✨Karlsruhe

Karlsruhe

Karlsruhe là thành phố lớn thứ 3 tại bang Baden-Württemberg, nước Đức, xếp sau thủ phủ Stuttgart và Mannheim. Dân số của thành phố vào cuối năm 2020 là 308.436 người, và là thành phố đông dân thứ 21 của Đức. Phía tây thành phố tiếp giáp với sông Rhine, và bang Rheinland-Pfalz. Thành phố nằm ở biên giới với Pháp.

Từ năm 1950 trụ sở chính của tòa Thượng thẩm Liên Bang được đặt tại thành phố Karlsruhe. Một năm sau, 1951, Tòa án Hiến pháp Liên Bang cũng được đặt trụ sở chính tại đây. Nhiều cơ quan hành chính cũng như cơ sở nghiên cứu quan trọng được đặt tại đây. Trong số 9 trường Đại học tại thành phố thì Viện Công nghệ Karlsruhe (Karlsruher Institut für Technologie) là trường lâu đời và có quy mô lớn nhất.

Địa lý

Vị trí

Phía tây của thành phố là con sông Rhine, một trong những tuyến đường sông quan trọng nhất thế giới. Khoảng cách từ trung tâm thành phố đến sông Rhine là khoản 7,5 Km. Tổng diện tích của thành phố là 173,46 km², đứng thứ 30 về diện tích trong các thành phố ở Đức.

Thành phố nằm ở Vĩ tuyến 49 Bắc, chung vĩ độ với thành phố Vancouver (Canada) và Paris (Pháp).

Khí hậu

Với nhiệt độ trung bình trong năm 11,0 °C, Karlsruhe là một trong những thành phố ấm áp nhất nước Đức. Mùa đông ở đây thường dễ chịu. Số ngày có nhiệt độ dưới 0 °C trung bình hằng năm là 17,1 ngày.

Các khu bảo tồn

Trong thành phố Karlsruhe có tất cả tám khu bảo tồn thiên nhiên với tổng diện tích là 710 Hecta, chủ yếu nằm ở gần sông Rhine.

Lịch sử

Quận Knielingen, quận lâu đời nhất của Karlsruhe, được nhắc đến trên văn bản lần đầu tiên vào năm 786. Sau đó các quận khác như Durlach, Mühlburg, Neureut được thành lập.

Vào thế kỷ thứ XVIII Bá tước Karl Wilhelm, người cai trị vùng Baden-Durlach, quyết định xây dựng một thành phố mới có tên gọi là Karlsruhe. Ông đã yêu cầu những người thiết kế tạo nên một thành phố với điểm nhấn ở trung tâm là Cung điện Karlsruhe. Do đó tất cả những con đường ở trung tâm thành phố Karlsruhe khi đó đều được thiết kế theo hình nan quạt và hướng về phía Cung điện. Từ năm 1718 Karlsruhe trở thành thủ phủ của vùng Baden-Durlach, nơi Bá tước Karl Wilhelm cai trị.

Từ năm 1771 sau khi 2 vùng lãnh thổ Baden-Durlach và Baden-Baden được sáp nhập làm một thành vùng Baden thì Karlsruhe vẫn được chọn làm nơi cư ngụ của các Đại Công tước xứ Baden.

Vào năm 1901 lần đầu tiên dân số của thành phố vượt qua cột móc 100.000 và chính thức được xem là thành phố lớn của Đức. Theo thời gian một số vùng phụ cận cũng được sáp nhập vào thành phố.

Trong thời kỳ Chiến tranh Thế giới thứ hai, theo ghi nhận, từ năm 1940-1945 thành phố bị đánh bom và tấn công bởi quân đồng minh tổng cộng 135 lượt. Ít nhất có 12 ngàn tấn bom đã được ném xuống thành phố làm 1754 người thiệt mạng cũng như 3508 người bị thương.

Vào năm 2014 lần đầu tiên thành phố có hơn 300.00 cư dân.

Chính trị

Đại thị trưởng của thành phố từ ngày 1 tháng 3 năm 2013 là ông Frank Mentrup (thuộc đảng Dân chủ Xã hội Đức). Đây là lần đầu tiên sau 42 năm đảng Liên minh Dân chủ Thiên chúa giáo Đức mất quyền lãnh đạo tại Karlsruhe.

Giáo dục

Vào học kỳ mùa đông 2013/2014 có tổng cộng 41.800 sinh viên đang theo học ở 7 trường Đại học công lập và 2 trường Đại học tư thục tại Karlsruhe. Ngoài ra thành phố còn có 20 trường Tiểu học, cùng hơn 30 trường Trung học.

