✨Chi Gừng

Chi Gừng

Chi Gừng (danh pháp khoa học: Zingiber, cách viết lỗi thời: Zinziber) là một chi thực vật có hoa trong họ Zingiberaceae, bản địa khu vực nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới ấm châu Á, từ Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản tới Đông Nam Á cho tới New Guinea, với trung tâm đa dạng nằm ở Đông Nam Á. Nó chứa các loài gừng thật sự, được gieo trồng rộng khắp thế giới vì các giá trị y học và ẩm thực. Các loài được biết đến nhiều nhất là Z. officinaleZ. mioga, hai loài gừng trồng trong vườn.

Từ nguyên

Danh pháp khoa học Zingiber bắt nguồn từ tiếng Latinh zingiberi - từ tiếng Hy Lạp zingiberis, tới lượt nó lại có nguồn gốc từ tiếng Ấn Độ cổ (tiếng Prakrit) singabera từ tiếng Phạn srngaveram, bao gồm srngam nghĩa là sừng và vera- nghĩa là thể, hình thể; được gọi như vậy là từ hình dạng của rễ gừng. Nhưng điều này có thể chỉ là từ nguyên dân gian tiếng Phạn, và từ này cũng có thể bắt nguồn từ một từ trong tiếng Dravida cổ đại đã tạo ra tên gọi trong tiếng Malayalam để chỉ gia vị, inchi-ver, từ inchi nghĩa là rễ.

Trong Nam Việt–Dương Hiệp Tự vị (南越洋合字彙, Dictionarium Anamitico-Latinum) của Jean-Louis Taberd xuất bản năm 1838 thì từ gừng được viết bằng Hán-Nôm là 薑. Cụ thể, tại trang 183 tác giả viết như sau: "薑 Gừng, zinziberis. 蜜薑 mứt gừng, zinziberi saccharo conditum. 薑逾 gừng gió, species zinziberis", Từ này theo âm Hán-Việt là khương và phát âm theo tiếng Quảng Đông tại Quảng Châu thì tương tự như goeng.

Mô tả

Thân rễ phân nhánh, dạng củ, có mùi thơm. Các thân giả mọc thẳng đứng, có lá. Lá xếp thành 2 dãy, nằm trong mặt phẳng song song với thân rễ; cuống lá phồng lên, giống như đệm – gọi là thể gối; phiến lá thuôn dài, hình mác hoặc thẳng. Cụm hoa hình nón, mọc từ thân rễ trên cuống cụm hoa được nhiều bẹ giống vảy bao bọc, hiếm khi xuyên qua các bẹ lá mà không có cuống cụm hoa; các lá bắc xếp lợp chặt, màu xanh lục hoặc màu khác, 1 hoa, bền; lá bắc con không hình ống. Đài hoa hình ống, chẻ 1 bên, đỉnh 3 răng. Ống tràng hoa thanh mảnh; thùy trung tâm màu trắng hoặc màu kem, thường rộng hơn các thùy bên. Các nhị lép bên hợp sinh với cánh môi, tạo thành một cánh môi 3 thùy; thùy trung tâm tù hoặc có khe chẻ ở đỉnh. Chỉ nhị ngắn; mô kết nối với phần phụ thuôn dài hình sừng [mào bao phấn] bao quanh vòi nhụy. Bầu nhụy 3 ngăn; noãn nhiều mỗi ngăn; đính trụ. Vòi nhụy thanh mảnh, kéo dài ra ngoài các ngăn bao phấn; đầu nhụy không nở rộng. Quả nang nứt theo ngăn hoặc bất quy tắc. Hạt màu đen, được áo hạt che phủ; áo hạt màu trắng, mép xé rách không đều.

  • Tổ Zingiber (= Lampugium / Lampuzium / Lampujium nom. inval.): Cành hoa bông thóc trên cuống cụm hoa mọc thẳng đứng và thường là dài.
  • Tổ Cryptanthium: Các cụm hoa mọc từ thân rễ, bao gồm cành hoa bông thóc xuất hiện từ mặt đất với thông thường là cuống cụm hoa phủ phục và ngắn.
  • Tổ Pleuranthesis: Các cành hoa bông thóc ở bên, mọc xuyên qua các bẹ lá.
  • Tổ Dymczewiczia: Với cụm hoa đầu cành (trên ngọn).

