tương tác với [[phần mềm ứng dụng trên một máy tính để bàn thông thường. Lớp phần mềm ứng dụng giao tiếp với hệ điều hành,
300x300px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 * 1 tháng 1 – Pierre Graber trở thành tổng thống liên bang Thụy Sĩ . * 1 tháng 1 – Vụ Watergate: John N. Mitchell, H. R.