Thư viện hình ảnh

Karlsruhe-Schloss-04-Ostturm-gje.jpg|Lâu đài Kalsruhe Karlsruhe-Lutherkirche-08-2021-gje.jpg Karlsruhe-Botanischer Garten-04-2018-gje.jpg Karlsruhe-Alter Schlachthof-18-Fleischmarkthalle-2021-gje.jpg Karlsruhe-Alter Schlachthof-24-Fleischmarkthalle-2021-gje.jpg Karlsruhe-Schloss Gottesaue-06-2021-gje.jpg Karlsruhe-Schloss Gottesaue-30-2021-gje.jpg Karlsruhe-Bernharduskirche-12-2021-gje.jpg Karlsruhe-Bernharduskirche-32-zum Chor-2021-gje.jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Karlsruhe** là thành phố lớn thứ 3 tại bang Baden-Württemberg, nước Đức, xếp sau thủ phủ Stuttgart và Mannheim. Dân số của thành phố vào cuối năm 2020 là 308.436 người, và là thành phố
**Lâu đài Kalsruhe** () được xây dựng từ năm 1715 theo phong cách kiến trúc baroque và là nơi cư trú của bá tước Karl Wilhelm của Baden-Durlach. Cho đến năm 1918, tòa nhà là
**Karlsruhe** là một huyện (_Landkreis_) ở tây bắc bang Baden-Württemberg, Đức. Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) Rhein-Neckar, Heilbronn, Enz, Calw, Rastatt, Germersheim, Rhein-Pfalz-Kreis và thành phố Speyer. ##
**Karlsruhe** là một trong 4 vùng hành chính (_Regierungsbezirk_) của bang Baden-Württemberg, Đức. ## Các đơn vị hành chính trong vùng
**_Karlsruhe_** là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp tàu tuần dương K được Hải quân Đức đưa ra hoạt động giữa hai cuộc thế chiến. Nó đã phục vụ trong Chiến tranh Thế
**Xã Karlsruhe** () là một xã thuộc quận McHenry, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 38 người.
**Heidelberg** là một thành phố lớn nằm cạnh sông Neckar ở tây-nam của nước Đức trong bang Baden-Württemberg. Thành phố nổi tiếng thế giới vì có phế tích Lâu đài Heidelberg và khu phố cổ
**Oliver Rolf Kahn** (; sinh 15 tháng 6 năm 1969 ở Karlsruhe) là một cựu thủ môn bóng đá người Đức. Anh bắt đầu sự nghiệp bóng đá trong đội trẻ của câu lạc bộ
**Tòa án Hiến pháp Liên bang** (tiếng Đức: _Bundesverfassungsgericht – BVerfG_) là tòa án hiến pháp của nước Cộng hòa Liên bang Đức. Được xem là người bảo vệ Hiến pháp Đức (luật cơ bản),
**Ludwig Wilhelm August von Baden** (18 tháng 12 năm 1829. Wilhelm được nhận nền giáo dục chính thức của mình trong lực lượng quân đội Phổ. Từ năm 1856, Wilhelm phục vụ trong Trung đoàn
Tháp nước Mannheim, biểu tượng của thành phố **Mannheim**, với dân số vào khoảng 320.000 người, là thành phố lớn thứ hai của bang Baden-Württemberg sau Stuttgart, nằm ở phía Tây nước Cộng hòa Liên
**Rastatt** là một huyện (_Landkreis_) Phía tây of Baden-Württemberg, Đức. Các huyện giáp ranh là (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) Karlsruhe, Calw, Freudenstadt và Ortenaukreis. Về phía tây huyện này giáp tỉnh
**Enzkreis** là một huyện (_Kreis_) về phía tây bắc của Baden-Württemberg, Đức. Các huyện giáp ranh (từ phía tây theo chiều kim đồng hồ) là: Karlsruhe, Heilbronn, Ludwigsburg, Böblingen và Calw. Thành phố Pforzheim ở
**Calw** là một huyện (_Kreis_) ở trung bộ Baden-Württemberg, Đức. Đô thị này có diện tích km², dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2006 là người. Các huyện giáp ranh (từ phía bắc
**Pforzheim** là một thành phố tại bang Baden-Württemberg, nước Đức. Thành phố này có diện tích 98,03 km2, dân số cuối năm 2006 là 119.156 người. Thành phố toạ lạc tại cổng Rừng Đen. Thành
MÔ TẢ SẢN PHẨMThuốc nhuộm tóc của Đức - Garnier 36 Màu nâu đỏ Mô tả và chi tiết sản phẩm Garnier Nutrisse Màu 36 : Màu nâu đỏ Bền màu và duy trì, tái
