✨Jōyō kanji
là các Kanji (chữ Hán) phổ thông do Bộ Giáo dục Nhật Bản quy định áp dụng tại Nhật Bản từ năm 1981. Đây thực chất là những chữ Hán được giản hóa để tiện dụng trong việc giáo dục phổ thông và người nước ngoài học tiếng Nhật. Jōyō kanji được xem là phiên bản đơn giản hơn và thay thế cho tōyō kanji.
Tính đến năm 2010, Nhật Bản đã quy định có 2.136 chữ Hán. Trong số này, có 1.006 ký tự được dạy trong bậc tiểu học (gọi là kyōiku kanji - "Giáo dục Hán tự") và 1.130 ký tự được dạy ở bậc trung học.
Danh sách
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
là các Kanji (chữ Hán) phổ thông do Bộ Giáo dục Nhật Bản quy định áp dụng tại Nhật Bản từ năm 1981. Đây thực chất là những chữ Hán được giản hóa để tiện
, còn gọi là **chữ Hán tiếng Nhật**, là những chữ Hán được dùng để viết tiếng Nhật. ## Tên gọi Từ _kanji_ bắt nguồn từ từ tiếng Nhật 漢字 (chuyển tự La-tinh:
Danh sách sau đây gồm những chữ kanji thuộc nhóm Jōyō kanji (常用漢字 - "thường dụng Hán tự" - "các chữ Hán thường dùng") được nhóm theo số nét. Có tổng cộng 1.946 chữ Hán
Từ Điển Nhật - Việt Ngày nay, tiếng Nhật là ngôn ngữ giao tiếp thông dụng. Ở nước ta, nhu cầu giao tiếp bằng tiếng Nhật ngày càng tăng vọt. Để học tiếng Nhật tốt,
là một ít dạng đơn giản hoá Kanji (Hán tự) được sử dụng và chính thức trở thành tiêu chuẩn ở Nhật Bản kể từ khi danh sách được ban hành vào năm 1946. Một
, một tên tiếng Nhật của nam, tương đương với _John Smith_ trong tiếng Anh. _Jane Smith_ tương đương sẽ là . hiện đại thường bao gồm phần đứng trước, phần đứng sau. Thứ tự
nhỏ|Hệ thống chữ viết tiếng Nhật **Hệ thống chữ viết tiếng Nhật** sử dụng kết hợp các chữ Hán, được sử dụng chữ Hán và âm tiết Kana. Vài ngàn ký tự Kanji được sử