✨Khoảng cách Chebyshev
Trong toán học, Khoảng cách Chebyshev hoặc mêtric lớn nhất, ký hiệu L∞ metric là một metric được xác định trong một không gian vector nơi mà khoảng cách giữa hai vector là lớn nhất so với bất kì hiệu tọa độ thành phần của chúng. Khái niệm này được đặt tên theo Pafnuty Chebyshev.
Trong không gian 2 chiều nó cũng biết đến như là khoảng cách bàn cờ vua, với định nghĩa là số bước ít nhất cần di chuyển quân vua từ một ô của bàn cờ tới một ô khác.
Định nghĩa
Khoảng cách Chebyshev giữa hai véc tơ p và q, với tọa độ và là:
:
Bằng giới hạn không gian của Lp metrics: :
do đó cũng là mêtric L∞
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong toán học, **Khoảng cách Chebyshev** hoặc **mêtric lớn nhất**, ký hiệu L∞ metric là một metric được xác định trong một không gian vector nơi mà khoảng cách giữa hai vector là lớn nhất
nhỏ|upright=1.35|Áp dụng định lý Pythagoras để tính khoảng cách Euclid trong mặt phẳng Trong toán học, **khoảng cách Euclid** () giữa hai điểm trong không gian Euclid là độ dài của đoạn thẳng nối hai
**Đa thức Chebyshev**, được đặt theo tên nhà toán học Nga Pafnuty Chebyshev, [1] là một dãy đa thức trực giao (tiếng Anh: orthogonal polynomials), và có liên quan đến công thức de Moivre (de
Trong toán học, **quả cầu** (hay còn gọi là **khối cầu** hay **hình cầu**) thể hiện phần bên trong của một mặt cầu; cả hai khái niệm quả cầu và mặt cầu không chỉ được
right|thumb|350x350px|Hình 1(a): Biểu đồ Bode cho một [[bộ lọc thông cao bậc một (một cực); xấp xỉ tuyến tính được dán nhãn "Bode pole" (cực Bode); pha thay đổi từ 90° ở tần số thấp
thế=Groups of two to twelve dots, showing that the composite numbers of dots (4, 6, 8, 9, 10, and 12) can be arranged into rectangles but the prime numbers cannot|nhỏ| Hợp số có thể được
phải|Hình vẽ miêu tả [[hàm số sin(_x_) và các xấp xỉ Taylor của nó, tức là các đa thức Taylor bậc 1, 3, 5, 7, 9, 11 và
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
Trong lý thuyết xác suất, **chặn Chernoff**, đặt tên theo Herman Chernoff, cho một chặn trên giảm theo hàm mũ của đuôi phân phối của tổng nhiều biến ngẫu nhiên độc lập. Nó thường mạnh
**Định đề Bertrand** là một định lý phát biểu rằng với bất kỳ số nguyên , luôn tồn tại ít nhất một số nguyên tố sao cho :
**Phương trình Pell** (Pell's equation) là bài toán tìm nghiệm nguyên Diophantine bậc hai với yêu cầu là giải một trong những phương trình nghiệm nguyên sau: :dạng chính tắc (còn gọi là _phương trình
**Lý thuyết số** là một ngành của toán học lý thuyết nghiên cứu về tính chất của số nói chung và số nguyên nói riêng, cũng như những lớp rộng hơn các bài toán mà
thumb|Một biểu ngữ năm 2013 tại Trường Trung học Nam Hải Trùng Khánh thông báo đây là địa điểm tổ chức kỳ thi cho Kỳ thi Tuyển sinh Đại học Toàn Quốc năm 2013 thumb|right|Phụ
**Đại học Tổng hợp Quốc gia Moskva mang tên M. V. Lomonosov** (tiếng Nga: Московский государственный университет имени М. В. Ломоносова, thường viết tắt là **МГУ**, **MGU**) là trường đại học lớn nhất và lâu
Trường **Đại học Kỹ thuật Quốc gia Moskva Bauman** (_tiếng Nga_: Московский государственный технический университет им. Н. Э. Баумана) là trường đại học kỹ thuật số một nước Nga, nơi đây là cái nôi đào
phải|[[Miền giá trị (_feasible region_) của một bài toán quy hoạch tuyến tính được xác định bởi một tập các bất đẳng thức]] Trong toán học, một **bất đẳng thức** (tiếng Anh: Inequality) là một