Nghiên cứu phân tử gần đây dựa theo số vật liệu hạn chế (23 loài) và chỉ một chỉ dấu (ITS hạt nhân) cho thấy hai tổ PleuranthesisDymczewiczia không tách biệt hẳn khỏi tổ Zingiber.

Các loài

Tại thời điểm tháng 4 năm 2021, POWO công nhận 194 loài, cộng 5 loài công bố mô tả khoa học lần đầu tiên năm 2020 và 4 loài công bố mô tả khoa học lần đầu tiên năm 2021.

  • Zingiber acuminatum Valeton, 1904 - Gừng nhọn.
  • Zingiber albiflorum R.M.Sm., 1982
  • Zingiber album Nurainas, 2017
  • Zingiber anamalayanum Sujanapal & Sasidh., 2010
  • Zingiber angustifolium C.K.Lim & Meekiong, 2014
  • Zingiber apoense Elmer, 1915
  • Zingiber argenteum Mood & Theilade, 1997
  • Zingiber arunachalensis A.Joe, T.Jayakr., Hareesh & M.Sabu, 2017
  • Zingiber atroporphyreum Škorničk. & Q.B.Nguyen, 2015
  • Zingiber atrorubens Gagnep., 1903
  • Zingiber aurantiacum (Holttum) Theilade, 1998
  • Zingiber banahaoense Mood & Theilade, 2001
  • Zingiber barbatum Wall., 1830
  • Zingiber belumense C.K.Lim & Meekiong, 2014
  • Zingiber bipinianum D.K.Roy, D.Verma, Talukdar & Dutta Choud., 2015
  • Zingiber bisectum D.Fang, 1996
  • Zingiber brachystachys Triboun & K.Larsen, 2014
  • Zingiber bradleyanum Craib, 1912
  • Zingiber brevifolium N.E.Br., 1886 không K.Schum., 1899
  • Zingiber bulusanense Elmer, 1919
  • Zingiber callianthus Triboun & K.Larsen, 2014
  • Zingiber campanulatum T.Jayakr., A.Joe, Hareesh & M.Sabu, 2021
  • Zingiber capitatum Roxb., 1810
  • Zingiber cardiocheilum Škorničk. & Q.B.Nguyen, 2015
  • Zingiber castaneum Škorničk. & Q.B.Nguyen, 2015
  • Zingiber caudatum Biseshwori & Bipin, 2018
  • Zingiber cernuum Dalzell, 1852
  • Zingiber chantaranothaii Triboun & K.Larsen, 2014
  • Zingiber chengii Y.H.Tseng, C.M.Wang & Y.C.Lin, 2020
  • Zingiber chlorobracteatum Mood & Theilade, 1999
  • Zingiber chrysanthum Roscoe, 1825
  • Zingiber chrysostachys Ridl., 1899
  • Zingiber citriodorum Theilade & Mood, 2002
  • Zingiber clarkei King ex Baker, 1892
  • Zingiber cochleariforme D.Fang, 1980
  • Zingiber collinsii Mood & Theilade, 2000 - Gừng Colins.
  • Zingiber coloratum N.E.Br., 1879
  • Zingiber corallinum Hance, 1880
  • Zingiber cornigerum T.Jayakr., A.Joe, Hareesh, & M.Sabu, 2021
  • Zingiber discolor Škorničk., H.Ð.Trần & Rybková, 2015 - Gừng tía.
  • Zingiber diwakarianum R.Kr.Singh, 2011
  • Zingiber eberhardtii Gagnep., 1907
  • Zingiber eborinum Mood & Theilade, 1997
  • Zingiber elatius (Ridl.) Theilade, 1998
  • Zingiber elatum Roxb., 1820
  • Zingiber ellipticum (S.Q.Tong & Y.M.Xia) Q.G.Wu & T.L.Wu, 1996
  • Zingiber engganoense Ardiyani, 2015
  • Zingiber fallax (Loes.) L.Bai, Juan Chen & N.H.Xia, 2019 (đồng nghĩa: Z. liangshanense Z.Y.Zhu, 1987)
  • Zingiber flagelliforme Mood & Theilade, 1999
  • Zingiber flammeum Theilade & Mood, 1997
  • Zingiber flaviflorum C.K.Lim & Meekiong, 2014
  • Zingiber flavofusiforme M.M.Aung & Nob.Tanaka, 2017
  • Zingiber flavomaculosum S.Q.Tong, 1987
  • Zingiber flavovirens Theilade, 1999
  • Zingiber fragile S.Q.Tong, 1987
  • Zingiber fraseri Theilade, 1998
  • Zingiber georgeae Mood & Theilade, 1999 (công bố như là Z. georgei)
  • Zingiber gracile Jack, 1820
  • Zingiber gramineum Noronha ex Blume, 1827 - Gừng lúa, ngải trặc.
