✨Oliver Kahn

Oliver Kahn

Oliver Rolf Kahn (; sinh 15 tháng 6 năm 1969 ở Karlsruhe) là một cựu thủ môn bóng đá người Đức. Anh bắt đầu sự nghiệp bóng đá trong đội trẻ của câu lạc bộ Karlsruher SC, đến năm 1987 thì chính thức chuyển sang thi đấu chuyên nghiệp. Năm 1994, Kahn chuyển sang thi đấu cho FC Bayern Munich với phí chuyển nhượng là 4,600,000 Mác Đức và kết thúc sự nghiệp cầu thủ của mình tại đây vào năm 2008.

Kahn là một trong những thủ môn thành công nhất trong lịch sử bóng đá Đức khi giành được tám danh hiệu Bundesliga, sáu cúp quốc gia Đức, một Cup UEFA (1996), một chức vô địch UEFA Champions League và một cúp bóng đá liên lục địa (2001). Bên cạnh đó, Kahn còn được bầu là thủ môn xuất sắc nhất châu Âu bốn lần của UEFA, thủ môn xuất sắc nhất thế giới của IFFHS ba lần và cầu thủ xuất sắc nhất nước Đức hai lần. Trong vòng chung kết World Cup 2002, Kahn trở thành thủ môn đầu tiên và duy nhất cho đến nay chiến thắng giải quả bóng Vàng.

Kahn thi đấu cho đội tuyển quốc gia từ năm 1994 đến 2006. Năm 1996, Kahn trở thành nhà vô địch châu Âu trong vai trò dự bị cho Andreas Köpke. Năm 2002, anh là Á quân World Cup sau khi phạm phải sai lầm chết người dẫn đến bàn thắng của Ronaldo trong trận chung kết. Kahn được người hâm mộ đặt cho biệt hiệu là "King Kahn" hay "Der Titan."

Vào ngày 1 tháng 7 năm 2021, ông trở thành Giám đốc điều hành của Bayern Munich.

Tuổi thơ

Sinh ngày 15/6/1969 tại Karlsruhe, Oliver Kahn là con trai của cựu cầu thủ Rolf, người từng chơi cho CLB Karlsruher những năm 60. Thừa hưởng sự đam mê hay nói đúng hơn là tình yêu với trái bóng tròn từ người cha, Kahn sớm tìm đến sân cỏ như một lẽ tự nhiên.

Năm lên 6 tuổi, thông qua mối quan hệ của người cha với CLB cũ, Kahn được nhận vào tập tại đội trẻ của Karlsruher. "Ngay trong buổi tập đầu tiên, tôi đã được uốn nắn, chỉnh sửa từ những động tác cơ bản nhất". Vừa đi học, vừa theo tập tại đội trẻ của Karlsruher, Kahn tiến bộ từng ngày. Oái ăm thay, trong khi Kahn có vẻ hứng thú khi được theo tập ở vị trí thủ môn, ông bố Rolf lại muốn anh trở thành một tiền đạo có tiếng: "Tôi từng không tin nó sẽ tìm được thành công trong vai trò thủ môn".

Bằng sự chăm chỉ, nhẫn nại trong khi luyện tập, Kahn dần tạo được phản xạ cũng như kỹ năng bắt bóng rất tốt. "Không ở đâu mà ranh giới giữa một người hùng và một kẻ chiến bại lại mong manh như ở vị trí thủ môn". Không chỉ ra sức luyện tập khả năng bắt bóng, Kahn còn tự luyện khả năng chịu đựng sức ép tâm lý. Theo lời bộc bạch của thủ thành Bayern Munich, anh từng treo la liệt những khẩu hiệu, câu nói có ý nghĩa cổ vũ sự mạnh mẽ xung quanh phòng ngủ lúc còn nhỏ.

Cùng đó, cậu nhóc Kahn rất khoái hò hét ầm ĩ mỗi khi bắt bóng vừa để "hù doạ" đối phương vừa để khích lệ tinh thần của đồng đội. Dù ít nhiều có tiến bộ nhưng cũng phải đến năm 11 tuổi, Kahn mới được BHL đội trẻ Karlsruher chính thức xếp tập ở vị trí thủ môn. "Mặc dù còn ít tuổi nhưng cậu ta đã thể hiện kỹ thuật bắt bóng tương đối tốt, đặc biệt là sự tự tin khi đối mặt với tiền đạo đối phương", một thành viên trong BHL đội trẻ Karlsruher khi đó nhớ lại.

