✨Jean-Louis Taberd

Jean-Louis Taberd

Jean-Louis Taberd (1794-1840), tên Việt là cố Từ, là một nhà truyền giáo người Pháp thuộc Hội Thừa sai Paris, Giám mục hiệu tòa Isauropolis. Ông đã dựa vào các công trình ngôn ngữ của Alexandre de Rhodes (Đắc Lộ) và Pigneau de Béhaine (Bá Đa Lộc) và đặc biệt nhờ vào cuốn từ điển viết tay năm 1773 của Bá Đa Lộc để soạn nên cuốn từ điển Nam Việt-Dương Hiệp Tự vị (1838).

Tiểu sử

Jean-Louis Taberd sinh năm 1794 tại Saint-Étienne, thụ phong linh mục tại Lyon năm 1817.

Tại Vọng Các, vua Xiêm muốn dùng Giám mục kêu gọi người Việt tại Xiêm đầu quân sang Nam Kỳ đánh quân nhà Nguyễn; Taberd không chịu nên lại phải rời Xiêm sang Penang và đến năm 1835 thì sang Ấn Độ ở chủng viện Serampore. Tại đây, vào năm 1838, với sự giúp đỡ của Hội Á Châu (Société asiatique du Bengale) và Bá tước Auckland, tức Toàn quyền Ấn Độ George Eden, Giám mục Taberd hoàn tất và xuất bản bộ từ điển Việt-Latinh mang tên Dictionarium Annamitico-Latinum, trong đó có những đóng góp của các giáo sĩ đời trước.