  • Zingiber griffithii Baker, 1892
  • Zingiber guangxiense D.Fang, 1980
  • Zingiber gulinense Y.M.Xia, 1996
  • Zingiber hainanense Y.S.Ye, L.Bai & N.H.Xia, 2015
  • Zingiber idae Triboun & K.Larsen, 2002
  • Zingiber incomptum B.L.Burtt & R.M.Sm., 1969
  • Zingiber inflexum Blume, 1827
  • Zingiber integrilabrum Hance, 1882
  • Zingiber integrum S.Q.Tong, 1987
  • Zingiber intermedium Baker, 1892
  • Zingiber isanense Triboun & K.Larsen, 2014
  • Zingiber jiewhoei Škorničk., 2014
  • Zingiber junceum Gagnep., 1906
  • Zingiber kangleipakense Kishor & Škorničk., 2013
  • Zingiber kawagoii Hayata, 1921
  • Zingiber kelabitianum Theilade & H. Christensen, 1998
  • Zingiber kerrii Craib, 1912
  • Zingiber kunstleri King ex Ridl., 1899
  • Zingiber lambii Mood & Theilade, 1997
  • Zingiber laoticum Gagnep., 1907 - Gừng Lào.
  • Zingiber larsenii Theilade, 1999
  • Zingiber latifolium Theilade & Mood, 1997
  • Zingiber lecongkietii Škorničk. & H.Ð.Trần, 2015 - Gừng Lê Công Kiệt
  • Zingiber leptorrhizum D.Fang, 1982
  • Zingiber leptostachyum Valeton, 1908
  • Zingiber leucochilum L.Bai, Škorničk. & N.H.Xia, 2018
  • Zingiber ligulatum Roxb., 1810
  • Zingiber limianum Meekiong, 2014
  • Zingiber lingyunense D.Fang, 1980
  • Zingiber loerzingii Valeton, 1918
  • Zingiber longibracteatum Theilade, 1999
  • Zingiber longiglande D.Fang & D.H.Qin, 1996
  • Zingiber longiligulatum S.Q.Tong, 1987
  • Zingiber longipedunculatum Ridl., 1908
  • Zingiber longyanjiang Z.Y.Zhu, 1992
  • Zingiber macradenium K.Schum., 1899
  • Zingiber macrocephalum (Zoll.) K.Schum., 1899
  • Zingiber macroglossum Valeton, 1918
  • Zingiber macrorrhynchus K.Schum., 1904
  • Zingiber magang N.S.Lý & Škorničk., 2021
  • Zingiber malaysianum C.K.Lim, 2002
  • Zingiber marginatum Roxb., 1810
  • Zingiber martinii R.M.Sm., 1989
  • Zingiber matangense Noor Ain, Tawan & Meekiong, 2015
  • Zingiber matupiense M.M.Aung & Nob.Tanaka, 2017
  • Zingiber matutumense Mood & Theilade, 2001
  • Zingiber mawangense Noor Ain & Meekiong, 2015
  • Zingiber meghalayense Sushil K.Singh, Ram.Kumar & Mood, 2013
  • Zingiber mekongense Gagnep., 1907
  • Zingiber mellis Škorničk., H.Ð.Trần & Sída f., 2015
  • Zingiber microcheilum Škorničk., H.Ð.Trần & Sída f., 2015
  • Zingiber mioga (Thunb.) Roscoe, 1807
  • Zingiber mizoramense Ram.Kumar, Sushil K.Singh & S.Sharma, 2015
  • Zingiber molle Ridl., 1909
  • Zingiber monglaense S.J.Chen & Z.Y.Chen, 1988
  • Zingiber monophyllum Gagnep., 1903 - Gừng một lá.