Đối với Kahn, kỷ niệm đáng nhớ nhất trong thời gian theo tập tại Karlsruher là việc đưa đội bóng giành quyền lọt vào trận CK của một giải bóng đá trẻ hồi cuối năm 1980. "Tất cả đồng đội đã chạy ùa đến ôm chặt lấy tôi sau khi tôi cản phá thành công 3 quả trong loạt đá luân lưu". 12 năm ăn tập tại Karlsruher (1975-87), Kahn đã tạo cho mình một phẩm chất cũng như năng lực thi đấu tốt. Như chính lời bộc bạch của Kahn, anh giành được thành công như ngày này là nhờ sự động viên, khích lệ từ người cha.

Danh hiệu

Câu lạc bộ

  • Bundesliga (8): 1997, 1999, 2000, 2001, 2003, 2005, 2006, 2008
  • Cúp Quốc gia (6): 1998, 2000, 2003, 2005, 2006, 2008
  • Cúp Liên đoàn bóng đá Đức (6): 1997, 1998, 1999, 2000, 2004, 2007
  • Cúp UEFA (1): 1996
  • Cúp Champions League (1): 2001
  • Cúp liên lục địa (1): 2001

Quốc tế

  • EURO 1996: Vô địch
  • World Cup 2002: thứ nhì
  • World Cup 2006: thứ ba

    Cá nhân

  • Thủ môn xuất sắc nhất theo bình chọn của LĐ Thống kê và lịch sử bóng đá thế giới (IFFHS) các năm: 1999,2000, 2001, 2002,2003,2005
  • Thủ môn xuất sắc nhất châu Âu: 1999, 2000, 2001, 2002.
  • Quả bóng đồng châu Âu: 2001, 2002.
  • Cầu thủ Đức xuất sắc nhất: 2000, 2001.
  • Thủ môn xuất sắc nhất Bundesliga: 1994, 1997, 1998, 1999, 2000, 2001, 2002.
  • Quả bóng vàng World Cup 2002.
  • Thủ môn xuất sắc nhất World Cup 2002. * Lọt vào danh sách FIFA 100 - 125 cầu thủ đương đại xuất sắc nhất.

Cuộc sống cá nhân

Một năm sau ngày giã từ sân cỏ, cuộc sống của Oliver Kahn, người từng ba lần đoạt danh hiệu Thủ môn xuất sắc nhất thế giới, đã có nhiều thay đổi. Tuy nhiên, "Der Titan" thì vẫn như xưa, khi đã đặt ra mục tiêu sẽ "không bao giờ bỏ cuộc". Trong bài trả lời phỏng vấn dưới đây, Kahn giải đáp những thắc mắc từ chính các fan hâm mộ về công việc mới, về cảm xúc của anh trước và sau khi kết thúc sự nghiệp, về những vinh quang, những trải nghiệm và cả những bài học quý giá trong cuộc sống. Anh có thấy nhớ cảm giác xỏ găng đứng trước khung thành không? Oliver Kahn: - Cũng không hẳn. Sau 20 năm phấn đấu, bạn đi hết một chặng đường và khi đó, bạn sẽ vui vẻ đặt ra những kế hoạch mới và những thử thách mới cho bản thân. Có những thứ mà tôi không quên, như là đội bóng, những câu nói đùa, sự lôi cuốn, nghị lực và nhất là cảm giác cùng các đồng đội đạt được một thành công nào đó.

Thống kê sự nghiệp thi đấu

|- |1987–88||rowspan="7"|Karlsruhe||rowspan="7"|Bundesliga||2||0||0||0||colspan="2"|–||2||0 |- |1988–89||2||0||0||0||colspan="2"|–||2||0 |- |1989–90||0||0||0||0||colspan="2"|–||0||0 |- |1990–91||22||0||0||0||colspan="2"|–||22||0 |- |1991–92||37||0||2||0||colspan="2"|–||39||0 |- |1992–93||34||0||5||0||colspan="2"|–||39||0 |- |1993–94||31||0||3||0||10||0||44||0 |- |1994–95||rowspan="14"|Bayern Munich||rowspan="14"|Bundesliga||23||0||21||0||5||0||30||0 |- |1995–96||32||0||2||0||12||0||46||0 |- |1996–97||32||0||4||0||2||0||38||0 |- |1997–98||34||0||8||0||8||0||50||0 |- |1998–99||30||0||8||0||13||0||51||0 |- |1999–00||27||0||5||0||13||0||45||0 |- |2000–01||32||0||4||0||16||0||52||0 |- |2001–02||32||0||5||0||14||0||51||0 |- |2002–03||33||0||6||0||6||0||45||0 |- |2003–04||33||0||5||0||8||0||46||0 |- |2004–05||32||0||7||0||10||0||49||0 |- |2005–06||31||0||6||0||7||0||44||0 |- |2006–07||32||0||3||0||9||0||44||0 |- |2007–08||26||0||7||0||9||0||42||0 557||0||82||0||142||0||781||0 557||0||82||0||142||0||781||0