**Câu lạc bộ thể thao Karlsruher** (**Karlsruher SC**), với tên chính thức là **Karlsruher Sport-Club Mühlburg-Phönix e.V.**, hay còn được gọi tắt là **KSC**, là một câu lạc bộ thể thao tại Đức với trụ
Thông Tin Sản Phẩm: Sữa Tắm Dưỡng Ẩm Da, Phục Hồi, Làm Chậm Tốc Độ Lão Hóa Da Balea 300ml Xuất xứ : Đức Thương Hiệu: BALEA Dung Tích: 300ml HSD: 12 tháng Giới Thiệu
Sữa Tắm Dưỡng Da Balea Soft Cream DUSCHE Giữ Ẩm Mềm Mịn Da, Hương Thơm Lâu 250ml Xuất xứ : Đức *** Công dụng: Mang lại cho làn da cảm giác gọn gàng và sạch
Thông Tin Sản Phẩm: Sữa Tắm Dưỡng Ẩm Da, Phục Hồi, Làm Chậm Tốc Độ Lão Hóa Da Balea 300ml Xuất xứ : Đức Thương Hiệu: BALEA Dung Tích: 300ml HSD: 12 tháng Giới Thiệu
**Carl** (hoặc **Karl**) **Friedrich Benz** (; tên khai sinh **Karl Friedrich Michael Vaillant**; 25 tháng 11 năm 1844 – 4 tháng 4 năm 1929) là một nhà thiết kế động cơ và kỹ sư ô
**Tram-train** (xe điện mặt đất-tàu hỏa) là dạng phương tiện đường sắt nhẹ đáp ứng cả các tiêu chuẩn của một hệ thống đường sắt nhẹ và các tiêu chuẩn đường sắt chính tuyến quốc
__NOTOC__ Danh sách máy bay theo hãng sản xuất :A B C-D E-H I-M N-S T-Z ## 3 ### 3I * 3I Sky Arrow ### 3Xtrim Aircraft Factory * 3X55 Trener * 3X47 Ultra ##
**Tòa án liên bang tối cao Đức** (, ****) là cơ quan xét xử luật dân sự và luật hình sự cấp cao nhất của Đức, có nhiệm vụ phúc thẩm bản án, quyết định
phải|nhỏ|Các [[kim tự tháp Ai Cập ở quần thể kim tự tháp Giza, nhìn từ trên không. Quần thể này được xây dựng vào khoảng năm 2600 TCN.]] phải|nhỏ|Đền Prasat Thom ở [[Koh Ker, Campuchia]]
**Lớp tàu tuần dương K** là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đức được chế tạo trong giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến. Lớp này bao gồm ba chiếc, được
**Karoline Luise xứ Hessen-Darmstadt** (tiếng Đức: _Karoline Luise von Hessen-Darmstadt_; 11 tháng 7 năm 1723 – 8 tháng 4 năm 1783), là người vợ đầu tiên của Karl Friedrich xứ Baden và là con gái
**Karl Friedrich xứ Baden** (; 22 tháng 11 năm 1728 - 10 tháng 6 năm 1811), là một nhà cai trị thế tục của Đế chế La Mã Thần thánh, từ năm 1771 đến 1803,
**Giải tưởng niệm Alfred-Stock** (tiếng Đức: **Alfred-Stock-Gedächtnispreis**) là một giải thưởng dành cho _"việc nghiên cứu thực nghiệm khoa học độc lập xuất sắc trong lĩnh vực hóa vô cơ"_. Giải thưởng này được lập
**Danh sách các tàu chiến của Hải quân Đế quốc Đức** bao gồm tất cả các con tàu được đưa vào phục vụ trong Hải quân Đế quốc Đức (_Kaiserliche Marine_) của Đức, bao gồm
**Ernst Karl Ferdinand von Prittwitz und Gaffron** (20 tháng 1 năm 1833 tại Poznań – 24 tháng 2 năm 1904 tại Karlsruhe) là một Trung tướng quân đội Phổ, đã từng tham chiến trong ba
thumb|Nguyên bản của [[Quốc kì Đức: Cổ vũ cho cuộc cách mạng ở Berlin, ngày 19 tháng 3, 1848]] **Cách mạng 1848 – 1849** tại các bang nói tiếng Đức, giai đoạn mở đầu còn