Vinh danh

Tại Sài Gòn từ năm 1873 đến 1975 có Trường Trung học La San Taberd do Dòng La San điều hành.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Jean-Louis Taberd** (1794-1840), tên Việt là **cố Từ**, là một nhà truyền giáo người Pháp thuộc Hội Thừa sai Paris, Giám mục hiệu tòa Isauropolis. Ông đã dựa vào các công trình ngôn ngữ của
**Trường La San Taberd** là một trường học tại Sài Gòn, được thành lập từ thời Pháp thuộc, hoạt động từ năm 1873 đến năm 1975. Trường này vốn là sản nghiệp riêng của Hội
**Pierre-Joseph-Georges Pigneau** (; 2 tháng 11 năm 17419 tháng 10 năm 1799), tên thường gọi là **Pigneau de Behaine** (), là một giám chức người Pháp của Giáo hội Công giáo. Ông nổi tiếng được
thumb|_Dictionarium Anamitico-Latinum_, 1838. thumb|Một trang trong cuốn từ điển. **_Nam Việt Dương Hiệp Tự vị_** (chữ Hán: 南越洋合字彙, tiếng Latinh: **_Dictionarium Anamitico-Latinum_**) là cuốn từ điển song ngữ Việt–Latinh, trong đó tiếng Việt được viết
**An Nam** (Chữ Nho: 安南) là một quốc danh Việt Nam cũ, thông dụng trong giai đoạn 679 - 1945. ## Lịch sử Tư tưởng _[[dĩ Hoa vi Trung_ coi Hán – Đường – Tống
**Étienne-Théodore Cuenot** (8 tháng 2 năm 1802 – 14 tháng 11 năm 1861) là một giám mục Công giáo người Pháp. Ông từng giữ chức Đại diện Tông tòa tại Việt Nam và được Tòa
Trang đầu _[[Phép giảng tám ngày_ in năm 1651 của nhà truyền giáo Alexandre de Rhodes. Bên trái là tiếng Latinh, bên phải là tiếng Việt viết bằng chữ Quốc ngữ.]] **Chữ Quốc ngữ** là
**Chi Riềng** (danh pháp khoa học: **_Alpinia_**) là một chi thực vật lớn, chứa trên 240 loài thuộc họ Gừng (Zingiberaceae). Các loài trong chi này có mặt tại các vùng có khí hậu nhiệt
Từ **Mận** (Chữ Nôm: 槾 hoặc 𪴏), được ghi nhận tại trang 451 sách Từ điển Việt–Bồ–La năm 1651 của Alexandre de Rhodes, trong đó tác giả viết: "mận, cây mận: _ameixieira_: prunus, i. blái
**Chi Táo** (danh pháp khoa học: **_Ziziphus_**) là một chi của khoảng 40 loài cây bụi và cân thân gỗ nhỏ có gai trong họ Táo (_Rhamnaceae_), phân bổ trong các khu vực ôn đới
**Philípphê Phan Văn Minh** (1815 - 1853) là một vị thánh tử đạo Việt Nam. ## Lịch sử Ông sinh năm 1815 tại làng Cái Mơn, huyện Mỏ Cày, tỉnh Vĩnh Long (nay là xã
**Chi Gừng** (danh pháp khoa học: **_Zingiber_**, cách viết lỗi thời: _Zinziber_) là một chi thực vật có hoa trong họ Zingiberaceae, bản địa khu vực nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới ấm
nhỏ|phải|Bản đồ sao Chủy. **Sao Chủy** hay **Sao Tuy** (tiếng Trung: 觜宿, bính âm: Zī Xiù, Hán-Việt: Tuy Tú, Hán-Nôm: Chủy Tú), còn gọi là **Chủy Hỏa Hầu** hay **Tuy Hỏa Hầu** (觜火猴), là một
**Nhà Nguyễn** (chữ Nôm: 茹阮, chữ Hán: 阮朝; Hán-Việt: _Nguyễn triều_) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam. Nhà Nguyễn được thành lập sau khi
**Chi Nghệ** (danh pháp khoa học: **_Curcuma_**) là một chi trong họ thực vật Zingiberaceae (họ Gừng) chứa các loài như nghệ, nga truật hay uất kim hương Thái Lan. ## Từ nguyên Tên gọi
**Gừng** (danh pháp hai phần: **_Zingiber officinale_**) là một loài thực vật hay được dùng làm gia vị, thuốc. Nó được William Roscoe đặt danh pháp chính thức năm 1807, hay _Amomum zingiber_ của chính
**Bánh mì** là một loại baguette của Việt Nam với lớp vỏ ngoài giòn tan, ruột mềm, còn bên trong là phần nhân. Tùy theo văn hóa vùng miền hoặc sở thích cá nhân mà
**Annê Lê Thị Thành** (1781–1841), còn gọi là **Bà Đê**, là một Thánh Công giáo Việt Nam. Bà sinh năm 1781 tại Thanh Hóa. Khi triều đình nhà Nguyễn đang thi hành chính sách chống
nhỏ|Chén trà men "lông thỏ" (兔毫釉茶碗, thố hào dứu trà oản) bằng [[đồ gốm Kiến (建窯), thời Nam Tống, thế kỷ 12, Bảo tàng Mỹ thuật Metropolitan (xem dưới đây)]] **Đồ sành**, **gốm sành** hay
**Biên giới Việt Nam-Campuchia** là biên giới phân định chủ quyền quốc gia, trên đất liền và trên biển, giữa hai quốc gia láng giềng trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam
**Edmund Roberts** (29 tháng 6 năm 1784 - 12 tháng 6 năm 1836) là một nhà ngoại giao người Mỹ. Ông được bổ nhiệm bởi Tổng thống Andrew Jackson, từng là đặc phái viên đầu
**Chính tả tiếng Việt** là sự chuẩn hóa hình thức chữ viết của ngôn ngữ tiếng Việt. Đây là một hệ thống quy tắc về cách viết các âm vị, âm tiết, từ, cách dùng
**Nhà thờ chính tòa Đức Bà Sài Gòn** (hay **Vương cung thánh đường chính tòa Đức Mẹ Vô nhiễm Nguyên tội**, tiếng Anh: _Immaculate Conception Cathedral Basilica_, tiếng Pháp: _Cathédrale Notre-Dame de Saïgon_), thường được