1 Siêu cúp Đức

|1995||2||0 |- |1996||3||0 |- |1997||3||0 |- |1998||7||0 |- |1999||6||0 |- |2000||10||0 |- |2001||10||0 |- |2002||15||0 |- |2003||9||0 |- |2004||11||0 |- |2005||7||0 |- |2006||3||0 |- !Tổng||86||0 |}

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Oliver Rolf Kahn** (; sinh 15 tháng 6 năm 1969 ở Karlsruhe) là một cựu thủ môn bóng đá người Đức. Anh bắt đầu sự nghiệp bóng đá trong đội trẻ của câu lạc bộ
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức** () là đội tuyển bóng đá nam quốc gia đại diện cho Đức tại các giải đấu bóng đá quốc tế kể từ năm 1908. Kể từ khi
**Fußball-Club Bayern München e. V.** (**FCB**, ), thường được biết đến là **Bayern München**, **Bayern Munich**, **FC Bayern** () hoặc đơn giản là **Bayern**, là một câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp có trụ
**Pierluigi Collina** là một trọng tài bóng đá người Ý, sinh ngày 13 tháng 2 năm 1960. Ông được biết đến như một vị trọng tài bóng đá nổi tiếng với tính nghiêm khắc và
**Manuel Peter Neuer** (; sinh ngày 27 tháng 3 năm 1986) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đức thi đấu ở vị trí thủ môn và là đội trưởng của câu lạc
**Jürgen Klinsmann** (, sinh ngày 30 tháng 7 năm 1964) là một cựu cầu thủ và là một huấn luyện viên bóng đá người Đức. Ông từng là thành viên của Đức vô địch World
**Hans-Jörg Butt** (sinh ngày 28 tháng 5 năm 1974 ở Oldenburg) là một thủ môn bóng đá đã giải nghệ. Được biết tới với việc thực hiện những quả phạt đền (anh đã ghi 26
**Câu lạc bộ thể thao Karlsruher** (**Karlsruher SC**), với tên chính thức là **Karlsruher Sport-Club Mühlburg-Phönix e.V.**, hay còn được gọi tắt là **KSC**, là một câu lạc bộ thể thao tại Đức với trụ
**Die Prinzen** (có nghĩa là "Những hoàng tử") là tên một nhóm nhạc Đức có phong cách hát kiểu nhạc acappella. Ban nhạc được thành lập từ những thành viên cũ của đội hợp xướng
**Giải vô địch bóng đá thế giới 2002** (hay **Cúp bóng đá thế giới 2002**, , tiếng Hàn Quốc: _2002 FIFA 월드컵 한국/일본**_,** tiếng Nhật: _2002 FIFAワールドカップ 韓国/日本_) là lần tổ chức thứ 17 của
**_2002 FIFA World Cup_** là trò chơi điện tử World Cup chính thức được xuất bản bởi EA Sports. Một sự pha trộn giữa các game engine của _FIFA 2002_ và _FIFA 2003_, trò chơi
nhỏ|hochkant=1.5| Sách của [[Georg Büchmann về _Geflügelte Worte_, Ấn bản 12, năm 1880]] Dưới đây là các danh sách geflügelte Worte theo thứ tự A,B,C... và nghĩa tiếng Việt. ## A Star is born. nhỏ|[[Paul
**Michael Ballack** (; sinh ngày 26 tháng 9 năm 1976) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đức. Anh là một trong những cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất trong lịch
**Trận chung kết Giải bóng đá vô địch thế giới 2002** là trận đấu bóng đá diễn ra ngày 30 tháng 6 năm 2002 tại sân vận động quốc tế Yokohama ở thành phố Yokohama
**Những giải thưởng cá nhân cấp câu lạc bộ của UEFA** được trao bởi UEFA cho những người chơi xuất sắc nhất ở cúp châu Âu. Lễ trao giải diễn ra tại Monaco vào tháng
Một thủ môn bay người cản phá bóng khỏi cầu môn. Một thủ môn chặn cú sút từ một [[Tiền đạo (bóng đá)|tiền đạo của đội đối phương.]] Trong bóng đá, **thủ môn**, **thủ thành**
