Kali hydrocarbonat (công thức phân tử: KHCO3), còn gọi là kali bicarbonat) là một hợp chất muối mặn, không màu, không mùi, có tính base. Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), kali hydrocarbonat được xem là một "chất an toàn", "generally recognized as safe" (GRAS), không có bằng chứng nào cho thấy kali hydrocarbonat có khả năng gây ung thư cho người, cũng không có phản ứng phụ quá mức. Là một trong số các chất phụ gia thực phẩm được mã hóa bởi EU, xác định bằng số E: E501. Về phương diện vật lý, kali hydrocarbonat xuất hiện dưới dạng một tinh thể hoặc bột dạng hạt mềm màu trắng. Kali hydrocarbonat rất hiếm khi được tìm thấy ở dạng tự nhiên, quặng của nó gọi là kalicinite.
Hóa học
Hợp chất nhiệt phân ở nhiệt độ giữa :
: 2 KHCO3 → K2CO3 + CO2 + H2O
Và với phương trình ngược lại so với phương trình trên, sẽ điều chế được kali hydrocarbonat từ phản ứng của kali carbonat với carbon dioxide và nước:
: K2CO3 + CO2 + H2O → 2 KHCO3
Sử dụng
trái|nhỏ|Một bình chữa cháy chứa kali hydrocarbonat.
Hợp chất muối này là một nguồn carbon dioxide để lên men trong làm bánh, dùng trong bình chữa cháy, dùng làm thuốc thử, và chất đệm mạnh trong dược phẩm. Được sử dụng làm chất phụ gia trong sản xuất rượu vang và điều chỉnh độ pH.
Kali hydrocarbonat còn là một loại thuốc hiệu quả chống lại bệnh nấm mốc và vảy táo, cho phép sử dụng trong canh tác hữu cơ. Nó đã được sử dụng rộng rãi trong các loại cây trồng, đặc biệt là để trung hòa trung hòa đất acid.
Lịch sử
Chữ saleratus, bắt nguồn từ tiếng Latinh sal æratus có nghĩa là "muối có ga", được sử dụng rộng rãi trong thế kỷ 19 để chỉ cả hai kali hydrocarbonat và natri hydrocarbonat. Tuy nhiên, thuật ngữ này đã không còn được sử dụng trong cách nói hiện đại.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Kali hydrocarbonat** (công thức phân tử: KHCO3), còn gọi là **kali bicarbonat**) là một hợp chất muối mặn, không màu, không mùi, có tính base. Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa
**Kali citrat** (còn gọi là **trikali citrat**) là muối kali của acid citric với công thức phân tử ****. Đó là một tinh thể màu trắng, hút ẩm. Nó chứa 38,28% kali theo khối lượng.
**Ethyl sulfate** (tên IUPAC: **ethyl hydro sulfate**), còn được gọi là **acid sulfovinic**, là một hợp chất hữu cơ được sử dụng trong việc sản xuất ethanol từ ethylene. Nó là este ethyl của acid
phải|nhỏ|258x258px| Một ly nước soda lấp lánh **Nước có ga** (còn được gọi là **nước soda**) là nước có chứa khí carbon dioxide hòa tan, được bơm nhân tạo bằng áp lực hoặc xảy ra
Đặc điểm của kem đánh răng trẻ em XyliWhite.Kem đánh răng trẻ em XyliWhite hương vị dâu với vị ngọt tự nhiên.Giúp làm giảm mảng bám tích tụ trên răng.Thành phần có trong kem đánh
Tổng quan về Kem đánh răng XyliWhite- Kem đánh răng XyliWhite của Now Foods với trọng lượng là 181g.Tác dụng của Kem đánh răng XyliWhite- XyliWhite không chứa florua. không chứa gluten, không chứa paraben.-
Viên sủi bù nước và điện giải OsolvisCuộc sống ngày càng hối hả khiến cho mọi người làm việc ngày càng nhiều hơn dẫn đến việc cơ thể thiếu nước, các chất ion, điện giải…xảy
**Kẽm carbonat** là hợp chất vô cơ có công thức ZnCO3. Nó là một chất rắn màu trắng không hòa tan trong nước. Nó tồn tại trong tự nhiên dưới dạng khoáng vật smitsonit. Nó
**Nhiễm toan ceton do đái tháo đường** là một trong các cấp cứu nội tiết thường gặp nhất. Ba bất thường sinh học, kết hợp chặt chẽ với nhau được thấy chỉ riêng trong tình
**Natri** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _natrium_; danh pháp IUPAC: **sodium**; ký hiệu hóa học: **Na**) là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm kim loại kiềm có hóa trị một trong bảng tuần
**Dung dịch Ringer** **lactat** (**RL**), còn được gọi là **dung dịch natri lactat**, là hỗn hợp của natri chloride, natri lactat, kali chloride và calci chloride tan trong nước. Dung dịch được sử dụng để
Trong danh pháp hóa học, ‘’’danh pháp IUPAC cho hợp chất vô cơ’’’ là một phương pháp đặt tên có hệ thống cho các hợp chất hóa học vô cơ, theo khuyến nghị của Liên
nhỏ|Bờ biển miền trung Chile thumb|upright=1.35|Một con sóng đánh vào bờ biển tại [[Vịnh Santa Catalina]] **Biển** nói chung là một vùng nước mặn rộng lớn nối liền với các đại dương, hoặc là các
**Phosphorus** hay **phốt pho** theo phiên âm tiếng Việt (từ tiếng Hy Lạp: _phôs_ có nghĩa là "ánh sáng" và _phoros_ nghĩa là "người/vật mang"), là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn
thumb|[[Kẽm, một kim loại điển hình, đang phản ứng với acid hydrochloric, một acid điển hình.|228x228px]] **Acid** (bắt nguồn từ ), thường được phiên âm là **axít**, Thể loại acid đầu tiên là chất cho
**Acid hydrochloric**, hay còn gọi là **acid muriatic**, là một acid vô cơ mạnh, tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro chloride (công thức hóa học: ) trong nước. Ban đầu, acid này
**Natri bisulfit**, **natri hydrosulfit** tên gọi của hợp chất hoá học có công thức NaHSO3. Natri bisulfit là chất phụ gia có số E là E222. Natri bisulfit có thể được điều chế bằng cách
**Bệnh trào ngược dạ dày thực quản** (), còn được gọi là **bệnh trào ngược axit dạ dày**, là tình trạng trào ngược từng lúc hay thường xuyên của dịch dạ dày lên thực quản.