  • Zingiber montanum (J.Koenig) Link ex A.Dietr., 1831
  • Zingiber multibracteatum Holttum, 1950
  • Zingiber murlenica Ram.Kumar, Sushil K.Singh & S.Sharma, 2015
  • Zingiber nanlingense Lin Chen, A.Q.Dong & F.W.Xing, 2011
  • Zingiber natmataungense S.S.Zhou & Ren Li, 2020
  • Zingiber nazrinii C.K.Lim & Meekiong, 2014
  • Zingiber neesanum (J.Graham) Ramamoorthy, 1976
  • Zingiber neglectum Valeton, 1904
  • Zingiber negrosense Elmer, 1915
  • Zingiber neotruncatum T.L.Wu, K.Larsen & Turland, 2000
  • Zingiber nigrimaculatum S.Q.Tong, 1989
  • Zingiber nimmonii (J.Graham) Dalzell, 1852
  • Zingiber nitens M.F.Newman, 2015
  • Zingiber niveum Mood & Theilade, 2002
  • Zingiber odoriferum Blume, 1827
  • Zingiber officinale Roscoe, 1807 – loài điển hình. Gừng, gừng thuốc, sinh khương.
  • Zingiber oligophyllum K.Schum., 1904
  • Zingiber olivaceum Mood & Theilade, 2002
  • Zingiber orbiculatum S.Q.Tong, 1987
  • Zingiber ottensii Valeton, 1918
  • Zingiber pachysiphon B.L.Burtt & R.M.Sm., 1969
  • Zingiber panduratum Roxb., 1820
  • Zingiber papuanum Valeton, 1918
  • Zingiber pardocheilum Wall. ex Baker, 1892
  • Zingiber parishii Hook.f., 1873
  • Zingiber pauciflorum L.Bai, Škorničk., D.Z.Li & N.H.Xia, 2017
  • Zingiber pellitum Gagnep., 1906 - Gừng bọc da.
  • Zingiber pendulum Mood & Theilade, 1997
  • Zingiber perenense N. Odyuo, D.K. Roy, C. Lyngwa & A.A. Mao, 2019
  • Zingiber petiolatum (Holttum) Theilade, 1998
  • Zingiber pherimaense Biseshwori & Bipin, 2014
  • Zingiber phillippsiae Mood & Theilade, 1999 (công bố là Z. phillippsii)
  • Zingiber phumiangense Chaveer. & Mokkamul, 2007
  • Zingiber pleiostachyum K.Schum., 1904
  • Zingiber plicatum Škorničk. & Q.B.Nguyen, 2015
  • Zingiber popaense Nob.Tanaka, 2012
  • Zingiber porphyrochilum Y.H.Tan & H.B.Ding, 2020
  • Zingiber porphyrosphaerum K.Schum., 1904 (công bố như là Z. porphyrosphaera)
  • Zingiber pseudopungens R.M.Sm., 1989
  • Zingiber pseudosquarrosum L.J.Singh & P.Singh, 2016
  • Zingiber puberulum Ridl., 1899
  • Zingiber purpureoalbum Nob.Tanaka & M.M.Aung, 2020
  • Zingiber purpureum Roscoe, 1807 - Gừng tía, gừng đỏ, gừng dại.
  • Zingiber pyroglossum Triboun & K.Larsen, 2014
  • Zingiber raja C.K.Lim & Kharuk., 2003
  • Zingiber recurvatum S.Q.Tong & Y.M.Xia, 1987
  • Zingiber reflexum Nob.Tanaka & M.M.Aung, 2020
  • Zingiber roseum (Roxb.) Roscoe, 1800
  • Zingiber rubens Roxb., 1810 - Gừng đỏ.
  • Zingiber rufopilosum Gagnep., 1903 - Gừng lông hung.