**Lucimar Ferreira da Silva** (sinh ngày 8 tháng 5 năm 1978), thường được biết đến với tên **Lúcio**, là một cựu cầu thủ bóng đá người Brazil thi đấu ở vị trí trung vệ. Sau
**Antônio Augusto Ribeiro Reis Júnior** (sinh ngày 30 tháng 1 năm 1975), thường được gọi là **Juninho** hay **Juninho Pernambucano**, là một cựu cầu thủ bóng đá Brasil chơi ở vị trí tiền vệ và
**Wojciech Tomasz Szczęsny** (; sinh ngày 18 tháng 4 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ba Lan hiện đang thi đấu ở vị trí thủ môn cho câu lạc bộ
**Dietmar "Chimesie" Hamann** (sinh ngày 27 tháng 8 năm 1973) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đức. Trong suốt sự nghiệp, anh từng đầu quân cho Bayern Munich, Newcastle United, Liverpool, và
**Thomas Müller** (; sinh ngày 13 tháng 9 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đức hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Bundesliga Bayern München. Anh chủ yếu thi
**Jürgen Norbert Klopp** (; sinh ngày 16 tháng 6 năm 1967) là một cựu cầu thủ và huấn luyện viên bóng đá người Đức. Ông từng là huấn luyện viên trưởng của các câu lạc
**Andreas Köpke** (, sinh ngày 12 tháng 3 năm 1962) là cựu thủ môn bóng đá người Đức , ông đã cùng Tây Đức vô địch World Cup 1990 (nhưng ông không được ra sân
**Claudia Christiane Endler Mutinelli** (sinh ngày 23 tháng 7 năm 1991) là một nữ cầu thủ bóng đá người Chile. Cô chơi bóng với vai trò là thủ môn cho Lyon và đội tuyển quốc
**Sân vận động Salt Lake** (), tên chính thức là **Vivekananda Yuba Bharati Krirangan** (**VYBK**; ), là một sân vận động đa năng ở Bidhannagar, Kolkata. Sân hiện có sức chứa 85.000 chỗ ngồi. Sân
**Giải Oscar cho dựng phim xuất sắc nhất** là một trong các giải Oscar được trao hàng năm cho phim và người biên tập được cho là xuất sắc nhất. Giải này được trao từ
**Giải BAFTA cho dựng phim xuất sắc nhất** là một trong các giải thưởng hàng năm của Viện Hàn lâm Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình Anh quốc dành cho người dựng phim xuất
**Giải Grammy lần thứ 53** được tổ chức vào ngày 13 tháng 2 năm 2011 tại Trung tâm Staples ở Los Angeles, được truyền hình bởi kênh CBS. Barbra Streisand được vinh danh là nghệ
**Danh sách các nhà phát minh** được ghi nhận. ## Danh sách theo bảng chữ cái ### A * Vitaly Abalakov (1906–1986), Nga – các thiết bị cam, móng neo leo băng không răng ren
**Tổ chức RAND** (tiếng Anh: **RAND Corporation**_._ RAND được viết tắt từ **"R** esearch **AN** d **D** evelopment" – Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển) là một tổ chức think tank phi lợi nhuận,
**Giải Grammy lần thứ 57** được tổ chức vào ngày 8 tháng 2 năm 2015, tại Trung tâm Staples ở Los Angeles, California. Chương trình được truyền hình trực tiếp trên đài CBS lúc 5:00
**Gregory Oliver Hines** (14 tháng 2 năm 1946 - 9 tháng 8 năm 2003) là một vũ công, diễn viên, biên đạo múa và ca sĩ người Mỹ. Anh được coi là một trong những
300x300px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 * 1 tháng 1: Pierre Aubert trở thành tổng thống Thụy Sĩ. ### Tháng 6 * 2 – 19 tháng 6: Giải vô địch bóng đá trẻ thế
**Viện Đại học Yale** (tiếng Anh: _Yale University_), còn gọi là **Đại học Yale**, là viện đại học tư thục ở New Haven, Connecticut. Thành lập năm 1701 ở Khu định cư Connecticut, Yale là
nhỏ|Hubert Arturo Acevedo (sinh ngày 31 tháng 7 năm 1964) là một sĩ quan cảnh sát người Mỹ, trước đây từng là cảnh sát trưởng lâm thời của Sở cảnh sát Aurora, cảnh sát trưởng
thumb|right|Tác phẩm [[Quân Vương (sách) của Niccolò Machiavelli là một tiền đề cho những tư tưởng chính trị hiện thực.]] **Chủ nghĩa hiện thực** (tiếng Anh: realism) là một trường phái lý thuyết trong ngành