**Michael Mandiberg** (sinh ngày 22 tháng 12 năm 1977) là một họa sĩ, lập trình viên, nhà thiết kế và nhà giáo dục người Mỹ. Các tác phẩm của Mandiberg đều được trưng bày tại
__NOTOC__ **Sân bay Baden** , chính thức là **_Flughafen Karlsruhe/Baden-Baden_**, là một sân bay quốc tế ở bang Baden-Württemberg của Đức, 40 km (25 dặm) về phía nam của Karlsruhe, 15 km (9 dặm) phía tây của
**Wikimania** là tên gọi của hội nghị quốc tế thường niên được Wikimedia Foundation tổ chức. Lần gặp mặt đầu tiên diễn ra vào năm 2005 ở thành phố Frankfurt, Đức. Nội dung được đem
**Freiburg im Breisgau** (; thường gọi tắt là **Freiburg**; phiên âm tiếng Việt: **Phrai-buốc**) là thành phố lớn thứ tư trong bang Baden-Württemberg sau Stuttgart, Mannheim và Karlsruhe, thành phố lớn ở cực nam và
**Hermann Staudinger** (23.3.1881 – 8.9.1965) là nhà hóa học người Đức, người đã chứng minh sự hiện hữu của các đại phân tử, mà ông mô tả đặc điểm như là các polymer. Ông đã
**Germersheim** là một huyện (_Kreis_) in the về phía đông nam của Rheinland-Pfalz, Đức. Neighboring districts are (from west clockwise) Südliche Weinstraße, Rhein-Pfalz-Kreis, the district Karlsruhe cũng như thành phố Karlsruhe, và the tỉnh của
**Luise xứ Baden** (tiếng Đức: _Luise von Baden_; tiếng Nga: _Луиза Баденская_; tiếng Anh: _Louise of Baden_; tên đầy đủ: _Luise Marie Auguste_; 24 tháng 1, năm 1779 – 16 tháng 5, năm 1826) còn
**Hải quân Đức** (_Deutsche Marine_ () là lực lượng hải quân của Cộng hòa Liên bang Đức và là một bộ phận của _Lực lượng Vũ trang Đức_ (_Bundeswehr_). ## Lịch sử hình thành Lực
**Chiến dịch Na Uy** là tên gọi mà phe Đồng Minh Anh và Pháp đặt cho cuộc đối đầu trực tiếp trên bộ đầu tiên giữa họ và quân đội Đức Quốc xã trong chiến
**Air Berlin PLC & Co. Luftverkehrs KG** (FWB: AB1), được gắn nhãn là **airberlin** hoặc **airberlin.com** là một hãng hàng không của Đức. Vào thời kỳ đỉnh cao, đây là hãng hàng không lớn thứ
**_Pyrrhura perlata_** là một loài chim trong họ Psittacidae. File:Pyrrhura perlata - Karlsruhe Zoo 01.jpg File:Pyrrhura perlata - Karlsruhe Zoo 02.jpg
phải|nhỏ|Alfred Ludwig von Degenfeld **Alfred Emil Ludwig Philipp Freiherr von Degenfeld** (9 tháng 2 năm 1816 tại Gernsbach – 16 tháng 11 năm 1888 tại Karlsruhe) là một Trung tướng quân đội Phổ và Nghị
phải|nhỏ|Hugo von Obernitz **Hugo Moritz Anton Heinrich Freiherr von Obernitz** (16 tháng 4 năm 1819 tại Bischofswerder, Đông Phổ – 18 tháng 9 năm 1901 tại Honnef, Westfalen) là một sĩ quan quân đội Phổ,
**_1378 (km)_** là tựa game bắn súng góc nhìn thứ nhất nhiều người chơi được phát triển bởi Jens M. Stober, một sinh viên của Đại học Nghệ thuật và Thiết kế Karlsruhe. Trong trò
**Viktoria của Baden** (; tên đầy đủ: _Sophie Marie Viktoria_; 7 tháng 8 năm 1862 – 4 tháng 4 năm 1930) là Vương hậu Thụy Điển từ ngày 8 tháng 12 năm 1907 cho đến
**Luise Amelie Stephanie xứ Baden** (tiếng Đức: _Luise Amelie von Baden_; tiếng Pháp: Louise Amélie de Bade; tiếng Hà Lan: _Louise Amalie van Baden_; tiếng Thụy Điển: _Lovisa av Baden_; tiếng Anh: _Louise Amelia of
**Amalie xứ Baden** (tiếng Đức: _Amalie von Baden_; tiếng Hà Lan: _Amalia van Baden_; tiếng Anh: _Amalie of Baden_; tên đầy đủ: Amalie Christine Karoline; 26 tháng 1 năm 1795 – 14 tháng 9 năm
thumb|Tại [[Los Angeles, quá trình mở rộng hệ thống giao thông công cộng được thúc đẩy phần lớn nhờ đường sắt nhẹ.]] **Đường sắt nhẹ** (tiếng Anh: _light rail_ hoặc _light rail transit_, viết tắt