  • Zingiber sabuanum K.M.P.Kumar & A.Joe, 2016
  • Zingiber sabun C.K.Lim, 2014
  • Zingiber sadakornii Triboun & K.Larsen, 2014
  • Zingiber salarkhanii M.A.Rahman & Yusuf, 2013
  • Zingiber shuanglongense C.L.Yeh & S.W.Chung, 2012
  • Zingiber simaoense Y.Y.Qian, 1998
  • Zingiber singapurense Škorničk., 2014
  • Zingiber skornickovae N.S.Lý, 2016
  • Zingiber smilesianum Craib, 1912
  • Zingiber spectabile Griff., 1851
  • Zingiber squarrosum Roxb., 1810
  • Zingiber stenostachys K.Schum., 1904
  • Zingiber striolatum Diels, 1900
  • Zingiber sulphureum Burkill ex Theilade, 1995
  • Zingiber tamii N.S.Lý & Škorničk., 2021
  • Zingiber tenuifolium L.Bai, Škorničk. & N.H.Xia, 2015
  • Zingiber tenuiscapus Triboun & K.Larsen, 2014
  • Zingiber thorelii Gagnep., 1907
  • Zingiber tuanjuum Z.Y.Zhu, 1984
  • Zingiber ultralimitale Ardiyani & A.D.Poulsen, 2017
  • Zingiber vanlithianum Koord., 1919
  • Zingiber velutinum Mood & Theilade, 1999
  • Zingiber ventricosum L.Bai, Škorničk., N.H.Xia & Y.S.Ye, 2016
  • Zingiber vinosum Mood & Theilade, 1997
  • Zingiber viridiflavum Mood & Theilade, 1999
  • Zingiber vittacheilum Triboun & K.Larsen, 2014
  • Zingiber vuquangense N.S.Lý, T.H.Lê, T.H.Trinh, V.H.Nguyen & N.D.Do, 2019
  • Zingiber wandingense S.Q.Tong, 1987
  • Zingiber wightianum Thwaites, 1861
  • Zingiber wrayi Prain ex Ridl., 1904
  • Zingiber yersinii Škorničk., H.Ð.Trần & Rybková, 2015 - Gừng déch-xanh, gừng Yersin.
  • Zingiber yingjiangense S.Q.Tong, 1987
  • Zingiber yunnanense S.Q.Tong & X.Z.Liu, 1991
  • Zingiber zerumbet (L.) Roscoe ex Sm., 1806 - Gừng gió, gừng dại, ngải xanh, ngải mặt trời.
  • Zingiber zhuxiense G.X.Hu & S.Huang, 2015
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Gừng** (danh pháp khoa học: **_Zingiber_**, cách viết lỗi thời: _Zinziber_) là một chi thực vật có hoa trong họ Zingiberaceae, bản địa khu vực nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới ấm
**Chi Gừng đen** (danh pháp khoa học: **_Distichochlamys_**) là một chi thuộc họ Gừng (Zingiberaceae). Chi cây này được Mark Fleming Newman miêu tả lần đầu tiên tại Việt Nam vào năm 1995. Được các
**Gừng** (danh pháp hai phần: **_Zingiber officinale_**) là một loài thực vật hay được dùng làm gia vị, thuốc. Nó được William Roscoe đặt danh pháp chính thức năm 1807, hay _Amomum zingiber_ của chính
**Gừng gió** hay **gừng dại**, **ngải xanh**, **ngải mặt trời** (danh pháp hai phần: **_Zingiber zerumbet_**) là cây thân thảo thuộc họ Gừng. ## Lịch sử phân loại Loài này được các tác giả châu
**Trà gừng** là một loại trà thảo mộc được làm từ củ gừng. Trà gừng có một lịch sử lâu đời như một loại thuốc thảo dược truyền thống ở Đông Á, Nam Á, Đông
Thành phần: quế chi, gừng, xuyên khung, trạch tả, độc hoạt & 6 vị thảo dược quý. Công dụng: • Giúp tan mỡ, săn chắc vùng cần giảm mỡ tối ưu • Giúp lưu thông
**Chi Tế tân** (danh pháp khoa học: **_Asarum_**, đồng nghĩa: _Heterotropa_, _Hexastylis_) là các loài cây thân thảo trong họ Mộc hương nam (_Aristolochiaceae_). Tên gọi của các loài này trong tiếng Anh là wild
**Họ Gừng** (danh pháp khoa học: **Zingiberaceae**), là một họ của thảo mộc sống lâu năm với các thân rễ bò ngang hay tạo củ, bao gồm 47-56 chi và khoảng 1.075-1.600 loài. Nhiều loài
**Bộ Gừng** (danh pháp khoa học: **Zingiberales**) là một bộ thực vật có hoa bao gồm nhiều loài thực vật tương tự nhau như gừng, đậu khấu, nghệ, cũng như chuối và hoàng tinh. ##
Các loại trà của NÀNG THƠ : 1. – ̀ :Bạc HÀ, hoa cúc, cam vàng sấy khô, câu kỷ tử, đường phèn 2. – ̣ ̂ ̀ : cúc vàng, bạc hà, hoa nhài,
**Mứt gừng** là một loại mứt được làm từ gừng bánh tẻ bao gồm gừng và bao ngoài một ít đường, vị hơi cay và ngọt. Mứt gừng có màu vàng chanh, vị ít cay.
Thương hiệu luôn mong muốn đem lại những sản phẩm thảo dược tự nhiên, an toàn sức khỏe cho chị em phụ nữ, ngay cả những bạn có làn da nhạy cảm và đặc biệt
Thương hiệu luôn mong muốn đem lại những sản phẩm thảo dược tự nhiên, an toàn sức khỏe cho chị em phụ nữ, ngay cả những bạn có làn da nhạy cảm và đặc biệt
Thương hiệu luôn mong muốn đem lại những sản phẩm thảo dược tự nhiên, an toàn sức khỏe cho chị em phụ nữ, ngay cả những bạn có làn da nhạy cảm và đặc biệt
COMBO 2 HỘP LÁ XÔNG THẢO DƯỢC TOÀN THÂN HỖ TRỢ GIẢM CÂN, LƯU THÔNG KHÍ HUYẾT SAU SINH WONMOMCombo 2 hộp lá xông thảo dược toàn thân hỗ trợ giảm cân, lưu thông khí
Nấm linh chi - một dược liệu quý trong y học cổ truyền, không chỉ mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe mà còn giúp hỗ trợ quá trình giảm cân. Để tận dụng
Nấm linh chi, một dược liệu quý trong y học cổ truyền, không chỉ mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe mà còn giúp hỗ trợ quá trình giảm cân. Để tận dụng tối
Thảo mộc xông tắm sau sinh Wonmom 50gTúi xông toàn thân thảo dược Wonmom 50g được làm từ các dược liệu tự nhiên, an toàn cho cả mẹ và bé. Sản phẩm dùng để làm
#đổi Nanochilus palembanicus Thể loại:Họ Gừng Thể loại:Chi gừng đơn loài
#đổi Parakaempferia synantha Thể loại:Họ Gừng Thể loại:Chi gừng đơn loài
Xuất xứ: Việt NamSản phẩm sản xuất bởi công ty Wonmom1 hộp gồm 2 túi xông - 1 hộp 50gramTác dụng:- Xông hơi thải độc- Khử mùi cơ thể, điều hòa lưu thông khí huyết.-
**_Distichochlamys citrea_** là một loài thực vật có hoa thuộc chi Gừng đen trong họ Gừng. Loài này được M.F.Newman phát hiện ở Vườn quốc gia Bạch Mã (Thừa Thiên Huế) và mô tả khoa
**Chi Riềng** (danh pháp khoa học: **_Alpinia_**) là một chi thực vật lớn, chứa trên 240 loài thuộc họ Gừng (Zingiberaceae). Các loài trong chi này có mặt tại các vùng có khí hậu nhiệt
Thông tin sản phẩm- Quy cách: 1000 g/ hũ- Xuất xứ: Hàn QuốcLà sản phẩm chiết xuất và cô đặc trên dây chuyền hiện đại từ hồng sâm 6 năm tuổi tại Hàn Quốc.được chế
**Chi Sả** (danh pháp khoa học: **_Cymbopogon_**) là một chi chứa khoảng 55 loài trong họ Poaceae, có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới và ôn đới ấm của Cựu Thế giới. Chúng là các
Thành phầnChiết xuất đông trùng hạ thảo chiếm 70%, chiết xuất hỗn hợp thảo dược (gồm quế, nấm linh chi, gừng,…) 26%, đường oligosaccharide, màu caramel, chiết xuất hạt bưởiHướng dẫn sử dụngMỗi ngày dùng
Muối thảo dược ngâm chân GREEHOP (handmade) giảm hôi chân, giảm đau nhức, tê bì. (dùng 15-17 lần) Muối ngâm chân thảo dược GREEHOP (handmade) giúp thơm chân, hạn chế tiết mồ hôi chân vượt
Tinh chất đông trùng hạ thảo hộp vàng 60 gói x 30ml là sản phẩm cao cấp được sản xuất dưới công nghệ hiện đại của Hàn Quốc với nhiều công dụng vượt trội như
Tinh chất đông trùng hạ thảo hộp vàng 60 gói x 30ml là sản phẩm cao cấp được sản xuất dưới công nghệ hiện đại của Hàn Quốc với nhiều công dụng vượt trội như
Tinh chất đông trùng hạ thảo hộp vàng 60 gói x 30ml là sản phẩm cao cấp được sản xuất dưới công nghệ hiện đại của Hàn Quốc với nhiều công dụng vượt trội như
Muối thảo dược ngâm chân GREEHOP (handmade) giảm hôi chân, giảm đau nhức, tê bì. (dùng 15-17 lần) Muối ngâm chân thảo dược GREEHOP (handmade) giúp thơm chân, hạn chế tiết mồ hôi chân vượt
Tinh chất đông trùng hạ thảo hộp vàng 60 gói x 30ml là sản phẩm cao cấp được sản xuất dưới công nghệ hiện đại của Hàn Quốc với nhiều công dụng vượt trội như
Thảo dược ngâm chân* Thành Phần: Hậu Phác, Hoắc Hương, Địa Liền, Bạch Chỉ, gừng và một số thảo dược khác* Tác Dụng: - Thông kinh , hoạt lạc, khu phong, trừ thấp, chỉ thống
Tinh chất đông trùng hạ thảo hộp vàng 60 gói x 30ml là sản phẩm cao cấp được sản xuất dưới công nghệ hiện đại của Hàn Quốc với nhiều công dụng vượt trội như
#redirect Chuối rẻ quạt Thể loại:Họ Thiên điểu Thể loại:Chi gừng đơn loài
#đổi Phenakospermum guyannense Thể loại:Họ Thiên điểu Thể loại:Chi gừng đơn loài
#đổi Trachyphrynium braunianum Thể loại:Họ Dong Thể loại:Chi gừng đơn loài
#đổi Sanblasia dressleri Thể loại:Họ Dong Thể loại:Chi gừng đơn loài
#đổi Myrosma cannifolia Thể loại:Họ Dong Thể loại:Chi gừng đơn loài
#đổi Donax canniformis Thể loại:Họ Dong Thể loại:Chi gừng đơn loài
100% THẢO MỘC - SỮA TẮM the FleurA GIÚP LÀN DA KHỎE MẠNH(100% từ thảo mộc dược liệu tự nhiên)(Thân thiện cho mẹ bầu và mẹ bỉm sau sinh)Sữa tắm Thảo Mộc douce FleurA với
#Viên_Vai_gáy_Owin1. Quy cách:Hộp nhỏ gồm 2 lọ:- Lọ 15 viên nang cứng- Lọ 30 viên nén bao phim2. Thành phần:* Mỗi viên nén bao phim có chứa:Cao hỗn hợp 350mg chiết xuất từ:- Tang ký
Thành phần chủ yếu là tinh rượi quế chi gừng nghệ hạ thổ nên sẽ nóng ấm ấm không bỏng rát, dùng cực êm và ấm, tốt và hiệu quả nhất cho mẹ sau sinh,
MÔ TẢ SẢN PHẨM1 • Sữa rửa mặt Nấm 150ml - Vô cùng dịu nhẹ với chiết xuất pha trộn giữa trùng thảo và nấm linh chi, gừng, nghệ và tinh chất cam thảo làm
100% THẢO MỘC - SỮA TẮM the FleurA GIÚP LÀN DA KHỎE MẠNH(100% từ thảo mộc dược liệu tự nhiên)(Thân thiện cho mẹ bầu và mẹ bỉm sau sinh)Sữa tắm Thảo Mộc douce FleurA với
MÔ TẢ SẢN PHẨM1 • Sữa rửa mặt Nấm 150ml - Vô cùng dịu nhẹ với chiết xuất pha trộn giữa trùng thảo và nấm linh chi, gừng, nghệ và tinh chất cam thảo làm
Lá xông hơi thảo dược với vỏ bao bì được thiết kế cẩn thận để giữ nguyên tính năng của dược liệu, với nhiều công dụng hỗ trợ phục hồi sức khỏe 1. Lá xông
Công dụng: giải cảm Làm sạch cơ thể, giúp khỏe khoắn, tái tạo năng lượng cho phụ nữ sau sinh, khử mùi cơ thể, điều hòa lưu thông khí huyết. Hỗ trợ giảm cân sau
MÔ TẢ SẢN PHẨM1 • Sữa rửa mặt Nấm 150ml - Vô cùng dịu nhẹ với chiết xuất pha trộn giữa trùng thảo và nấm linh chi, gừng, nghệ và tinh chất cam thảo làm
Công dụng: Làm sạch cơ thể, giúp khỏe khoắn, tái tạo năng lượng cho phụ nữ sau sinh, khử mùi cơ thể, điều hòa lưu thông khí huyết. Hỗ trợ giảm cân sau sinh.Thành phần: